Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 70/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2017/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ LOẠI I, II, CẤP XÃ TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 119a/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách, cụ thể như sau:
1. Số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh: 02 người.
Các xã loại III còn lại thực hiện bố trí 01 người theo quy định tại Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
2. Về chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp của ấp, khóm, khu đội trưởng (gọi chung là ấp):
a) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:
- Chế độ phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số: 1.0 theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ và được hỗ trợ thêm khoản phụ cấp 0,48 mức lương cơ sở từ nguồn ngân sách địa phương;
- Chế độ bảo hiểm y tế được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
- Chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện đúng theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ, tiền tàu xe theo quy định hiện hành và được hỗ trợ tiền ăn 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày.
b) Ấp đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở và chi trả theo tháng.
3. Hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho dân quân tự vệ:
Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ thì được hưởng chế độ, chính sách sau:
a) Đối với dân quân:
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở, nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đêm đến 06 giờ sáng hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ, tiền tàu xe theo quy định và được hỗ trợ tiền ăn 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày;
- Đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương cơ sở.
b) Đối với dân quân trực tại các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Được cấp tiền ăn hàng ngày bằng 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày và hàng tháng được cấp sinh hoạt phí bằng hệ số 0,5 mức lương cơ sở;
c) Đối với dân quân trực tại xã, phường, thị trấn: Mỗi xã 04 người/ngày, mỗi phường, thị trấn 07 người/ngày được trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương cơ sở, khi làm nhiệm vụ trực tại xã được trợ cấp tiền ăn bằng 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày. Tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, quốc phòng thì Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó, nhân viên thống kê xã đội, ấp đội trưởng được trợ cấp tiền ăn bằng 0,05 mức lương cơ sở/người/ngày;
d) Đối với tự vệ: Trong thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được cơ quan, đơn vị nơi cán bộ làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;
Ngoài quy định Nghị quyết này, các chế độ, chính sách khác được thực hiện theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 2. Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp của tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017.
b) Nghị quyết này bãi bỏ, sửa đổi các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây:
- Bãi bỏ mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã;
- Sửa đổi Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm;
- Bãi bỏ số lượng quy định tại gạch đầu dòng thứ 6 Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 1 và gạch đầu dòng thứ 3 Điều 1 Nghị quyết số 115/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND công nhận trung tâm xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị xã Điện Bàn và các phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất cho ngân sách thị xã Gia Nghĩa và quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thông qua địa điểm xây dựng thị trấn huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tạm thời đối với cán bộ, viên chức, nhân viên công tác tại Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức hoạt động, bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội Tuyên truyền lưu động và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đội văn nghệ quần chúng ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2012 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho giáo viên; định mức hợp đồng lao động và hỗ trợ kinh phí cho nhân viên làm kế toán, y tế tại trường mầm non công lập, dân lập Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2010 và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố Tân An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013