Công văn 81/BHXH-TCKT năm 2017 hướng dẫn về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người làm công tác cơ yếu do Bảo hiểm xã hội tỉnh phát hành thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 81/BHXH-TCKT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành: 09/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/BHXH-TCKT
V/v hướng dẫn một số nội dung về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT đối với người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam;

 

Thực hiện Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT với quân nhân và người làm công tác cơ yếu, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam một số nội dung sau:

I. Thu BHYT

Căn cứ số thu BHYT của đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT phát sinh trong năm, BHXH tỉnh quản lý và hạch toán theo quy định hiện hành. Trên các báo cáo quyết toán thu (mẫu B02a-TS, B02b-TS thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng), báo cáo tài chính (F07a-IBH, F07b-II-IBH, F07c-IBH) tách riêng đối tượng quy định tại Mục này.

Đối với người làm công tác cơ yếu đã được Ban Cơ yếu Chính phủ cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) đến hết năm 2016 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT ngày 14/02/2014 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần và chế độ chăm sóc y tế đối với người làm công tác cơ yếu, BHXH tỉnh thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày 01/01/2017.

II. Chi KCB BHYT

1. Trích chuyển kinh phí và thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

1.1. Thông báo số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

Hàng quý, căn cứ vào số thẻ BKYT do cơ quan BHXH đã cấp và sổ thu BHYT tương ứng của đối tượng làm công tác cơ yếu, Phòng Thu lập Thông báo kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị bằng 10% số thu BHYT (mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo văn bản này) và thực hiện:

- Gửi thông báo cho cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa phương;

- Chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính để trích chuyển kinh phí và Phòng Cấp sổ, thẻ để đối chiếu, theo dõi.

1.2. Trích chuyển kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

a) Căn cứ kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị được thông báo tại mẫu số 01/TCKT do Phòng Thu chuyển đến, Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện trích chuyển cho cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa phương.

b) Cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa phương căn cứ vào thông báo tại mẫu số 01/TCKT chuyển kinh phí đến cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng theo quy định.

1.3. Thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC.

b) Hàng quý, cơ quan, đơn vị lập báo cáo quyết toán kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị (mẫu s 02/TCKT ban hành kèm theo văn bản này) để quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên.

c) Hàng quý, cơ quan Tài chính các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, lập báo cáo theo mẫu số 02/TCKT để quyết toán với BHXH tỉnh.

d) Quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị theo số kinh phí cơ quan BHXH đã trích chuyển cho cơ quan, đơn vị. Số kinh phí này được tổng hợp riêng và không thực hiện cân đối với quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh.

1.4. Hạch toán

a) BHXH tỉnh, BHXH huyện mở thêm Tài khoản ngoài bảng “020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu” đ phản ánh số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.

Kết cấu:

Bên Nợ: Số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị ca đối tượng làm công tác cơ yếu đã trích chuyển cho cơ quan Tài chính Bộ, ngành, địa phương.

Bên Có: Số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị đã chi và quyết toán với cơ quan BHXH.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu đã trích chuyển nhưng chưa quyết toán.

b) Hạch toán

- Hàng quý, căn cứ vào kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị được trích tại mẫu số 01/TCKT do Phòng Thu chuyển đến, Phòng Kế hoạch - Tài chính ghi:

Nợ TK 673 - Chi BHYT

Có TK 343 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm (3435)

Đồng thời ghi Nợ TK 020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.

- Khi cơ quan BHXH chuyển cho cơ quan Tài chính Bộ, ngành, địa phương khoản kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu, ghi:

Nợ TK 343 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm (3435)

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

- Hàng quý, căn cứ vào báo cáo quyết toán (mẫu số 02/TCKT) do cơ quan Tài chính các Bộ, ngành, địa phương gửi, cơ quan BHXH tổng hợp số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị đã chi, ghi:

Có TK 020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.

2. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí KCB BHYT

2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT

a) BHXH Việt Nam tạm ứng kinh phí cho BHXH tỉnh để tạm ứng kinh phí KCB BHYT cho các cơ sở y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh.

b) Về mẫu biểu

- Cơ sở KCB

Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu vào mẫu QNCAa-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH tỉnh theo quy định.

