Công văn 4110/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn tạm thời thủ tục hải quan thủ công
Số hiệu: 4110/TCHQ-GSQL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 16/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4110/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn tạm thời thủ tục hải quan thủ công

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Trong quá trình triển khai hệ thống VNACCS/VCIS phát sinh trường hợp phải khai báo thủ công. Để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dn như sau:

1. Các trường hợp khai thủ công gồm:

- Trường hợp loại hình không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 ca Bộ Tài chính.

- Trường hợp hệ thng xử lý dữ liệu hải quan điện tử gặp sự cố và các trường hp có hướng dẫn của Tổng cục phải chuyển sang khai thủ công khi triển khai hthống VNACCS.

2. Về thủ tục hải quan, chính sách xuất khẩu, chính sách nhập khẩu thực hin theo quy định tại Luật Hải quan, Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu, Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Người khai hải quan khai thông tin trên tờ khai hải quan giấy theo các mẫu tờ khai tương ứng loại hình xuất khẩu, nhập khu nộp cùng bộ h sơ hải quan tại Chi cục Hải quan đăng ký.

3. Về mã loại hình thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3283/TCHQ-GSQL ngày 31/3/2014 đối với các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan mở sổ theo dõi việc cấp số tờ khai thủ công theo nguyên tắc đảm bảo 12 ký tự như sau: 98, mã Chi cục (4 ký tự), năm đăng ký (2 ký tự), số thứ tự tờ khai th công (04 ký tự là số). Tờ khai cp theo năm, hết năm số tờ khai sẽ chạy lại từ số tờ khai đầu tiên (Ví dụ: năm 2014 số tờ khai bắt đầu là 98CCCC140001 thì năm 2015 số tờ khai bắt đầu là 98CCCC150001; trong đó, CCCC là mã Chi cục Hải quan),

5. V quy trình thủ tục hải quan đi với các trường hợp mở tờ khai thủ công thực hiện theo Quy trình thủ tục hải quan tương ứng ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009, Quyết định số 1279/QĐ-TCHQ ngày 25/6/2009 và Quyết định s 2344/QĐ-TCHQ ngày 25/10/2011 ca Tổng cục Hải quan; Trong đó các nội dung dẫn chiếu theo quy định tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC và Thông tư s 194/2010/TT-BTC thì thực hiện theo các nội dung quy đnh thay thế tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Các thông tin trên Lệnh hình thức, mức độ kim tra do công chức các bước nghiệp vụ xác định sau khi kiểm tra các chương trình nghiệp vụ (các chỉ tiêu do hệ thống xác định bỏ trống), Lãnh đạo Chi cục là người quyết định hình thức, mức độ kiểm tra của lô hàng này.

6. Trường hợp vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (chuyn cửa khẩu) thì thực hiện theo quy định quy trình tại Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011, Quyết định số 2516/QĐ-TCHQ ngày 13/11/2012 của Tổng cục Hải quan và công văn số 403/TCHQ-GSQL ngày 14/01/2014 của Tổng cục Hải quan.

7. Về việc giám sát hải quan: Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công chức Hải quan giao 01 tờ khai cho người khai hải quan xuất trình tại bộ phận hải quan giám sát để xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát.

8. Việc cập nhật thông tin tờ khai vào hệ thống, Tổng cục Hải quan sẽ có hướng dn cụ thể sau.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban TKDA VNACCS;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh