Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 02/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Bùi Văn Nghiêm |
Ngày ban hành: | 16/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Điều 2, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Điều 12, Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dân quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND, ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) và ấp, khóm, khu (gọi tắt là ấp) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Xã loại 1: 14 người.
Xã loại 2: 12 người.
Xã loại 3: 10 người.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp
Người hoạt người không chuyên trách ở ấp: 03 người.
2. Chức danh, hệ số phụ cấp người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã
TT |
Chức danh những người hoạt động không chuyên trách |
Số lượng người thuộc xã |
Mức phụ cấp |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
1 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra - Tổ chức Đảng |
2 |
1 |
1 |
0,97 |
2 |
Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo |
2 |
1 |
1 |
0,97 |
3 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Khối vận |
2 |
2 |
1 |
0,97 |
4 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
2 |
2 |
1 |
0,97 |
5 |
Phó Trưởng Công an xã |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
8 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội nông dân |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
10 |
Phụ trách Công tác truyền thanh; Phó chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng,... |
1 |
1 |
1 |
0,97 |
TỔNG CỘNG |
14 |
12 |
10 |
|
b) Người hoạt động không chuyên trách ấp
Đối với các ấp (không bao gồm khóm, khu) có từ 350 hộ gia đình trở lên; ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Số TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp/tháng |
1 |
Bí thư Chi bộ |
1,68 |
2 |
Trưởng ấp |
1,66 |
3 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,66 |
Đối với các khóm, khu, ấp còn lại:
Số TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp/tháng |
1 |
Bí thư Chi bộ |
1.00 |
2 |
Trưởng ấp |
1.00 |
3 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1.00 |
3. Mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã là 25.000.000 đồng/tổ chức/năm. Kinh phí này nằm trong tổng định mức chi quản lý hành chính của cấp xã được cấp có thẩm quyền giao.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã, ấp
Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã, ấp (làm giảm 01 người theo số lượng quy định) thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% hệ số phụ cấp theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều này. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 2. Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
a) Bãi bỏ Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; Nghị quyết 167/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, Kỳ họp thứ 10.
b) Bãi bỏ quy định về số lượng Phó Công an cấp xã tại điểm a, khoản 1, Mục II, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm.
c) Bãi bỏ quy định về chế độ phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017 quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 16 (bất thường) thông qua ngày 16 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng thuộc Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 21/02/2018
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định về Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 167/2015/NQ-HĐND về danh mục, định mức hỗ trợ cho các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã, giai đoạn 2016-2020 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 167/2015/NQ-HĐND sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 167/2015/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp chủ yếu tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 167/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND đề nghị công nhận các xã đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất cho ngân sách thị xã Gia Nghĩa và quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thông qua địa điểm xây dựng thị trấn huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tạm thời đối với cán bộ, viên chức, nhân viên công tác tại Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức hoạt động, bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội Tuyên truyền lưu động và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đội văn nghệ quần chúng ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2012 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009