Công văn 3979/BKHĐT-TH năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 3979/BKHĐT-TH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 24/06/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH V� ĐẦU TƯ
-------

CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph�c
---------------

Số: 3979/BKHĐT-TH
V/v lập kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015

H� Nội, ng�y 24 th�ng 6 năm 2014

 

K�nh gửi:

- C�c bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Ch�nh phủ v� c�c cơ quan kh�c ở Trung ương;
- Ủy ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương;
- C�c tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước;
- Ng�n h�ng đầu tư PT v� Ng�n h�ng Ch�nh s�ch XH.

Căn cứ Chỉ thị s�́ 14/CT-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng ch�nh phủ v�̀ x�y dựng k�́ hoạch phát tri�̉n kinh t�́ - xã h�̣i và dự toán ng�n sách nhà nước năm 2015, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư hướng dẫn c�c b�̣, cơ quan ngang b�̣, cơ quan trực thuộc Ch�nh phủ, Ủy ban nh�n d�n tỉnh, thành ph�́ trực thu�̣c Trung ương, c�c tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước, c�c cơ quan, đơn vị được giao dự to�n NSNN (dưới đ�y gọi tắt là các b�̣, ngành và địa phương) về việc tri�̉n khai lập kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 như sau:

A. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2014

I. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2014

C�c bộ, ng�nh v� địa phương đ�nh gi� t�nh h�nh thực hiện v� huy động c�c nguồn vốn đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014. Cụ thể như sau:

1. T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện cả năm theo từng nguồn vốn. Trong đ� đ�nh gi� cụ thể t�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n nguồn vốn ODA (vốn nước ngo�i).

2. Kết quả đạt được v� c�c kh� khăn, vướng mắc trong qu� tr�nh thực hiện kế hoạch.

3. C�c giải ph�p, kiến nghị trong c�c th�ng cuối năm.

Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 v� số 3 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 v� số 3 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.

II. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NGUỒN NSNN NĂM 2014

C�c bộ, ng�nh, địa phương v� c�c đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN b�o c�o t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2014 trong 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 theo c�c nội dung dưới đ�y:

1. T�nh h�nh v� kết quả thực hi�̣n Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 v�̀ tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ trong việc ph�n bổ vốn kế hoạch năm 2014, gồm:

a) Những kết quả cụ thể trong vi�̣c thực hi�̣n c�c nguy�n tắc bố tr� vốn tập trung cho c�c dự �n trong giai đoạn 2011-2014, g�̀m: thanh to�n nợ XDCB; bố tr� vốn cho c�c dự �n ho�n th�nh c�c năm trước v� trong năm kế hoạch; số dự �n chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố tr� vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự �n chuyển đổi h�nh thức đầu tư; số dự �n khởi c�ng mới. Ph�n t�ch, so s�nh giữa c�c năm, trước thời điểm ban h�nh Chỉ thị số 1792/CT-TTg v� sau thời điểm ban h�nh Chỉ thị số 1792/CT-TTg .

b) Những kết quả trong vi�̣c bố tr� vốn NSNN kế hoạch năm 2014 so với c�c năm trước: số dự �n ho�n th�nh trước 31 th�ng 12 năm 2013; ho�n th�nh năm 2014; số dự �n chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố tr� vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự �n chuyển đổi h�nh thức đầu tư; số dự �n khởi c�ng mới.

2. T�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện cả năm 2014 theo từng ng�nh, lĩnh vực, chương tr�nh v� từng dự �n cụ thể.

3. Kết quả huy động v� sử dụng c�c nguồn vốn đầu tư kh�c quản l� qua ng�n s�ch, như: xổ số kiến thiết, một số loại ph� trong 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014.

4. C�c kết quả đạt được, c�c kh� khăn, vướng mắc v� những tồn tại, hạn chế trong việc x�y dựng v� thực hiện kế hoạch đầu tư; giữa y�u cầu quản l� tập trung thống nhất v� tạo sự chủ động của c�c cấp, c�c ng�nh v� cơ sở quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Ch�nh phủ.

5. C�c đề xuất, kiến nghị trong c�c th�ng cuối năm.

Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.

III. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN VỐN TR�I PHIẾU CH�NH PHỦ NĂM 2014

C�c bộ, ng�nh, địa phương b�o c�o t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện kế hoạch năm 2014, gồm:

1. T�nh h�nh ph�n bổ kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014, bao gồm c�c kết quả đạt được v� c�c tồn tại, hạn chế.

2. T�nh h�nh thực hiện và giải ng�n kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La, vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA sử dụng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ, Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.

3. T�nh h�nh huy động c�c nguồn vốn đầu tư kh�c trong năm 2014 để bổ sung cho c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ nhưng chưa được bố tr� đủ vốn.

4. Những kết quả đạt được v� c�c tồn tại hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014, thực hi�̣n 6 tháng v� dự kiến cả năm 2014.

5. C�c giải ph�p, kiến nghị.

Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn TPCP năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 3 k�m theo văn bản n�y.

IV. T�NH H�NH THỰC C�C CHƯƠNG TR�NH MỤC TI�U QUỐC GIA NĂM 2014 V� GIAI ĐOẠN 2011-2014

1. T�nh h�nh thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG 6 th�ng đầu năm 2014; ước thực hiện cả năm v� giai đoạn 2011-2014.

2. T�nh h�nh ph�n bổ v� giao vốn thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG năm 2014; t�nh h�nh huy động nguồn lực v� lồng gh�p c�c nguồn vốn thực hiện Chương tr�nh năm 2014 v� giai đoạn 2011-2014.

3. Những kh� khăn, vướng mắc trong qu� tr�nh triển khai thực hiện v� đề xuất kiến nghị.

Chi tiết t�nh h�nh thực hiện c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia năm 2014 v� giai đoạn 2011-2014 đề nghị thực hiện theo c�c biểu mẫu số 4 v� biểu mẫu số 5 (�p dụng cho c�c cơ quan quản l� CTMTQG) v� c�c biểu mẫu số 6, 7 v� 8 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương v� c�c tỉnh th�nh phố trực thuộc Trung ương) k�m theo văn bản n�y.

V. T�NH H�NH XỬ L� NỢ ĐỌNG X�Y DỰNG CƠ BẢN

Căn cứ c�c quy định v�̀ nợ đọng x�y dựng cơ bản được n�u tại văn bản 9590/BKHĐT-TH ng�y ng�y 20 th�ng 11 năm 2012 của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, đ�̀ nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương b�o c�o t�nh h�nh xử l� nợ đọng XDCB trong năm 2014, danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014. Cụ thể như sau:

1. Tình hình tri�̉n khai thực hi�̣n Chỉ thị s�́ 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 v� số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 v�̀ những giải pháp chủ y�́u khắc phục tình trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản trong năm 2014.

2. Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

a) Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014, g�̀m:

- Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n đã ho�n th�nh, đã b�n giao sử dụng ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương, ng�n s�ch địa phương, ngu�̀n vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.

- Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n đang triển khai thực hi�̣n sử dụng ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương, ng�n s�ch địa phương, ngu�̀n vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.

b) Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n kh�ng thuộc kế hoạch n�u tại tiết a tr�n đ�y.

3. Đối với số nợ đọng x�y dựng cơ bản đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013, b�o c�o rõ số vốn kế hoạch năm 2014 đã bố tr� để thanh to�n số nợ n�y.

4. L�m r� nguy�n nh�n g�y ra nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch v� kh�ng thuộc kế hoạch.

5. Kiểm điểm, xác định r� trách nhi�̣m của từng c�́p, từng cơ quan (gắn với tr�ch nhi�̣m c� nh�n) trong vi�̣c để ph�t sinh nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch v� kh�ng thuộc kế hoạch.

6. Các giải pháp đã v� sẽ thực hi�̣n trong thời gian tới để xử lý nợ đọng x�y dựng cơ bản.

Chi tiết danh mục dự �n v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014 đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương b�o c�o theo c�c biểu mẫu số 9, 10 v� 11 k�m theo văn bản n�y.

B. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015

Căn cứ c�c quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 về x�y dựng k�́ hoạch phát tri�̉n kinh t�́-xã h�̣i và dự toán ng�n sách nhà nước năm 2015, c�c mục ti�u ph�t triển kinh tế-x� hội 5 năm 2011-2015, đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương triển khai việc lập kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 theo c�c quy định dưới đ�y.

I. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015

Căn cứ t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2014, khả năng c�n đối nguồn vốn trong năm 2015, đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương:

1. Dự kiến khả năng c�n đối c�c nguồn vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� c�c nguồn vốn kh�c c� t�nh chất NSNN thuộc cơ quan, đơn vị v� cấp m�nh quản l�.

