Công văn 79/BHXH-TCKT năm 2017 hướng dẫn về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an và người làm công tác cơ yếu do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phát hành thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 79/BHXH-TCKT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành: 09/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Quốc phòng, Bảo hiểm, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/BHXH-TCKT
V/v hướng dẫn một số nội dung về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT đối với quân nhân, công an và người làm công tác cơ yếu do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an phát hành thẻ BHYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

 

Thực hiện Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT với quân nhân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư số 43/2016/TT-BCA ngày 25/10/2016 của Bộ Công an quy định biện pháp thực hiện BHYT đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ Công an
nhân dân. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số nội dung sau:

I. Thu BHYT

1. Quản lý số thu BHYT

Căn cứ số thu BHYT được BHXH Việt Nam phê duyệt quyết toán tại Biên bản thẩm định quyết toán năm, BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân quản lý và sử dụng 90% số tiền đóng BHYT theo quy định và chuyển về BHXH Việt Nam 10% số tiền đóng BHYT để dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ BHYT.

BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lập các báo cáo F07b-II-IBH, B07b-BH để báo cáo tổng hp số thu BHYT theo quy định.

2. Hạch toán kế toán (chỉ hạch toán kế toán tại BHXH Việt Nam)

2.1. Ghi thu 90% số tiền đóng BHYT dành cho khám bệnh, chữa bệnh (KCB) giao BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân quản lý, sử dụng:

Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tnh

      Có TK 573 - Thu BHYT

2.2. Tổng hợp số phải thu 10% số tiền đóng BHYT mà BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH Việt Nam để dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ BHYT, ghi:

Nợ TK 351- Thanh toán về thu các loại bảo hiểm

      Có TK 573 - Thu BHYT

2.3. Khi nhận được kinh phí 10% số tiền đóng BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyn về BHXH Việt Nam, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

      Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh

2.4. Khi nhận được tiền lãi trên tài khoản tiền gửi thu BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

      Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (3421)

II. Chi KCB BHYT

1. Trích chuyển kinh phí và thanh quyết toán chi phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan

1.1. Thông báo, trích chuyển số kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan

Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào số thẻ BHYT đã cấp và sổ thu BHYT tương ứng, thông báo kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan (mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo văn bản này) và chuyển kinh phí cho cơ quan tài chính đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quc phòng, Bộ Công an để quản lý và sử dụng theo quy định.

1.2. Thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư Liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTCĐiều 13 Thông tư số 43/2016/TT-BCA.

b) Hàng quý, các đơn vị lập mẫu số 02/TCKT ban hành kèm theo văn bản này để thực hiện quyết toán kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan để quyết toán với cơ quan cấp trên và BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.

c) Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân tổng hợp số trích kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan vào chi phí KCB được quyết toán trong quý.

2. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi KCB BHYT

2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT

a) Đối với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân

- Cơ sở KCB: Lập mẫu QNCA-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.

- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH công an nhân dân:

+ Thực hiện tạm ứng kinh phí kinh phí KCB BHYT cho cơ sở KCB theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc tổ chức thực hiện BHYT trong KCB;

+ Lập mẫu QNCA-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT .

+ Thực hiện tạm ứng kinh phí KCB BHYT với BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTCKhoản 1 Điều 14 Thông tư số 43/2016/TT-BCA.

b) Đối với BHXH tnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến

Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đi tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT tại các cơ sở KCB do BHXH tnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến ký hợp đồng vào số liệu Tổng hợp thanh toán đa tuyến ngoại tỉnh (mẫu số 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH , mẫu này tách riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT, chi phí trong phạm vi BHYT và ngoài phạm vi BHYT).

2.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT

a) Thanh quyết toán với cơ sở KCB BHYT

- Hàng quý, thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH.

- Biểu mẫu báo cáo: BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, các cơ sở y tế lập biểu mẫu theo đúng quy định tại Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT phải phân tích riêng chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT chi trả và chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả, đồng thời các biểu mẫu được lập chi tiết phù hợp với quyền lợi của đối tượng.

b) Thanh quyết toán với BHXH Việt Nam

Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân tổng hợp, báo cáo thanh quyết toán chi phí KCB BHYT theo mẫu số 15/BHYT-QNCA ban hành kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam để quyết toán theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP.

III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT

1. Nguyên tắc

Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT được cân đối tại BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.

2. Mẫu biểu, báo cáo tổng hợp và quyết toán kinh phí KCB BHYT

2.1. BHXH Bộ Quốc phòng

a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam từ mẫu số 03/TCKT.

c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.

2.3. BHXH Công an nhân dân

a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT (mẫu số 04/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC từ mẫu số 04/TCKT.

c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.

2.4. BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến

Đối với kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ đi KCB tại các cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT với BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến: BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến thực hiện hạch toán như đối với chi phí KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh.

2.5. BHXH Việt Nam

Hàng năm, tổng hợp kinh phí và chi phí KCB BHYT lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số B08c-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC từ các báo cáo: B08b-BH, mẫu số 03/TCKT, mẫu số 04/TCKT và các mẫu biểu liên quan khác).

3. Sử dụng quỹ KCB BHYT theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP

a) Tổng hợp chi phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ (trong qu và vượt quỹ KCB BHYT), ghi:

Nợ TK 673 -Chi BHYT

      Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tnh

b) Trường hợp quỹ KCB BHYT của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lớn hơn chi phí KCB BHYT trong phạm vi, mức hưởng quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP, sau khi được BHXH Việt Nam thẩm định quyết toán, căn cứ biên bản thẩm định phần kinh phí chưa dùng hết hạch toán như sau:

- Từ ngày Nghị định số 70/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020, tng hợp phần kinh phí chưa dùng hết được giữ toàn bộ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân sử dụng, điều tiết chung trong các cơ s y tế thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, ghi:

Nợ TK 673 - Chi BHYT

      Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tnh

- Từ ngày 01/01/2021 trở đi

+ Tổng hp 70% phần kinh phí chưa dùng hết được giữ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân sử dụng trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, điều tiết, ghi:

Nợ TK 673 - Chi BHYT

      Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bo hiểm giữa Trung ương với tỉnh

+ Hạch toán phải thu 30% phần kinh phí chưa dùng hết BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)

      Có TK 476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT

Khi nhận được 30% phần kinh phí chưa dùng hết do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

      Có TK 311- Các khoản phải thu (311888)

c) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

Chuyển tiền từ quỹ dự phòng KCB BHYT sang qu KCB BHYT (theo số tiền vượt quỹ là chi phí KCB BHYT trong phạm vi mức hưng), ghi:

Nợ TK 476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT

      Có TK 473 - Quỹ khám, chữa bệnh

d) Trường hợp s chi KCB của các đi tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

+ Chi phí KCB vượt quỹ ngoài phạm vi mức hưởng ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)

      Có TK 473 - Quỹ khám, chữa bệnh

+ Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về BHXH Việt Nam, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

      Có TK 311- Các khoản phải thu (311888)

e) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân, ghi:

Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh

      Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm đối tượng quân đội, công an, cơ yếu (mã QN, CA, CY) trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh vào quyết toán quý IV phần chi phí của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu trong phạm vi BHYT phát sinh từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần như các đối tượng tham gia BHYT khác, chi phí, của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các PTGĐ (để biết);
- Các đơn vị: Thu, CSYT;
- Lưu: VT, TCKT(2b)
.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

BHXH………….
Phòng…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN

Tháng………..năm…………

1. Tên cơ quan/đơn vị:………………………………………………………………………………………

2. Mã cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

4. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………………………………………..

5. Nơi mở tài khoản: ………………………………………………………………………………………..

6. Số thu BHYT: ……………đồng.

7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại y tế cơ quan/đơn vị (10% số thu):... đồng.

 

Người lập
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Trưởng phòng Thu
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Giám đốc BHXH tỉnh
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

 

 

Đơn vị quản lý cấp trên:…………..
Đơn vị báo cáo:

Mẫu số 02/TCKT
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KCB

TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN

QUÝ…….NĂM…….

TT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền (đồng)

A

B

C

1

I

Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyn

01

 

II

Kinh phí được trích trong kỳ

02=03+04

 

1

Kinh phí cơ quan BHXH đã chuyn

03

 

2

Kinh phí cơ quan BHXH còn phải chuyển

04

 

III

Kinh phí được sử dụng trong kỳ

05=01+02

 

V

Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ

06=07+08+..+12

 

1

Thuc

07

 

2

Bông băng

08

 

3

Hóa cht

09

 

4

Vật tư y tế tiêu hao

10

 

5

Chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế

11

 

6

Chi phí phục hi chức năng

12

 

VI

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau

13=05-06

 

……….., ngày…… tháng……. năm

Người lập biểu
(Ký, họ và tên)

Cơ quan quản lý
(Ký, họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
………..

