Công văn 5274/BNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg
Số hiệu: 5274/BNV-CCHC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 13/11/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5274/BNV-CCHC
V/v hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương

Thc hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7572/VPCP-TCCV-ngày 22/9/2015 của Văn phòng Chính phủ về Đề án “Hỗ trợ triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại”, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung về triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Quyết định s09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) như sau:

I. MÔ HÌNH BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CẤP HUYỆN

1. Chức năng

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện) là đầu mối thực hiện việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để giải quyết hoặc chuyn đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; giám sát, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan.

2. Nhim v

a) Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận các quy định, thủ tục hành chính; mức thu phí, lệ phí (nếu có); quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan;

b) Thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ;

c) Theo dõi, giám sát, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo tiến độ và thời hạn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định;

d) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với những nội dung liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng và giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan;

đ) Quản lý công chức theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 10 Quyết định s 09/2015/QĐ-TTg. Phi hợp quản lý công chức của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc (Công an, thuế, kho bạc, bảo hiểm...) được btrí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu có);

e) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật; tổ chức vận hành, đề xuất nâng cấp cơ sở vật chất, phần mềm Một cửa điện tử; thc hiện công tác an ninh mạng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

g) Đxuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lưng phục vụ, giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức;

h) Thực hiện nhiệm vụ thông tin, báo cáo và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.

3. Vị trí, cơ svật chất, trang thiết b

a) Vị trí, cơ sở vật chất, trang thiết bị và diện tích bảo đảm theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;

b) Có phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện đúng quy trình công khai, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, theo dõi quá trình giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thtục hành chính cho cá nhân, tổ chức (tham khảo Danh mục thiết bị điện tchuyên dụng và thiết bị công nghệ thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Phụ lục kèm theo);

c) Áp dụng phần mềm Một cửa điện tử với các phân hệ chức năng khoa học, rõ ràng, tiện lợi, có tính tự động cao, bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau:

- Quản lý toàn bộ hoạt động tiếp nhận, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hsơ, giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kim soát quá trình giải quyết hồ sơ và chu trình xử lý của các bộ phận đối với việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

- Chuẩn hóa các thủ tục, hồ sơ, đưa mã số, mã vạch vào quản lý một cách khoa học, tăng hiệu quả trong công tác theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, tìm kiếm kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

- Cho phép cá nhân, tổ chức tra cứu tình trạng hồ sơ và kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

- Cho phép tích hợp chữ ký số trong quá trình giải quyết hồ thủ tục hành chính. Ưu tiên sử dụng công nghệ mã nguồn mở đ phát triển sản phẩm nhm tiết kiệm chi phí đầu tư và phù hợp với định hướng phát triển. Sẵn sàng kết nối đến các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp;

- Cho phép triển khai các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trên Cng/Trang thông tin điện tử;

- Cho phép quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính, hệ thống biu mẫu kèm theo qua giao diện người dùng;

- Cung cấp mở rộng các kênh giao tiếp đơn giản, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức như: Sử dụng mạng internet, mạng điện thoại, sử dụng hệ thống tin nhắn (SMS);

- Cho phép cơ quan quản lý giám sát, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

- Giao diện tiếng Việt, đơn giản, dễ sử dụng và ổn định trong vận hành;

- Các bước tiếp nhận và chuyển giao xử lý được cụ thhóa bằng các tình trạng xử lý tại các bộ phận nhằm minh bạch công tác xử lý, giúp cơ quan quản lý giám sát quá trình đang xử lý hồ sơ tại mọi thời điểm;

- Cung cấp một nền tảng ứng dụng đtừng bước cho phép các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên môi trường mạng một cách xuyên suốt, nhất quán theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

d) Áp dụng hệ thng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong quản lý.

4. Tchức quản lý và chất lượng phục v

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện đặt tại Văn phòng Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phó chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng bộ phận, được sử dụng con dấu của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quan hệ công tác và giao dịch với cá nhân, tổ chức;

b) Bảo đảm tỷ lệ giải quyết hsơ đúng hạn đạt trên 95%;

c) Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đcó biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;

d) Có sự giám sát của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan trên môi trường mạng;

e) Thực hiện việc trích xuất một số dữ liệu báo cáo theo yêu cầu.

II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.

2. Căn cứ yêu cầu thực tế và khả năng kinh phí, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện trên địa bàn với các nhiệm vụ chủ yếu sau:

a) Xây dựng Kế hoạch và thực hiện việc đầu tư xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo kế hoạch được phê duyệt theo mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện quy định tại Mục I;

b) Việc sử dụng phần mềm Một cửa điện tử: Sở Nội vụ chủ trì, phi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng phần mềm Một cửa điện tử nguồn mở E-par và hướng dẫn các địa phương về việc sử dụng phần mm này);

c) Rà soát tất cả các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện đã có để bổ sung, hoàn thiện theo mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện quy định tại Mục I.