2. Dự kiến khả năng huy động c�c nguồn vốn đầu tư kh�c để thực hiện c�c chương tr�nh, dự �n thuộc c�c cơ quan, đơn vị v� cấp m�nh quản l�.

3. C�c thuận lợi v� c�c kh� khăn, vướng mắc trong việc c�n đối v� huy động c�c nguồn vốn trong năm 2015 để thực hiện c�c mục ti�u, nhiệm vụ của kế hoạch ph�t triển kinh tế-x� hội năm 2015.

4. C�c đề xuất, kiến nghị v� c�c giải ph�p triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 của bộ, ng�nh v� địa phương.

Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 theo từng nguồn vốn đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 v� số 3 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 v� số 3 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.

II. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NGUỒN NSNN V� TR�I PHIẾU CH�NH PHỦ NĂM 2015

1. C�c quy định chung trong quản l� đầu tư ph�t triển nguồn vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ

Tiếp tục thực hiện quản l� chặt chẽ việc lập, thẩm định, ph� duyệt c�c dự �n sử dụng nguồn vốn NSNN v� TPCP, bố tr� vốn cho c�c dự �n v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn vốn NSNN v� TPCP theo chỉ đạo của Thủ tướng Ch�nh phủ tại c�c Chỉ thị: số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 v�̀ tăng cường quản lý đ�̀u tư và xử lý nợ đọng x�y dựng cơ bản từ ngu�̀n ng�n sách nhà nước và trái phi�́u Chính phủ; số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 v�̀ tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ; số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 về những giải ph�p chủ yếu khắc phục t�nh trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản tại c�c địa phương. Cụ thể như sau:

a) V�̀ vi�̣c l�̣p, th�̉m định, ph� duy�̣t các dự án đ�̀u tư sử dụng nguồn vốn ng�n sách nh� nước v� trái phiếu Ch�nh phủ

C�c bộ, ng�nh v� địa phương chịu tr�ch nhi�̣m quản lý chặt chẽ vi�̣c lập, th�̉m định, ph� duy�̣t c�c dự �n đầu tư sử dụng ngu�̀n vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ theo c�c quy định sau:

(1) Chấn chỉnh v� quy định rõ tr�ch nhi�̣m của c�c cơ quan lập, th�̉m định, ph� duy�̣t c�c dự �n đầu tư thuộc th�̉m quy�̀n.

(2) Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới sử dụng ngu�̀n vốn NSNN chưa ph� duy�̣t Quyết định đầu tư hoặc đã ph� duy�̣t Quyết định đầu tư, nhưng chưa được bố tr� vốn:

- Kiểm so�t chặt chẽ phạm vi, quy m� đầu tư của từng dự �n bảo đảm theo đ�ng mục ti�u, lĩnh vực, chương tr�nh đã được ph� duy�̣t.

- Chỉ được ph� duy�̣t quyết định đầu tư khi đã x�c định rõ ngu�̀n vốn v� khả năng c�n đối vốn ở từng cấp ng�n s�ch.

- Đối với c�c dự �n đã được Bộ Kế hoạch v� Đầu tư th�̉m định ngu�̀n vốn, chỉ được ph� duy�̣t quyết định đầu tư phần vốn ng�n s�ch trung ương theo đ�ng mức vốn đã được th�̉m định.

(3) Đối với c�c dự �n chuyển tiếp, đang triển khai dở dang đã được giao kế hoạch vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ cần thiết phải đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư phải thực hi�̣n theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ về tăng cường quản l� đầu tư v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản từ nguồn ng�n s�ch nh� nước, tr�i phiếu Ch�nh phủ.

(4) C�c cấp, c�c ng�nh tăng cường c�ng t�c gi�m s�t, thanh tra, kiểm tra trong tất cả c�c kh�u v�̀ lập dự �n, th�̉m định, th�̉m tra dự �n đầu tư.

b) C�c quy định bố tr� vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ trong năm 2015

(1) Vi�̣c bố tr� vốn để thực hi�̣n dự án đối với ph�̀n đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đ�̀u tư so với quyết định đầu tư ban đầu hoặc c�c quyết định đầu tư đi�̀u chỉnh quy định tại c�c quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển ngu�̀n NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2012, 2013 v� năm 2014 (dưới đ�y gọi tắt l� quy�́t định đ�̀u tư được Thủ tướng Chính phủ cho phép):

- Đối với c�c dự �n do c�c bộ, ng�nh cơ quan Trung ương quản lý: c�c bộ, ng�nh chịu tr�ch nhi�̣m huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n đối với phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p. Trường hợp dự �n cấp thiết cần phải đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nhưng kh�ng c� khả năng huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n, cần c�n đối kế hoạch vốn NSNN h�ng năm để thực hi�̣n phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ xem x�t, quyết định.