Mẫu số 03/TCKT
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG DO BHXH BỘ QUỐC PHÒNG PHÁT HÀNH THẺ BHYT

Quý…….. Năm…….

TT

Chỉ tiêu

 

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Tng số

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Tng s

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu BHYT)

01

 

 

 

 

 

 

2

Chi trực tiếp cho đối tượng

02

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi KCB BHYT tại tnh

03

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

04

 

 

 

 

 

 

3

Chi cho cơ sở KCB

05

 

 

 

 

 

 

3.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

06

 

 

 

 

 

 

3.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

07

 

 

 

 

 

 

4

Chi kết dư quỹ KCB định suất

08

 

 

 

 

 

 

5

Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán năm nay

09

 

 

 

 

 

 

5.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

10

 

 

 

 

 

 

5.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

11

 

 

 

 

 

 

6

Kết dư được sử dụng tại Bộ Quốc phòng

12

 

 

 

 

 

 

7

Khác

13

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12+13)

14

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
………..

Mẫu số 04/TCKT
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG DO BHXH BỘ CÔNG AN PHÁT HÀNH THẺ BHYT

Quý……. Năm ………

TT

Ch tiêu

 

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Tổng s

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Tổng s

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu BHYT)

01

 

 

 

 

 

 

2

Chi trực tiếp cho đối tượng

02

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi KCB BHYT ti tỉnh

03

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

04

 

 

 

 

 

 

3

Chi cho cơ sở KCB

05

 

 

 

 

 

 

3.1

Chi KCB BHYT ti tnh

06

 

 

 

 

 

 

3.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

07

 

 

 

 

 

 

4

Chi kết dư quỹ KCB định suất

08

 

 

 

 

 

 

5

Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán năm nay

09

 

 

 

 

 

 

5.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

10

 

 

 

 

 

 

5.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

11

 

 

 

 

 

 

6

Kết dư được sử dụng tại Bộ Công an

12

 

 

 

 

 

 

7

Khác

13

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12+13)

14

 

 

 

 

 

 

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
………..

Mẫu số 05/TCKT
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT

Năm:

STT

Đơn v

Sthu BHYT

Quỹ KCB BHYT

Tng số

Chi phí KCB BHYT

Cân đối quỹ

Số Chi < Số thu

Số Chi > Số thu

Trong đó

Chi phí KCB BHYT tại tnh

Chi phí KCB đa tuyến đi

Chi phí vượt quỹ trong phạm vi

Chi phí vượt quỹ ngoài phm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=2-3>0

9=2-3<0; =10+11

10

11

1

Hà Ni

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TP H Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH Bộ Quc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH Công an nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ yếu do BHXH tnh phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ và tên)


Kế toán trưởng

(Ký, họ và tên)

Ngày……tháng……năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỉNH

Mẫu số 12/BHYT
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ QUÝ…/…

Kính gửi:

Đơn vị: Đồng

STT

Tên cơ s y tế

Tổng chi phí khám, chữa bệnh BHYT cơ sở đề nghị quyết toán quý trưc

Chi phí đề nghị cấp tạm ứng

Tổng cộng

Chi phí KCB BHYT đối tưng theo Nghị định số 105/2014/NĐ-CP

Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (bao gồm cả trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT và ngoài phạm vi thanh toán BHYT)

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh KCB ban đầu

Bệnh nhân nội tnh đến

Bệnh nhân ngoại tnh đến

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh (cán bộ cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (do BHXH BQP, BCA phát hành thẻ)

A

B

1=2+6

2=3+4+5

3

4

5

6=7+8+9

7

8

9=80% x cột 1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Phó trưởng phòng KH-TC

Giám đốc

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HI
M XÃ HỘI TỈNH………..

Mẫu số 15/BHYT-QNCA
(
Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO THANH QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu

Quý ... Năm…….

