Công văn 4743/TC-HTQT của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về phân loại hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất CEPT/AFTA
Số hiệu: | 4743/TC-HTQT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 05/05/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4743/TC-HTQT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2004 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 4743/TC-HTQT NGÀY 05 THÁNG 05 NĂM 2004 VỀ VIỆC XỬ LÝ VƯỚNG MẮC VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ÁP DỤNG THUẾ SUẤT CEPT/AFTA
Kính gửi: Cục Hải quan, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ vào phản ánh của một số Cục Hải quan về vướng mắc trong việc phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT (thuế suất CEPT) đối với hàng hóa thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/07/2003 đến ngày 31/08/2003.
Căn cứ vào Mục I của Thông tư số 64/2003/TT-BTC ngày 01/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho các năm 2003-2006 (Danh mục hàng hóa CEPT/AFTA của Việt Nam), trong đó quy định hàng hóa áp dụng thuế suất CEPT phải nằm trong Danh mục hàng hóa CEPT/AFTA của Việt Nam.
Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất CEPT thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/07/2003 đến ngày 31/08/2003 như sau:
Hàng hóa được phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu căn cứ vào Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa, sau khi được phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu nằm trong Danh mục hàng hóa CEPT/AFTA của Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ, được áp dụng thuế suất CEPT nếu đáp ứng các điều kiện khác nêu trong Thông tư số 64/2003/TT-BTC ngày 01/07/2003 và các văn bản, hướng dẫn có liên quan khác của Bộ Tài chính.
Trong trường hợp hàng hóa được phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa CEPT/AFTA của Việt Nam thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định này nếu có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hợp lệ hoặc mức thuế suất nhập khẩu thông thường nếu không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hợp lệ.
Việc phân loại, xác định mã số hàng hóa nhập khẩu để áp dụng thuế xuất CEPT thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/09/2003 được áp dụng theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn phù hợp.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã Ký) |
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 03/10/2012
Thông tư 64/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 18/12/2009
Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)(phần 01) Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 (phần 4) Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006) Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 ) Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006) Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 03/10/2012