- C�c dự �n đầu tư do địa phương quản lý: c�c địa phương chịu tr�ch nhi�̣m bố tr� vốn ng�n s�ch địa phương v� huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n đối với phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p. Cụ thể:

+ Đối với c�c dự �n sử dụng vốn Ng�n s�ch Trung ương: Ng�n s�ch Trung ương chỉ h�̃ trợ tối đa theo tỷ l�̣ quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30 th�ng 9 năm 2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ v�̀ c�c nguy�n tắc ti�u ch� theo tổng mức đầu tư tại quyết định đầu tư đã được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p.

+ Đối với c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ: Ng�n s�ch Trung ương kh�ng h�̃ trợ cho phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư do tăng quy m� theo quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p; kh�ng h�̃ trợ cho phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư (bao g�̀m phần đi�̀u chỉnh tăng do biến động gi� nguy�n, nhi�n, vật li�̣u; ch�nh s�ch ti�̀n lương v� chi ph� giải ph�ng mặt bằng) so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p.

(2) Đối với các dự án sử dụng vốn Ng�n sách Trung ương v� vốn trái phiếu Ch�nh phủ đã ph� duy�̣t Quyết định đ�̀u tư đi�̀u chỉnh (t�nh đến trước ng�y ban h�nh Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ) tăng tổng mức đầu tư theo ý kiến th�̉m định của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, Bộ T�i ch�nh chấp thuận h�̃ trợ Ng�n s�ch Trung ương, nhưng Quyết định đầu tư đi�̀u chỉnh n�y chưa được giao trong c�c quyết định giao vốn đầu tư ngu�̀n NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2012, 2013 v� năm 2014: c�c bộ, ng�nh v� địa phương chịu tr�ch nhi�̣m c�n đối ngu�̀n vốn ng�n s�ch của bộ, ng�nh v� địa phương v� huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư đã được Thủ tướng Ch�nh phủ chấp thuận. Trường hợp kh�ng c�n đối được c�c ngu�̀n vốn kh�c, đ�̀ xuất c�c giải ph�p xử lý; đ�̀ng thời lập danh mục v� nhu cầu h�̃ trợ ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, Bộ T�i ch�nh tổng hợp b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ.

(3) Ng�n s�ch Trung ương, bao gồm kế hoạch vốn h�ng năm, ứng trước kế hoạch năm sau, dự ph�ng ng�n sách trung ương v� các nguồn vốn ng�n sách trung ương khác kh�ng bố tr� vốn cho c�c dự �n khởi c�ng mới chưa được th�̉m định ngu�̀n vốn; ph� duy�̣t quyết định đầu tư kh�ng đ�ng theo văn bản th�̉m định ngu�̀n vốn của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư v� c�c dự �n chuyển tiếp đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư theo c�c quy định n�u tr�n.

(4) Bảo đảm t�nh c�ng bằng, c�ng khai, minh bạch trong việc x�y dựng kế hoạch đầu tư năm 2015.

(5) Trong qu� tr�nh x�y dựng kế hoạch đầu tư phải tổ chức thảo luận lấy � kiến c�c cấp, c�c tổ chức v� cộng đồng d�n cư c� li�n quan, trình c�́p có th�̉m quy�̀n ph� duy�̣t tạo sự đồng thuận v� ph�t triển bền vững.