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế

S lượt/ số thẻ

Số tiền

S lượt số th

Số tiền

A

B

C

(1)

(2)

(3)

(4)

I

CHI KCB ĐÃ THẦM ĐỊNH TẠI SỞ Y TẾ

(1)

 

 

 

 

1

Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

(2)

 

 

 

 

1.1

Trong phạm vi BHYT

(3)

 

 

 

 

1.2

Ngoài phạm vi BHYT

(4)

 

 

 

 

2

Bệnh nhân tỉnh khác

(5)

 

 

 

 

2.1

Đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ

(6)

 

 

 

 

2.1.1

Trong phạm vi BHYT

(7)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(8)

 

 

 

 

2.2

Đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành th

(9)

 

 

 

 

2.2.1

Trong phạm vi BHYT

(10)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(11)

 

 

 

 

2.3

Đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ

(12)

 

 

 

 

2.3.1

Trong phạm vi BHYT

(13)

 

 

 

 

2.3.2

Ngoài phạm vi BHYT

(14)

 

 

 

 

II

CHI THANH TOÁN TRC TIP

(15)

 

 

 

 

1

Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

(16)

 

 

 

 

1.1

Trong phạm vi BHYT

(17)

 

 

 

 

1.2

Ngoài phạm vi BHYT

(18)

 

 

 

 

2

Bệnh nhân tỉnh khác

(19)

 

 

 

 

2.1

Đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ

(20)

 

 

 

 

2.1.1

Trong phạm vi BHYT

(21)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(22)

 

 

 

 

2.2

Đi tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ

(23)

 

 

 

 

2.2.1

Trong phạm vi BHYT

(24)

 

 

 

 

2.2.2

Ngoài phạm vi BHYT

(25)

 

 

 

 

2.3

Đi tượng cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ

(26)

 

 

 

 

2.3.1

Trong phạm vi BHYT

(27)

 

 

 

 

2.3.2

Ngoài phạm vi BHYT

(28)

 

 

 

 

III

TRÍCH CHUYN 10% S THU CỦA ĐI TƯỢNG CƠ YẾU DO BHXH TỈNH PHÁT HÀNH THẺ CHO Y TẾ QUAN

(29)

 

 

 

 

IV

CHI KCB TẠI TỈNH ĐÃ QUYẾT TOÁN

(30)

 

 

 

 

1

Chi KCB trong kỳ

(31)

 

 

 

 

1.1

Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh

(32)

 

 

 

 

1.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành)

(33)

 

 

 

 

2

Chi KCB kỳ trước quyết toán tăng/giảm vào kỳ này

(34)

 

 

 

 

2.1

Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh

(35)

 

 

 

 

2.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành)

(36)

 

 

 

 

V

CHI KCB TẠI TỈNH CHƯA QUYT TOÁN

(37)

 

 

 

 

1

Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh

(38)

 

 

 

 

2

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QTN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh thác phát hành)

(39)

 

 

 

 

VI

QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ

(40)

 

 

 

 

…., ngày……, tháng…..,năm

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng GĐ BHYT
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Mã số (1):Tổng chi KCB BHYT của các đối tượng QN, CA, CY phát sinh tại các cơ sở y tế trong tnh

Căn cứ số liệu tại biểu QNCA-HD do cơ quan BHXH lập ban hành kèm theo Công văn 2032/BHXH-CSYT

Mã số (2): Chi KCB của bệnh nhân cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ

Các Mã số (3),(7),(10),(13) chi trong phạm vi BHYT lấy dữ liệu tại cột 14 mẫu QNCA-HD

Các Mã số (4),(8),(11),(14) chi ngoài phạm vi BHYT lấy số liệu tại cột 15 mẫu QNCA-HD

Mã số (5): chi KCB của bệnh nhân đối tượng QN, CA, CY do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, BHXH tnh khác phát hành thẻ KCB tại tỉnh

Mã s (29): ghi bằng 10% số thu đã trích chuyển cho y tế cơ quan để thực hiện khám, chữa bệnh theo Khoản 2, Điều 8 Thông tư 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC

Mã số (40): Quỹ KCB của đối tượng cơ yếu do tỉnh phát hành thẻ trong kỳ. Nguồn quỹ này không phân bổ cho cơ sở y tế mà hạch toán riêng

Điều 8. Trích chuyển kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan

1. Trích chuyển kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng quản lý
...

b) Đảm bảo và sử dụng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan như sau:

Nội dung chi khám bệnh, chữa bệnh bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan gồm: Thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao có trong danh Mục thanh toán bảo hiểm y tế; chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế và phục hồi chức năng trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh Mục và giá thanh toán;

Chủ nhiệm Quân y đơn vị cấp trung đoàn và tương đương xây dựng, trình Chủ nhiệm Quân y cấp trên trực tiếp phê duyệt Danh Mục thuốc sử dụng tại tuyến quân y đơn vị, y tế cơ quan và tổ chức thực hiện cung ứng thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư y tế trong phạm vi chuyên môn theo hình thức đấu thầu, chào hàng cạnh tranh để mua sắm trực tiếp cho quân y đơn vị, y tế cơ quan thuộc quyền quản lý. Trường hợp đơn vị cấp trung đoàn và tương đương không đảm bảo được việc cung ứng thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư tiêu hao thì quân y đơn vị cấp sư đoàn và tương đương hoặc cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện nội dung này;

Hằng quý, quân y đơn vị, y tế cơ quan tổng hợp và lập báo cáo chi phí kinh phí bảo hiểm y tế theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xem nội dung VB
Điều 13. Quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế Công an đơn vị, địa phương

1. Điều kiện cấp kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

a) Công an đơn vị, địa phương có cơ sở y tế nhưng không đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Cơ sở y tế của Công an đơn vị, địa phương bảo đảm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT- BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC).

2. Mức kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu bằng 10% tổng số thu bảo hiểm y tế trong năm của cán bộ, chiến sĩ thuộc Công an đơn vị, địa phương.

3. Nội dung chi

a) Chi mua thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao theo danh mục quy định và tuyến chuyên môn; sử dụng trong các trường hợp: sơ cứu, cấp cứu, xử lý ban đầu khi bị thương, bị bệnh với những thương tật, bệnh lý thông thường chưa đến mức phải chuyển tới nơi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu;

b) Chi phí dịch vụ kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến y tế cơ quan, đơn vị;

c) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông dụng phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu;

d) Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khỏe ban đầu của cán bộ, chiến sĩ;

đ) Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khóa về chăm sóc, tư vấn sức khỏe, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình;

e) Các khoản chi khác để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.

4. Quản lý và thanh toán, quyết toán

a) Trước ngày 10 của tháng đầu mỗi quý, căn cứ số thẻ bảo hiểm y tế đã cấp và số thu bảo hiểm y tế tương ứng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân cấp kinh phí cho Công an đơn vị, địa phương;

b) Căn cứ kinh phí được cấp trong quý, Công an đơn vị, địa phương thông báo và cấp đầy đủ, kịp thời kinh phí cho cơ sở y tế trực thuộc để quản lý, sử dụng;

c) Đầu mỗi quý, cơ sở y tế của Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổng hợp các chi phí đã sử dụng của quý trước, thanh toán với cơ quan tài chính cùng cấp. Hằng quý, cơ quan tài chính Công an đơn vị, địa phương kiểm tra, thẩm định, xác nhận quyết toán các nội dung chi phí này; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán với với Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;

d) Công an đơn vị, địa phương không được chi vượt quá số chỉ tiêu kinh phí được cấp. Nếu trong quý chưa chi hết được chuyển sang quý sau. Trường hợp cuối năm không sử dụng hết kinh phí được cấp, Công an đơn vị, địa phương thực hiện việc quyết toán theo quy định và chuyển kinh phí kết dư sang năm sau.

Trường hợp chi quá số kinh phí được cấp do có bất thường về dịch bệnh, ốm đau, bệnh tật, Công an đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời để cấp bổ sung từ ngân sách nhà nước, không được để thiếu thuốc, hóa chất phục vụ công tác điều trị.

Xem nội dung VB
Điều 15. Tạm ứng kinh phí và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở y tế

a) Ngay khi nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế (theo mẫu số 79a-HD, 80a-HD, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) lập Bảng tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số 12/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán).

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) tạm ứng cho cơ sở y tế một lần bằng 80% số chi theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.

b) Quy trình tạm ứng kinh phí

- Chậm nhất ngày 05 tháng đầu mỗi quý, Ban Tài chính - Kế toán tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT cho BHXH tỉnh tối thiểu bằng 80% số chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT đã được quyết toán của quý trước quý liền kề;

- Chậm nhất ngày 17 tháng đầu mỗi quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT toàn tỉnh theo mẫu số 12/BHYT, báo cáo BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán, Ban Thực hiện chính sách BHYT);

- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT của BHXH tỉnh, Ban Tài chính - Kế toán cân đối với số kinh phí đã tạm ứng để cấp đủ số tiền tạm ứng cho BHXH tỉnh bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.

2. Chuyển kinh phí thanh toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT

a) Chậm nhất ngày 15 tháng thứ hai mỗi quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, xác định kinh phí được sử dụng, phối hợp với Phòng Giám định BHYT xác định chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT được quyết toán, lập Báo cáo thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT hàng quý theo mẫu số 15/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này, gửi BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán, Ban Thực hiện chính sách BHYT).

b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo theo mẫu số 15/BHYT của BHXH tỉnh, Ban Tài chính - Kế toán cấp đủ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT để BHXH tỉnh hoàn thành việc thanh toán với các cơ sở y tế.

c) Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT, BHXH tỉnh phải hoàn thành việc thanh toán với các cơ sở y tế và báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán).