3. Bố trí đủ nguồn lực, cân đối từ ngân sách địa phương đthực hiện việc xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo quy định phân cấp về quản lý ngân sách nhà nước của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Tăng cường công tác kim tra, đánh giá, đảm bảo hiệu quả tránh lãng phí trong quá trình thực hiện kế hoạch trin khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện trên địa bàn.

5. Hàng năm tổng kết, đánh giá việc thc hiện kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện trên địa bàn tỉnh và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là hướng dẫn việc triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, triển khai thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (đ
b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (đ
p/h);
- Bộ Tư pháp (để p/h);
- S
Nội vụ các tỉnh, TP trc thuộc TW;
- Sở Thông tin và Truyn thông các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯNG




Trần Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THIẾT BỊ ĐIN TỬ CHUYÊN DỤNG VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BPHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CẤP HUYỆN1
(Kèm theo Công văn số 5274/BNV-CCHC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nội vụ)

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

1

y chủ

Bộ

01

2

Máy tính

Bộ

10

3

Máy in

Cái

05

4

Lưu đin 500VA

Cái

10

5

Lưu đin ti thiu 1500VA

Cái

01

6

Máy điện thoại cố định.

Cái

01

7

Máy scanner 2 mặt tc độ cao

Cái

01

8

Máy tính màn hình cảm ứng tra cứu hướng dn Thủ tục hành chính (tối thiểu 23 inches kèm theo kiosk tra cứu).

Hệ thống

01

9

Hạ tầng mạng LAN (Cáp, connector, hộp đấu ni, máng đi dây và các thiết bị khác, máy phát sóng Wifi,..) kèm theo đường truyn Internet cáp quang có địa chỉ IP tĩnh.

Hệ thống

01

10

Hệ thng máy quét mã vạch (gm màn hình Tivi, case máy tính và đầu đọc mã vạch).

Hệ thống

01

11

Hệ thống xếp hàng tự động.

Hệ thống

01

12

Hệ thống màn hình thông báo tình hình giải quyết thủ tục hành chính (gồm màn hình tối thiểu 40 inches và case máy tính)

Hệ thống

01

13

Hệ thống Camera giám sát.

(Kèm màn hình hiển thị chuyên dụng.)

Hệ thống

01

14

Hệ thống gửi tin nhn SMS (SMS modem hoặc thuê bao đầu số)

Hệ thống

01

15

Màn hình cảm ứng (máy tính bảng ti thiu 7 inches) để khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tchức.

Cái

05

16

Tủ rack chứa thiết b

Cái

01

17

Máy photo copy

Cái

01

18

Bảng điện tử công nghệ đèn LED

Bộ

01

19

Máy điều hòa

Bộ

02

20

Thiết bị chng sét

B

01



1 Danh mục thiết bị có tính chất tham khảo

Điều 6. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến;

b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

d) Trường hợp công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ thì nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có):

Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết: Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:

a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;

c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;

d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; nếu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thì việc trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;

e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Điều 7. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính

1. Các loại hình liên thông

a) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp: Giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại huyện; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;

b) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp: Giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại huyện; giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh; giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh; giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

2. Quy trình liên thông

a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là cơ quan chủ trì) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến;

b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;

c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản, cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định;

Trường hợp việc giải quyết thủ tục hành chính cần được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp thì cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ cho cơ quan phối hợp để giải quyết trong thời gian quy định;

d) Trên cơ sở giải quyết hồ sơ của các cơ quan phối hợp, cơ quan chủ trì thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;

đ) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm;

e) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định;

g) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;

h) Trả kết quả giải quyết hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này.

Xem nội dung VB
Điều 10. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
...

4. Quản lý công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
...

b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Xem nội dung VB
Điều 9. Diện tích làm việc, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1. Diện tích làm việc tối thiểu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

a) Của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40m2;

b) Của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 80m2;

c) Của Ủy ban nhân dân cấp xã: 40m2;

Trong tổng diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch.

2. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

a) Trang thiết bị chung

Căn cứ vào tính chất công việc của mỗi cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, mức tối thiểu phải có máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hòa nhiệt độ và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc và yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;

b) Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại

Được đặt tại vị trí trang trọng của cơ quan hành chính nhà nước, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện các giao dịch hành chính;

Được bố trí khoa học theo các khu chức năng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch;

Có phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị chuyên dụng theo quy định; có đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; áp dụng phần mềm điện tử theo quy định.

Xem nội dung VB