- BHXH tỉnh

+ Lập Bảng tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí KCB BHYT mẫu số 12/BHYT ban hành kèm theo văn bản này để tạm ứng cho cơ sở KCB và đề nghị BHXH Việt Nam cấp tạm ứng kinh phí.

+ Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ đến KCB tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh vào mẫu số 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH (tách riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu).

2.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT

Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT ca đối tượng làm công tác cơ yếu được phân tích độc lập với các đối tượng tham gia BHYT khác theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, BHXH tỉnh:

a) Lập mẫu QNCAb-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT .

b) Hàng quý, thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định hiện hành.

c) Hàng quý, tổng hợp và lập báo cáo thanh quyết toán riêng chi phí KCB BHYT theo mẫu số 15/BHYT-QNCA ban hành kèm theo công văn này để tổng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam.

III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT

1. Nguyên tắc

Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do cơ quan BHXH phát hành thẻ BHYT được cân đối chung trên phạm vi toàn quốc và thực hiện tại BHXH Việt Nam không thực hiện cân đối tại BHXH tnh.

2. Mẫu biểu, báo cáo tổng hợp và quyết toán kinh phí KCB BHYT

2.1. BHXH tỉnh

a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của đối tượng người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

b) Hàng quý, tổng hợp kinh phí và chi phí KCB BHYT của đối tượng người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT chung với chi phí KCB BHYT của các đối tượng khác tại Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT, BHTN (mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam).

2.1. BHXH Việt Nam

a) Hàng năm, tổng hợp kinh phí và chi phí KCB BHYT lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số B08c-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC) từ mẫu số B08b-BH, mẫu số 03/TCKT và các mẫu biểu liên quan khác.

b) Lập báo cáo Tổng hợp, quyết toán chi phí KCB BHYT và cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành th BHYT trên phạm vi toàn quốc (mẫu số 04/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

3. Sử dụng quỹ KCB BHYT theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP

3.1. Trường hợp quỹ KCB có số chi KCB nhỏ hơn số thu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC. Hàng năm, căn cứ vào số liệu quyết toán BHXH Việt Nam báo cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam xem xét, xử lý.

3.2. Trường hợp quỹ KCB có số chi KCB lớn hơn số thu:

a) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

Chuyển tiền từ quỹ dự phòng KCB BHYT sang quỹ KCB BHYT (theo số tiền vượt quỹ), ghi:

Nợ TK 476 - quỹ dự phòng KCB BHYT

Có TK 473 - quỹ KCB

b) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

Chi phí KCB vượt quỹ ngoài phạm vi mức hưởng ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)

Có TK 473 - Quỹ KCB

Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về BHXH Việt Nam

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 311 - Các khoản phải thu (311888)

c) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH tỉnh, ghi:

Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm đối tượng cơ yếu (mã CY) trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh thực hiện điều chỉnh vào quyết toán quý IV phần chi phí của đối tượng cơ yếu trong phạm vi BHYT phát sinh từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần như các đối tượng tham gia BHYT khác, chi phí của đối tượng cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các PTGĐ (để biết);
- Các đơn vị: Thu, CSYT;
- Lưu: VT, TCKT (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

 BHXH tỉnh……………..

Phòng …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Tháng ……………… năm …………..

1. Tên cơ quan/đơn vị: ................................................................................................

2. Mã cơ quan/đơn vị: .................................................................................................

3. Địa chỉ: ...................................................................................................................

4. Số hiệu tài khoản: ....................................................................................................

5. Nơi mở tài khoản: ....................................................................................................

6. Số thu BHYT: …………. đồng.

7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại y tế cơ quan/đơn vị (10% số thu):...... đồng.

 

Người lập
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Trưởng phòng Thu
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Giám đốc BHXH tỉnh
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

 

Đơn vị quản lý cấp trên: …………………

Đơn vị báo cáo:

Mẫu số 02/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KCB TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Quý…… Năm……..

TT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền (đồng)

A

B

C

1

I

Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang

01

 

II

Kinh phí được trích trong kỳ

02=03+04

 

1

Kinh phí cơ quan BHXH đã chuyển

03

 

2

Kinh phí cơ quan BHXH còn phải chuyển

04

 

III

Kinh phí được sử dụng trong kỳ

05=01+02

 

V

Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ

06=07+08+..+12

 

1

Thuc

07

 

2

Bông băng

08

 

3

Hóa chất

09

 

4

Vật tư y tế tiêu hao

10

 

5

Chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế

11

 

6

Chi phí phục hồi chức năng

12

 

VI

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau

13=05-06

 

 

 

…….., ngày ……, tháng ….. năm

Người lập biểu
(Ký, họ và tên)

Cơ quan quản lý
(Ký, họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….

