Hướng dẫn 05/HD-SXD năm 2014 thực hiện công bố bổ sung giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng không có trong danh mục công bố giá vật liệu xây dựng hàng quý của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Lào Cai theo Quyết định 61/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 05/HD-SXD | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Tô Trọng Tôn |
Ngày ban hành: | 02/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH LÀO CAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/HD-SXD |
Lào Cai, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÔNG BỐ BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI VẬT TƯ, THIẾT BỊ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG CÓ TRONG CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÀNG QUÝ CỦA LIÊN SỞ XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 61/2014/QĐ-UBND CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số: 61/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Sau khi thống nhất với Sở Tài chính Sở Xây dựng hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị liên quan thực hiện trình tự công bố bổ sung giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng không có trong danh mục công bố giá vật liệu xây dựng hàng quý của Liên Sở Xây dựng - Tài chính, cụ thể như sau:
I. Quy định chung:
1. Các công trình xây dựng, có sử dụng, lắp đặt các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng không có trong danh mục công bố giá vật liệu xây dựng được Liên sở Xây dựng - Tài chính hàng quý thì chủ đầu tư gửi hồ sơ tới Sở Xây dựng; Sở Tài chính để tổng hợp, lựa chọn phương án giá thành cho phù hợp với giá cả thị trường tại thời điểm công bố giá bổ sung (kể cả cây cối các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng lắp đặt trong các công trình nội; ngoại thất; công trình hạ tầng đô thị; dây chuyền công nghệ .v.v.)
2. Quy định về hồ sơ:
- Công văn đề nghị công bố bổ sung giá các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; Phải nêu rõ, cụ thể về thời gian, địa điểm đề nghị công bố bổ sung giá, ....
(Cụ thể có mẫu 01 kèm theo).
- Phụ biểu danh mục vật tư, vật liệu xây dựng công trình; Phải nêu rõ một số nội dung cụ thể: (Đặc điểm kinh tế kỹ thuật: Tiêu chuẩn, tính năng kỹ thuật, kích thước hình học, công suất, chủng loại, mã hiệu hoặc model đối với thiết bị (nếu có); xuất xứ, thời gian bảo hành (nếu có); số lượng, giá đề nghị công bố bổ sung...).
(Cụ thể có mẫu 02 kèm theo).
- Đối với các loại thiết bị, vật tư đặc thù, phức tạp, chế tạo đơn chiếc hoặc nhập khẩu nếu cần thiết Sở Xây dựng sẽ có yêu cầu cung cấp thêm bản vẽ thiết kế công trình hoặc catolog kèm theo.
II. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, thời gian thực hiện.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
- Sở Xây dựng, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ trực tiếp qua văn thư cơ quan hoặc qua đường bưu điện (Hồ sơ gồm 2 bộ gửi mỗi sở 1 bộ).
- Trường hợp hồ sơ không đúng quy định (Chưa đủ về thành phần, số lượng, đặc điểm kinh tế kỹ thuật chưa chi tiết đầy đủ) hoặc chưa hợp lệ trong thời gian không quá 2 ngày làm việc (kể từ khi nhận hồ sơ) Sở Xây dựng có văn bản gửi chủ đầu tư, đơn vị yêu cầu công bố giá bổ sung, điều chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
2. Công bố bổ sung giá các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng:
Liên sở Xây dựng -Tài chính sẽ tổng hợp lựa chọn và công bố giá các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng phù hợp với các thông số kỹ thuật, công suất, chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu như hồ sơ đề nghị, để chủ đầu tư áp dụng.
Sau khi có Công bố giá Liên sở Xây dựng - Tài Chính chấp thuận, Sở Xây dựng gửi trực tiếp qua đường bưu điện hoặc gửi trả hồ sơ qua bộ phận văn thư của Sở Xây dựng cho các đơn vị cần công bố giá bổ sung.
3. Thời gian thực hiện:
Thời gian công bố bổ sung giá các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng do các chủ đầu tư, các đơn vị đề nghị không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Chủ trì tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đúng quy định hướng dẫn tại mục II nên trên, có văn bản trả lời để chủ đầu tư, đơn vị biết hoàn thiện hồ sơ theo đúng hướng dẫn.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra về tính pháp lý, quy cách, nguồn gốc, xuất xứ, tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng công trình theo quy định.
- Chủ trì tiến hành khảo sát giá thị trường, thống nhất nội dung khảo sát giá với Sở Tài chính để hoàn thiện hồ sơ và công bố giá bổ sung đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định 61/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014.
- Hàng quý tổng hợp giá các loại vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng phổ biến đã công bố bổ sung qua các đợt để bổ sung cho tập Đơn giá quý hoặc công khai thông tin trên trang website của Sở Xây dựng để các chủ đầu tư khác tham khảo áp dụng.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính.
2.1- Chủ động rà soát, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đúng quy định hướng dẫn tại mục I nêu trên trong vòng 2 ngày (tính từ khi nhận được hồ sơ) Sở Tài chính có trách nhiệm trao đổi với Sở Xây dựng (trao đổi qua email) để sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sau 2 ngày làm việc Sở Tài chính không có ý kiến phản hồi Sở Xây dựng làm văn bản theo đề xuất bổ sung của Sở Xây dựng (nếu có)
2.2- Chủ động tiến hành khảo sát giá thị trường, hoàn thiện hồ sơ khảo sát giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (của chủ đầu tư, đơn vị gửi) để thống nhất nội dung khảo sát giá với Sở Xây dựng khi Sở Xây dựng gửi thông báo dự thảo công bố giá bổ sung (qua email. Sau 2 ngày làm việc kể từ ngày gửi dự thảo thông báo đến Sở Tài chính mà không có ý kiến cụ thể, Sở Xây dựng coi như đã thống nhất và công bố theo kết quả khảo sát.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng đề nghị công bố bổ sung như hướng dẫn nêu trên và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đơn vị mình cung cấp.
IV. Xử lý chuyển tiếp
- Các hồ sơ đang thực hiện đã gửi về Sở Tài chính; Xây dựng trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 thực hiện theo Hướng dẫn số: 1121/ HDLS:TC-XD ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Liên sở Tài chính- Xây dựng.
- Các hồ sơ đã gửi về Sở Tài chính; Xây dựng sau ngày 01 tháng 11 năm 2014 thực hiện công bố giá bổ sung theo quy định tại Quyết định số: 61/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
- Hướng dẫn này thay thế cho Hướng dẫn số: 1121/ HDLS:TC-XD ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Liên sở Tài chính- Xây dựng về công bố giá VLXD hàng quý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan gửi ý kiến góp ý về Sở Xây dựng tổng hợp phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, xem xét điều chỉnh theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch, đề án và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng đặc dụng Đăk Uy, tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định bổ sung đơn giá tối thiểu nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại đối với nhà chung cư dưới 4 tầng để tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 5 Quyết định 290/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014