Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
Số hiệu: | 02/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 03/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2691/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 (sau đây gọi là Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND), tổng số vốn điều chỉnh là 281.341 triệu đồng (tăng, giảm là 90.060 triệu đồng), với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND , nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh nội dung đầu tư và kế hoạch vốn của 02 dự án thuộc phạm vi Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND , tổng số vốn điều chỉnh là 117.000 triệu đồng (tăng 5.000 triệu đồng);
b) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 04 dự án, trong đó có bổ sung danh mục của 01 dự án; tổng số vốn điều chỉnh là 33.790 triệu đồng (tăng, giảm là 4.800 triệu đồng);
c) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 10 chương trình/dự án; trong đó bổ sung danh mục, bổ sung kế hoạch vốn 05 dự án; tổng số vốn điều chỉnh là 50.145 triệu đồng (tăng, giảm là 23.460 triệu đồng);
d) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án; bổ sung danh mục và kế hoạch vốn 05 dự án; tổng số vốn điều chỉnh là 80.406 triệu đồng (tăng 56.800 triệu đồng, giảm là 61.800 triệu đồng).
(Chi tiết Danh mục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn theo Phụ lục đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:02/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Tên dự án, công trình |
Kế hoạch năm 2019 |
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2019 |
Lý do điều chỉnh tăng, giảm |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
Điều chỉnh tăng vốn |
Điều chỉnh giảm vốn |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
281.341 |
281.341 |
90.060 |
90.060 |
|
|
ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT 14/2018/NQ- HĐND |
281.341 |
281.341 |
90.060 |
90.060 |
|
112.000 |
117.000 |
5.000 |
- |
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) |
100.000 |
100.000 |
|
|
Điều chỉnh lại nội dung đầu tư từ “Hỗ trợ chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án” theo Nghị quyết 14/2018/NQ- HĐND thành “Hỗ trợ chi phí GPMB và thực hiện dự án” |
2 |
Chỉnh trang khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
12.000 |
17.000 |
5.000 |
|
Điều chỉnh lại nội dung đầu tư từ “Hỗ trợ chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án” theo Nghị quyết 14/2018/NQ- HĐND thành “Hỗ trợ chi phí GPMB và thực hiện dự án”; bổ sung kế hoạch vốn để triển khai thực hiện dự án là 5.000 triệu đồng từ nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang |
33.790 |
33.790 |
4.800 |
4.800 |
|
||
1 |
Trụ sở làm việc Ban chỉ huy quân sự và nhà ở dân quân xã phường thị trấn |
13.000 |
9.300 |
|
3.700 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
2 |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) vay vốn WB - tại tỉnh Bến Tre |
790 |
1.513 |
723 |
|
Bổ sung vốn đối ứng ngân sách tỉnh |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Hải đội II biên phòng |
20.000 |
18.900 |
|
1.100 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
4 |
Trung tâm tích hợp dữ liệu của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre |
|
4.077 |
4.077 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 2.000 triệu đồng |
Bổ sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết |
50.145 |
50.145 |
23.460 |
23.460 |
|
|
1 |
Dự án Tái định cư khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre |
5.000 |
500 |
|
4.500 |
Giảm vốn do chưa triển khai thực hiện dự án, thanh toán các chi phí chuẩn bị đầu tư |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Chuyên Bến Tre (giai đoạn 2) (đầu tư Ký túc xá) |
16.845 |
7.845 |
|
9.000 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
3 |
Đường vào trung tâm xã Hưng Nhượng (đoạn từ ĐT.887 đến cầu Hiệp Hưng) |
6.500 |
4.342 |
|
2.158 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
4 |
Đường vào trung tâm xã Tường Đa |
7.000 |
4.800 |
|
2.200 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
5 |
Nâng cấp, sửa chữa ĐH.41, huyện Chợ Lách |
|
4.858 |
4.858 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng |
6 |
Nâng cấp, sửa chữa ĐH 36 và xây mới 02 cầu (Hậu Cứ, Đìa Cừ), huyện Chợ Lách |
|
3.500 |
3.500 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng |
7 |
ĐH.38, huyện Chợ Lách |
|
3.500 |
3.500 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng |
8 |
Cầu Cái Sơn, xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách |
|
3.000 |
3.000 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng |
9 |
Cải tạo, nâng cấp trung tâm văn hóa thể thao huyện Chợ Lách |
|
3.000 |
3.000 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 3.000 triệu đồng |
10 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
14.800 |
14.800 |
5.602 |
5.602 |
|
|
Đường ĐX.02 (Đường Thanh Bắc, đoạn từ Hưng Khánh Trung A - Tân Thanh Tây - Tân Bình), huyện Mỏ Cày Bắc |
1.800 |
1.034 |
|
766 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
|
Đường ĐX.04 (Đường liên xã Tân Thanh Tây - Nhuận Phú Tân, đoạn từ Thanh Tây - Huyện lộ 18), huyện Mỏ Cày Bắc |
2.000 |
182 |
|
1.818 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
|
Nâng cấp, cải tạo và mở rộng trụ sở UBND xã; xây dựng mới Hội trường văn hóa đa năng và các phòng chức năng, xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc |
2.500 |
1.158 |
|
1.342 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
|
Nâng cấp, mở rộng Nhà máy nước Thới Thạnh (công suất từ 10m/h lên 30m/h), huyện Thạnh Phú |
3.000 |
1.824 |
|
1.176 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
|
Nâng cấp, mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung tâm xã), xã Thới Thuận, huyện Bình Đại |
3.500 |
3.000 |
|
500 |
Giảm vốn cho phù hợp với khối lượng và tiến độ thực hiện công trình |
|
Đường ĐA 02 (Lộ vành đai Phú Hào), xã Phú Hưng, TP Bến Tre |
2.000 |
2.891 |
891 |
|
Bổ sung để thanh toán khối lượng công trình |
|
Đường xã Tân Thành Bình - Định Thủy, huyện Mỏ Cày Bắc |
|
2.760 |
2.760 |
|
Bổ sung để thanh toán khối lượng hoàn thành |
|
Đường vành đai ven biển liên xã An Thủy - Tân Thủy và Bảo Thuận, huyện ba Tri |
|
1.930 |
1.930 |
|
Bổ sung để thanh toán khối lượng hoàn thành |
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trường học thành nhà văn hóa ấp Vĩnh Hiệp; Xây dựng mới Nhà văn hóa - Khu thể thao liên ấp Hòa Khánh - Vĩnh Chính; Nâng cấp, sửa chữa nhà tiền chế trong khung trường Vĩnh Thành A làm Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp Bình Tây, xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách |
|
21 |
21 |
|
Bổ sung để thanh toán khối lượng hoàn thành |
85.406 |
80.406 |
56.800 |
61.800 |
|
||
1 |
CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận |
85.406 |
23.606 |
|
61.800 |
Bỏ nội dung ghi chú “Hỗ trợ chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án”; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn XSKT là 10.000 triệu đồng; nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang năm 2019 là 51.800 triệu đồng |
2 |
Dự án Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
|
16.200 |
16.200 |
|
Đối ứng chi phí giải phóng mặt bằng và các chi phí khác |
3 |
Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
|
30.000 |
30.000 |
|
Đối ứng chi phí giải phóng mặt bằng và các chi phí khác |
4 |
Dự án AMD (Dự án thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng Sông Cửu Long) |
|
8.600 |
8.600 |
|
Bố trí phần đối ứng của ngân sách tỉnh; trong đó, thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 5.000 triệu đồng. |
5 |
Sửa chữa Trung tâm hành chính huyện Chợ Lách |
|
2.000 |
2.000 |
|
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là 1.000 triệu đồng |
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chủ trương thành lập quỹ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu lập và thời gian gửi dự toán, báo cáo kế hoạch tài chính, ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND "quy định về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND chấp thuận về thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016-2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 kèm theo Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho ngành y tế, giáo dục trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015