3. Thanh, quyết toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT với cơ sở y tế

Căn cứ các điều khoản ghi trong hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT được ký hằng năm, hóa đơn chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, cơ quan BHXH thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT với cơ sở y tế theo quy định tại các Điểm a, b và c, Khoản 2, Điều 32 sửa đổi, bổ sung của Luật BHYT, cụ thể như sau:

a) Hằng tháng, Phòng Giám định BHYT nhận danh sách người bệnh BHYT khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thanh toán tháng trước của cơ sở y tế kèm theo dữ liệu điện tử theo mẫu số C79a-HD, C80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC; Thống kê tổng hợp vật tư y tế được quỹ BHYT thanh toán riêng sử dụng cho bệnh nhân BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo quý theo mẫu số 19/BHYT, Thống kê tổng hợp thuốc sử dụng cho người bệnh BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo quý theo mẫu số 20/BHYT và Thống kê tổng hợp dịch vụ kỹ thuật sử dụng cho người bệnh BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo mẫu số 21/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này để giám định, xác định chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.

b) Hằng quý, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) thực hiện:

- Lập danh sách người bệnh BHYT khám bệnh, chữa bệnh được duyệt theo mẫu số C79b-HD và C80b-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC; chuyển danh sách khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT kèm theo bản chụp giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh, danh sách khám bệnh, chữa bệnh của người đã hiến bộ phận cơ thể người phải điều trị sau khi hiến mà chưa có thẻ BHYT cho Phòng Cấp sổ, thẻ (hoặc bộ phận cấp sổ, thẻ) để thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 hoặc Điểm b, Khoản 3, Điều 13 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC;

- Tổng hợp và phân bổ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến đi nội tỉnh trong quý, đa tuyến đi ngoại tỉnh quý trước để quyết toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;

- Trước ngày 15 tháng thứ 2 mỗi quý, gửi toàn bộ dữ liệu điện tử và mẫu số 14/BHYT, 19/BHYT, 20/BHYT và 21/BHYT về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHYT); gửi dữ liệu điện tử và mẫu số 19/BHYT, 20/BHYT và 21/BHYT về BHXH Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế).

c) Hằng quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) chủ trì, phối hợp với Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) thực hiện các nội dung sau:

- Xác định quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT, số tiền tạm ứng, quyết toán với cơ sở y tế trong phạm vi quỹ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng và trần đa tuyến đến trong kỳ;

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của cơ sở y tế, thông báo kết quả giám định cho cơ sở y tế theo mẫu số C79b-HD, C80b-HD, C81-HD, C82-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC;

- Trong 10 ngày kế tiếp, tổ chức ký biên bản quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số C82-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC và hoàn thành việc thanh toán với cơ sở y tế.

4. Thanh, quyết toán tại cơ sở y tế vượt quỹ khám bệnh, chữa bệnh

a) Đối với cơ sở y tế chi vượt quỹ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng trong quý: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản thuyết minh của cơ sở y tế, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng có liên quan tổ chức thẩm định, xác định nguyên nhân. Chi phí vượt quỹ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được đưa vào quyết toán quý kế tiếp; cơ sở y tế vượt quỹ định suất do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được thanh toán tối thiểu 60% chi phí vượt quỹ.

b) Chi phí vượt quỹ tại cơ sở y tế được điều chỉnh, bổ sung hằng quý, từ 10% quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT còn lại đối với cơ sở thực hiện khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú và nội trú; từ 5% quỹ khám bệnh, chữa bệnh còn lại đối với cơ sở thực hiện khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú. Trường hợp sau khi điều chỉnh mà vẫn thiếu, BHXH tỉnh điều tiết quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại địa phương để thanh toán bổ sung cho cơ sở y tế; nếu vẫn không đủ để điều tiết, BHXH tỉnh báo cáo kết quả thẩm định nguyên nhân vượt quỹ về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết.

c) BHXH tỉnh có số thu BHYT dành cho khám bệnh, chữa bệnh nhỏ hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh trong năm phải báo cáo BHXH Việt Nam kết quả thẩm định vượt quỹ tại từng cơ sở y tế trước ngày 30/4 năm sau.

d) Trước ngày 30/8 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, thẩm định nguyên nhân vượt quỹ theo báo cáo của BHXH tỉnh; tổng hợp trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt việc sử dụng quỹ dự phòng để bổ sung phần chi vượt quỹ khám bệnh, chữa bệnh của BHXH tỉnh, chuyển Ban Tài chính - Kế toán.

đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phê duyệt cấp bổ sung kinh phí thanh toán vượt quỹ khám bệnh, chữa bệnh, Ban Tài chính - Kế toán phải hoàn thành việc chuyển kinh phí cho BHXH tỉnh.

e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí thanh toán vượt quỹ khám bệnh, chữa bệnh do BHXH Việt Nam cấp, BHXH tỉnh phải hoàn thành việc thanh toán với cơ sở y tế và báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán).

Xem nội dung VB
Điều 16. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và quyết toán thu, chi quỹ bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội Việt Nam

1. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chuyển kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư này khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 18 Nghị định 70/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Căn cứ theo lộ trình quy định tại Điều 3 Nghị định 70/2015/NĐ-CP và thực tế thực hiện bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư này, quý đầu tiên của thời Điểm thực hiện bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chuyển 35% phần còn lại của quỹ khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng theo số thẻ đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi đã thực hiện nội dung quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP;

b) Thời gian tiếp theo, khi nhận được thông báo chi phí đa tuyến quý trước của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chuyển đủ số chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến quý trước và chuyển kinh phí quý sau bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến quý trước;

c) Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tạm ứng và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh với Bảo hiểm xã hội tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 14. Tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chuyển kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cán bộ, chiến sĩ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP.

a) Căn cứ lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế quy định tại Điều 3 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP, Quyết định số 1167/QĐ-TTg và thực tế thực hiện bảo hiểm y tế đối với cán bộ, chiến sĩ, quý đầu tiên của thời điểm thực hiện bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thống nhất với Bảo hiểm xã hội Việt Nam mức tạm ứng phù hợp và chuyển kinh phí về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tạm ứng cho Bảo hiểm xã hội tỉnh;

b) Hằng quý, khi nhận được thông báo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến quý trước của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chuyển đủ chi phí khám bệnh, chữa bệnh của quý trước và chuyển chi phí khám bệnh, chữa bệnh của quý sau bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến của quý trước để Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện tạm ứng và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của cán bộ, chiến sĩ với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội tỉnh;

c) Hằng năm, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân phải hoàn thành việc thanh toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của cán bộ, chiến sĩ với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 15. Tạm ứng kinh phí và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
...

3. Thanh, quyết toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT với cơ sở y tế

Căn cứ các điều khoản ghi trong hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT được ký hằng năm, hóa đơn chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, cơ quan BHXH thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT với cơ sở y tế theo quy định tại các Điểm a, b và c, Khoản 2, Điều 32 sửa đổi, bổ sung của Luật BHYT, cụ thể như sau:

a) Hằng tháng, Phòng Giám định BHYT nhận danh sách người bệnh BHYT khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thanh toán tháng trước của cơ sở y tế kèm theo dữ liệu điện tử theo mẫu số C79a-HD, C80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC; Thống kê tổng hợp vật tư y tế được quỹ BHYT thanh toán riêng sử dụng cho bệnh nhân BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo quý theo mẫu số 19/BHYT, Thống kê tổng hợp thuốc sử dụng cho người bệnh BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo quý theo mẫu số 20/BHYT và Thống kê tổng hợp dịch vụ kỹ thuật sử dụng cho người bệnh BHYT điều trị ngoại trú, nội trú theo mẫu số 21/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này để giám định, xác định chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.

b) Hằng quý, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) thực hiện:

- Lập danh sách người bệnh BHYT khám bệnh, chữa bệnh được duyệt theo mẫu số C79b-HD và C80b-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC; chuyển danh sách khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT kèm theo bản chụp giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh, danh sách khám bệnh, chữa bệnh của người đã hiến bộ phận cơ thể người phải điều trị sau khi hiến mà chưa có thẻ BHYT cho Phòng Cấp sổ, thẻ (hoặc bộ phận cấp sổ, thẻ) để thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 hoặc Điểm b, Khoản 3, Điều 13 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC;

- Tổng hợp và phân bổ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến đi nội tỉnh trong quý, đa tuyến đi ngoại tỉnh quý trước để quyết toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;