Mẫu số 03/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU DO BHXH TỈNH PHÁT HÀNH THẺ BHYT

Quý ………. Năm …………….

TT

Chỉ tiêu

 

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Tổng số

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Tổng số

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Kinh phí y tế cơ quan, đơn vị (10% số thu BHYT)

01

 

 

 

 

 

 

2

Chi trực tiếp cho đối tượng

02

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

03

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

04

 

 

 

 

 

 

3

Chi cho cơ sở KCB

05

 

 

 

 

 

 

3.1

Chi KCB BHYT tại tnh

06

 

 

 

 

 

 

3.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

07

 

 

 

 

 

 

4

Chi kết dư quỹ KCB định suất

08

 

 

 

 

 

 

5

Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán năm nay

09

 

 

 

 

 

 

5.1

Chi KCB BHYT tại tnh

10

 

 

 

 

 

 

5.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

11

 

 

 

 

 

 

6

Khác

12

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12)

13

 

 

 

 

 

 

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….

Mẫu số 04/TCK
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT

Năm:

STT

Đơn vị

Số thu BHYT

Quỹ KCB BHYT

Tổng số

Chi phí KCB BHYT

Cân đối quỹ

Số Chi < Số thu

Số Chi > S thu

Trong đó

Chi phí KCB BHYT tại tỉnh

Chi phí KCB đa tuyến đi

Chi phí vượt quỹ trong phạm vi

Chi phí vượt quỹ ngoài phạm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=2-3>0

9=2-3<0; =10+11

10

11

1

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH Công an nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ yếu do BHXH tnh phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ và tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên)

Ngày …. tháng … năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

Mẫu số 12/BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ QUÝ …/….

Kính gửi:

Đơn v: Đồng

STT

Tên cơ sở y tế

Tổng chi phí khám, chữa bệnh BHYT cơ sở đề nghị quyết toán quý trước

Chi phí đề nghị cấp tạm ứng

Tổng cộng

Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 105/2014/NĐ-CP

Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (bao gồm cả trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT và ngoài phạm vi thanh toán BHYT)

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh KCB ban đầu

Bệnh nhân nội tỉnh đến

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh (cán bộ cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (do BHXH BQP, BCA phát hành thẻ)

A

B

1=2+6

2=3+4+5

3

4

5

6=7+8+9

7

8

9=80% x cột 1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Phó Trưởng phòng KH-TC

Giám đốc

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…….

Mẫu số 15/BHYT-QNCA
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO THANH QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu

Quý ... Năm

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế

Slượt/ số thẻ

Số tiền

S lượt/ số thẻ

Số tiền

A

B

C

(1)

(2)

(3)

(4)

I

CHI KCB ĐÃ THẨM ĐỊNH TẠI CƠ SỞ Y TẾ

(1)

 

 

 

 

1

Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

(2)

 

 

 

 

1.1

Trong phạm vi BHYT

(3)

 

 

 

 

1.2

Ngoài phạm vi BHYT

(4)

 

 

 

 

2

Bệnh nhân tỉnh khác

(5)

 

 

 

 

2.1

Đi tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành th

(6)

 

 

 

 

2.1.1

Trong phạm vi BHYT

(7)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(8)

 

 

 

 

2.2

Đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ

(9)

 

 

 

 

2.2.1

Trong phạm vi BHYT

(10)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(11)

 

 

 

 

2.3

Đi tượng cơ yếu do BHXH tnh khác phát hành th

(12)

 

 

 

 

2.3.1

Trong phạm vi BHYT

(13)

 

 

 

 

2.3.2

Ngoài phạm vi BHYT

(14)

 

 

 

 

II

CHI THANH TOÁN TRỰC TIẾP

(15)

 

 

 

 

1

Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

(16)

 

 

 

 

1.1

Trong phạm vi BHYT

(17)

 

 

 

 

1.2

Ngoài phạm vi BHYT

(18)

 

 

 

 

2

Bnh nhân tỉnh khác

(19)

 

 

 

 

2.1

Đi tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành th

(20)

 

 

 

 

2.1.1

Trong phạm vi BHYT

(21)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(22)

 

 

 

 

2.2

Đi tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ

(23)

 

 

 

 

2.2.1

Trong phạm vi BHYT

(24)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(25)

 

 

 

 

2.3

Đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ

(26)

 

 

 

 

2.3.1

Trong phạm vi BHYT

(27)

 

 

 

 

2.3.2

Ngoài phạm vi BHYT

(28)

 

 

 

 

III

TRÍCH CHUYỂN 10% SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG CƠ YẾU DO BHXH TỈNH PHÁT HÀNH THẺ CHO Y TẾ CƠ QUAN

(29)

 

 

 

 

IV

CHI KCB TẠI TNH ĐÃ QUYT TOÁN

(30)

 

 

 

 

1

Chi KCB trong kỳ

(31)

 

 

 

 

1.1

Bệnh nhân trong tnh KCB tại tỉnh

(32)

 

 

 

 

1.2

Bnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN, CA, CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành)

(33)

 

 

 

 

2

Chi KCB kỳ trước quyết toán tăng/giảm vào kỳ này

(34)

 

 

 

 

2.1

Bnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh

(35)

 

 

 

 

2.2

Bệnh nhân ngoại tnh đến (thẻ BHYT QN, CA, CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành)

(36)

 

 

 

 

V

CHI KCB TẠI TỈNH CHƯA QUYT TOÁN

(37)

 

 

 

 

1

Bnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh

(38)

 

 

 

 

2

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN, CA, CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tnh khác phát hành)

(39)

 

 

 

 

VI

QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ

(40)

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày …. tháng …. năm ….

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng GĐ BHYT
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Mã số (1): Tổng chi KCB BHYT của các đối tượng QN, CA, CY phát sinh tại các cơ sở y tế trong tnh

Căn cứ số liệu tại biểu QNCA-HD do cơ quan BHXH lập ban hành kèm theo Công văn 2032/BHXH-CSYT

Mã số (2): Chi KCB của bệnh nhân cơ yếu do BHXH tnh phát hành thẻ

Các Mã số (3),(7),(10),(13) chi trong phạm vi BHYT lấy dữ liệu tại cột 14 mẫu QNCA-HD

Các Mã số (4),(8),(11),(14) chi ngoài phạm vi BHYT lấy số liệu tại cột 15 mẫu QNCA-HD

Mã số (5): chi KCB của bệnh nhân đối tượng QN, CA, CY do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, BHXH tỉnh khác phát hành th KCB tại tỉnh

Mã số (29): ghi bằng 10% số thu đã trích chuyển cho y tế cơ quan để thực hiện khám, chữa bệnh theo Khoản 2, Điều 8 Thông tư 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC

Mã số (40): Quỹ KCB của đối tượng cơ yếu do tỉnh phát hành th trong kỳ. Nguồn quỹ này không phân bổ cho cơ sở y tế mà hạch toán riêng

Điều 8. Trích chuyển kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
...

2. Trích chuyển và thanh toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại y tế cơ quan, đơn vị cho đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này
...

b) Nội dung chi khám bệnh, chữa bệnh bệnh tại y tế cơ quan, đơn vị gồm: Thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao có trong danh Mục thanh toán bảo hiểm y tế; chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế và phục hồi chức năng trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh Mục và giá thanh toán;

Xem nội dung VB
Điều 15. Tạm ứng kinh phí và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở y tế

a) Ngay khi nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế (theo mẫu số 79a-HD, 80a-HD, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) lập Bảng tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số 12/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán).

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) tạm ứng cho cơ sở y tế một lần bằng 80% số chi theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.

b) Quy trình tạm ứng kinh phí

- Chậm nhất ngày 05 tháng đầu mỗi quý, Ban Tài chính - Kế toán tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT cho BHXH tỉnh tối thiểu bằng 80% số chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT đã được quyết toán của quý trước quý liền kề;

- Chậm nhất ngày 17 tháng đầu mỗi quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT toàn tỉnh theo mẫu số 12/BHYT, báo cáo BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán, Ban Thực hiện chính sách BHYT);

- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT của BHXH tỉnh, Ban Tài chính - Kế toán cân đối với số kinh phí đã tạm ứng để cấp đủ số tiền tạm ứng cho BHXH tỉnh bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.

