Công văn 4634/UBND-VX năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Quy định đánh giá, phân loại hàng quý (sửa đổi) đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định 3728/QĐ-UBND
Số hiệu: | 4634/UBND-VX | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4634/UBND-VX |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các sở - ngành thành phố; |
Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành Quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4438/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2019 và Tờ trình số 4515/TTr-SNV ngày 06 tháng 11 năm 2019, Ủy ban nhân dân thành phố có ý kiến chỉ đạo như sau:
1. Về đối tượng thụ hưởng:
Chấp thuận cho “người được tuyển dụng vào công chức, viên chức đang thực hiện chế độ tập sự” tiếp tục được hưởng chính sách chi thu nhập tăng thêm. Chưa xem xét cho đối tượng công chức, viên chức được cử đến làm việc tại các cơ quan không thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và các đối tượng khác chưa được đề cập trong Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND.
2. Về cách tính số ngày làm việc thực tế:
a) Về nguyên tắc chung: Số ngày làm việc thực tế là số ngày cán bộ, công chức, viên chức có tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị. Việc chi thu nhập tăng thêm căn cứ kết quả đánh giá, phân loại theo số ngày làm việc thực tế trong quý của cán bộ, công chức, viên chức.
Lưu ý: Các ngày sau đây không được tính là ngày làm việc thực tế để chi thu nhập tăng thêm:
- Những ngày cán bộ, công chức, viên chức nghỉ phép năm hoặc nghỉ về việc riêng.
- Những ngày nghỉ hè của công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo (không được cấp có thẩm quyền phân công chính thức bằng văn bản để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ở cơ sở giáo dục và đào tạo).
- Những ngày tham gia các chương trình học theo hệ tập trung (không được cấp có thẩm quyền phân công công tác) và bàn giao nhiệm vụ chuyên môn cho người khác thực hiện.
- Những ngày nghỉ thai sản của cán bộ, công chức, viên chức.
- Những ngày nghỉ do ốm đau hoặc nghỉ để điều trị chấn thương do tai nạn lao động.
b) Đối với lĩnh vực Giáo dục và Y tế có đặc thù riêng: Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế chủ động, khẩn trương nghiên cứu và trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ trước khi trình Ủy ban nhân dân Thành phố có văn bản hướng dẫn.
Đối với các ngành, lĩnh vực khác nếu có những vấn đề đặc thù cần có văn bản hướng dẫn riêng: Các sở - ngành chuyên môn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy trình tương tự như lĩnh vực Giáo dục và Y tế nêu trên.
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian chờ tinh giản biên chế; nghỉ hưu; nghỉ việc hoặc nghỉ theo các chế độ khác do pháp luật quy định và cán bộ, công chức, viên chức chuyển công tác sang các cơ quan, đơn vị ngoài hệ thống chính trị Thành phố: số ngày làm việc thực tế được tính đến ngày chính thức chấm dứt công tác được nêu trong quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Về xây dựng và cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá:
Đối với tiêu chí “Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả”: không chia nhỏ thành các tỉ lệ hoàn thành thấp hơn. Cán bộ, công chức, viên chức nếu không có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả thì không có điểm ở tiêu chí này.
4. Về phương pháp chấm điểm và phân loại đối với lãnh đạo, quản lý:
a) Tỉ lệ mức độ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không quá 50% số lượng lãnh đạo, quản lý (nếu lẻ từ 0,5 trở lên thì làm tròn thành 01) được áp dụng riêng cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, từ cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trở xuống (bao gồm cấp phòng, ban, khoa, tổ, đội, nhóm...) trong tất cả các ngành, lĩnh vực (không cộng dồn); kể cả trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có 01 người giữ vị trí lãnh đạo, quản lý.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý khác nhau thì được tính để xét tỉ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo chức danh, chức vụ chính đang giữ hoặc theo chức danh, chức vụ mà cá nhân được hưởng tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý.
5. Về phân loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ và chi thu nhập tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyển công tác (sang các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhau) trong quý:
Thực hiện đánh giá, phân loại tính theo số ngày làm việc thực tế của cán bộ, công chức, viên chức tại từng cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính riêng tại nơi chuyển đi và nơi chuyển đến). Cơ quan, đơn vị nơi chuyển đến chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại (bao gồm cả kết quả tại nơi chuyển đi) và chi trả thu nhập tăng thêm cả quý cho cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đối với cán bộ, công chức chuyên trách của 05 đảng ủy trực thuộc Thành ủy đã chuyển biên chế và kinh phí hoạt động về cơ quan, đơn vị cùng cấp (Đảng ủy Sở Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy Sở Giao thông vận tải, Đảng ủy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đảng ủy Sở Y tế, Đảng ủy Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố):
Cán bộ, công chức tiếp tục thực hiện đánh giá, phân loại hàng quý theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND, Quyết định số 3728/QĐ-UBND và hướng dẫn nêu trên.
7. Thời gian áp dụng:
Công văn này thay thế Công văn số 2980/UBND-VX ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về hướng dẫn chi trả thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố và làm căn cứ để đánh giá, phân loại, chi thu nhập tăng thêm từ Quý III năm 2019 trở đi.
8. Phân công, tổ chức thực hiện:
a) Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí dự toán kinh phí để chi trả thu nhập tăng thêm theo đúng quy định.
b) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân quận - huyện:
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc phân công nhiệm vụ, bố trí công tác chuyên môn cho viên chức ngành Giáo dục và đào tạo trong thời gian nghỉ hè hàng năm đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả và tiết kiệm, phù hợp với tình hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có biện pháp giải quyết kịp thời, xử lý trách nhiệm người đứng đầu và các cá nhân, tổ chức liên quan nếu xảy ra sai phạm, khiếu nại, tố cáo trong thực hiện chính sách chi trả thu nhập tăng thêm.
c) Giao Sở Nội vụ tiếp tục rà soát, tổng hợp, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND .
Trên đây là ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 4631/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 4631/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về đa dạng sinh học của ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ việc theo nguyện vọng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra theo đúng quy định của pháp luật đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phát triển sản xuất tại xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 18/02/2009