- Trước ngày 15 tháng thứ 2 mỗi quý, gửi toàn bộ dữ liệu điện tử và mẫu số 14/BHYT, 19/BHYT, 20/BHYT và 21/BHYT về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHYT); gửi dữ liệu điện tử và mẫu số 19/BHYT, 20/BHYT và 21/BHYT về BHXH Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế).

c) Hằng quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) chủ trì, phối hợp với Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) thực hiện các nội dung sau:

- Xác định quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT, số tiền tạm ứng, quyết toán với cơ sở y tế trong phạm vi quỹ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng và trần đa tuyến đến trong kỳ;

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của cơ sở y tế, thông báo kết quả giám định cho cơ sở y tế theo mẫu số C79b-HD, C80b-HD, C81-HD, C82-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC;

- Trong 10 ngày kế tiếp, tổ chức ký biên bản quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số C82-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC và hoàn thành việc thanh toán với cơ sở y tế.

Xem nội dung VB
Điều 18. Phương thức thanh toán, tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
...

4. Quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...

b) Hằng quý, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an thực hiện quyết toán với Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này trừ đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 3 khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an; chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trung tâm giám định bảo hiểm y tế và thanh toán đa tuyến thông báo đa tuyến và chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thanh toán trực tiếp.

Xem nội dung VB
Điều 10. Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế

1. Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung.

2. Ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 1 Điều này và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung, các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này còn được chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh khác bao gồm: Thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và các dịch vụ kỹ thuật y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chỉ định của chuyên môn.

3. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 2 Điều này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Điều 11. Mức hưởng bảo hiểm y tế

1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này khi đi khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong phạm vi được hưởng quy định tại Điều 10 Nghị định này, với mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán đối với một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với các trường hợp sau:

a) Khám bệnh, chữa bệnh đúng quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung và Điều 15 Nghị định này;

b) Khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện, hoặc chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương đối với trường hợp đang công tác hoặc cư trú thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;

c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nếu đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện và tương đương khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện và tương đương trong phạm vi cả nước;

d) Điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh và tương đương từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước.

2. Đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này thuộc diện quản lý của Trung ương, hoặc của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, hoặc của tỉnh, thành phố thì ngoài quyền lợi về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, còn được thực hiện theo quy định của Trung ương, hoặc của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, hoặc của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong phạm vi được hưởng quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này, với mức hưởng như sau:

a) 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến Trung ương, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

b) 60% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh và tương đương từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

c) 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện và tương đương từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

d) Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú và phần còn lại của chi phí điều trị nội trú quy định tại các Điểm a và b Khoản này; phần còn lại của chi phí khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm c Khoản này và chi phí khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này (nếu có) do người bệnh tự thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

4. Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu hoặc sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế xã hội hóa tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này; phần chi phí còn lại do người bệnh tự thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

5. Chi phí vận chuyển

a) Quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vận chuyển cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này khi cấp cứu hoặc đang Điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật trong trường hợp: Chuyển từ tuyến huyện và tương đương trở lên lên tuyến trên; chuyển ngang tuyến; chuyển từ tuyến trên xuống tuyến dưới đến tuyến huyện và tương đương theo chỉ định chuyên môn hoặc theo yêu cầu nhiệm vụ;

b) Mức hưởng chi phí vận chuyển giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định;

c) Hồ sơ, thủ tục thanh toán chi phí vận chuyển:

Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có lệnh hoặc phiếu điều xe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển đi, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận.

Trường hợp không sử dụng phương tiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển đi phải có phiếu chi tiền vận chuyển cho người bệnh và được lưu trong hồ sơ quyết toán.

Xem nội dung VB
Điều 12. Phương thức thanh toán
...

3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC thì chi phí khám bệnh, chữa bệnh (trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ bảo hiểm y tế chi trả) của nhóm đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được tính vào tổng mức thanh toán khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác tại cơ sở y tế đó.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thanh toán theo giá dịch vụ
...

6. Tổng mức thanh toán đối với các trường hợp đến khám bệnh, chữa bệnh (trừ đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu) không vượt quá chi phí bình quân thực tế theo phạm vi quyền lợi được hưởng của một đợt điều trị nội trú và một lượt khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú theo từng chuyên khoa của các trường hợp được chuyển đến năm trước nhân (x) với số lượt khám bệnh, chữa bệnh trong năm và nhân (x) với hệ số k.

Xem nội dung VB