Xem nội dung VB
Điều 15. Tổng hợp, phân tích chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này

1. Việc tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được phân tích độc lập với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác theo nguyên tắc:

a) Căn cứ vào số thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và mức đóng của nhóm đối tượng này để tính riêng quỹ khám bệnh, chữa bệnh;

b) Phân tích riêng chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí ngoài phạm vi quỹ bảo hiểm y tế chi trả để cân đối quỹ;

c) Hằng quý, tổng hợp quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cùng với kỳ quyết toán của các đối tượng khác;

d) Số liệu tổng chi phí trong phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế và ngoài phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế được tính vào quỹ khám bệnh, chữa bệnh của riêng nhóm đối tượng này.

Xem nội dung VB
Điều 21. Sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
...

2. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh và chi phí vận chuyển trong năm, bao gồm các chi phí trong phạm vi, mức hưởng quy định tại các Điều 10 và 11 Nghị định này, sau khi được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng như sau:

a) Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, được giữ toàn bộ tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh; mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y tế; mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở đơn vị cơ sở;

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, 70% được giữ lại tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, Điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ thực hiện các nội dung như quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này; 30% chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam hạch toán vào Quỹ dự phòng để điều tiết chung.

3. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an nhỏ hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh trong năm, bao gồm các chi phí trong phạm vi, mức hưởng quy định tại các Điều 10 và 11 Nghị định này, sau khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, được thực hiện như sau:

a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm sử dụng quỹ dự phòng để bổ sung phần kinh phí còn thiếu của chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi mức hưởng thanh toán bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Điều 11 Nghị định này;

b) Trường hợp quỹ dự phòng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không đủ để bổ sung, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam phương án giải quyết;

c) Số chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi thanh toán bảo hiểm y tế mà do ngân sách nhà nước bảo đảm thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ cấp bổ sung.

Xem nội dung VB
Điều 17. Sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP

1. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh có số chi khám bệnh, chữa bệnh nhỏ hơn số thu:

Sau khi được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, căn cứ số kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Cục Quân y, Cục Tài chính Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch sử dụng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt để thực hiện chi cho các nội dung sau:

a) Hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư này;

b) Mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y tế và hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Bộ Quốc phòng;

c) Mua phương tiện vận chuyển người bệnh cho các cơ sở quân y, y tế đơn vị.

Xem nội dung VB
Điều 12. Phương thức thanh toán
...

3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC thì chi phí khám bệnh, chữa bệnh (trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ bảo hiểm y tế chi trả) của nhóm đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được tính vào tổng mức thanh toán khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác tại cơ sở y tế đó.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thanh toán theo giá dịch vụ
...

6. Tổng mức thanh toán đối với các trường hợp đến khám bệnh, chữa bệnh (trừ đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu) không vượt quá chi phí bình quân thực tế theo phạm vi quyền lợi được hưởng của một đợt điều trị nội trú và một lượt khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú theo từng chuyên khoa của các trường hợp được chuyển đến năm trước nhân (x) với số lượt khám bệnh, chữa bệnh trong năm và nhân (x) với hệ số k.

Hằng năm, căn cứ chỉ số giá nhóm thuốc và dịch vụ y tế của năm trước liền kề do Tổng cục Thống kê công bố, tổ chức Bảo hiểm xã hội thông báo, điều chỉnh tổng mức thanh toán cho các cơ sở y tế.

Trường hợp chi phí phát sinh do thay đổi cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, ứng dụng dịch vụ y tế mới, thuốc mới và các yếu tố liên quan khác hoặc thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở y tế theo quyết định của cấp có thẩm quyền, chi phí phát sinh này được tổ chức Bảo hiểm xã hội thanh toán và tính vào tổng chi phí sử dụng trong năm làm căn cứ xác định mức chi phí bình quân năm sau.

Trường hợp cơ sở y tế sử dụng vượt tổng mức kinh phí được thanh toán thì không được quỹ BHYT thanh toán phần chi phí tăng thêm.

Xem nội dung VB