2. Lập kế hoạch đầu tư từ NSNN năm 2015

a) Nguy�n tắc, ti�u chí b�́ trí k�́ hoạch đ�̀u tư phát tri�̉n ngu�̀n NSNN năm 2015

Tr�n cơ sở nhu cầu v� khả năng c�n đối nguồn vốn đầu tư phát tri�̉n ngu�̀n NSNN năm 2015, kế hoạch đầu tư trung hạn năm 2014-2015 đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt; căn cứ những đặc điểm, điều kiện thực tế trong từng ng�nh, từng địa phương để sắp xếp thứ tự ưu ti�n trong đầu tư và thực hi�̣n theo các nguy�n tắc, ti�u chí dưới đ�y:

(1) Kế hoạch đầu tư năm 2015 phải nhằm g�p phần thực hiện c�c mục ti�u v� c�c định hướng ph�t triển kinh tế x� hội 5 năm 2011 - 2015 trong phạm vi cả nước, trong từng ng�nh, từng lĩnh vực v� từng v�ng, từng địa phương. Gắn việc x�y dựng Kế hoạch đầu tư năm 2015 với việc thực hiện t�i cơ cấu nền kinh tế v� x�y dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

(2) X�c định r� mục ti�u ưu ti�n trong kế hoạch đầu tư năm 2015 ph� hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn 2014-2015 v� khả năng c�n đối vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2015.

(3) Phải bảo đảm c�n đối giữa nhu cầu đầu tư với khả năng bố tr� vốn ng�n s�ch nh� nước v� khả năng huy động c�c nguồn vốn nh� nước kh�c v� c�c nguồn vốn bổ sung của c�c th�nh phần kinh tế để x�y dựng kết cấu hạ tầng kinh tế x� hội.

(4) Kế hoạch đầu tư năm 2015 phải được x�y dựng tr�n cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ NSNN theo hướng tập trung, khắc phục d�n trải, n�ng cao hiệu quả đầu tư theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 về tăng cường quản l� đầu tư từ vốn ng�n s�ch nh� nước v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.

(5) Việc ph�n bổ vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2015 cho c�c dự án phải qu�n triệt c�c nguy�n tắc sau:

- Thực hiện theo đ�ng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 của Thủ tướng Ch�nh phủ về tăng cường quản l� đầu tư từ vốn ng�n s�ch nh� nước v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 về những giải ph�p chủ yếu khắc phục t�nh trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản tại c�c địa phương, Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 về tăng cường quản l� đầu tư v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản từ nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước v� tr�i phiếu Ch�nh phủ.

- Đối với c�c chương tr�nh bổ sung c� mục ti�u từ ng�n s�ch trung ương tập trung bố tr� vốn cho c�c chương tr�nh đang thực hiện dở dang; đồng thời, tăng cường huy động, lồng gh�p c�c nguồn lực kh�c để ho�n th�nh chương tr�nh theo đ�ng tiến độ đ� được ph� duyệt. Gi�n tiến độ thực hiện c�c chương tr�nh chưa thật sự cấp b�ch. Đối với c�c chương tr�nh mới, chỉ bố tr� vốn kế hoạch 2015 cho c�c chương tr�nh đ� được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p bổ sung trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2014 - 2015.

- Tập trung bố tr� vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước để ho�n th�nh v� đẩy nhanh tiến độ c�c dự �n quan trọng quốc gia; nhiệm vụ quốc ph�ng, an ninh, hỗ trợ ngư d�n ph�t triển đ�nh bắt v� c�c dịch vụ tr�n biển, gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo; c�c nhiệm vụ giảm ngh�o, tạo việc l�m, ph�t triển n�ng nghiệp, n�ng th�n, y tế, gi�o dục, vốn thực hiện c�c dự �n PPP,...; c�c dự �n trọng điểm c� � nghĩa lớn đối với ph�t triển kinh tế - x� hội của c�c ng�nh, c�c địa phương.

- Trong từng ng�nh, lĩnh vực, ưu ti�n bố tr� vốn cho c�c dự �n, c�ng tr�nh đ� ho�n th�nh v� đ� b�n giao đưa v�o sử dụng t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2014 nhưng chưa bố tr� đủ vốn; thanh to�n nợ x�y dựng cơ bản; c�c dự �n dự kiến ho�n th�nh năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng c�n đối vốn v� khả năng thực hiện trong năm 2015); vốn đối ứng cho c�c dự �n ODA theo tiến độ thực hiện dự �n; c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng chưa được bố tr� đủ vốn để ho�n th�nh, ph�t huy hiệu quả.

- Bố tr� ho�n trả c�c khoản vốn ứng trước theo đ�ng quyết định của Thủ tướng Ch�nh phủ.

- Số vốn c�n lại bố tr� cho c�c dự �n chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được ph� duyệt. Đối với c�c dự �n chuyển tiếp, cần r� so�t phạm vi, quy m� đầu tư ph� hợp với mục ti�u v� khả năng c�n đối vốn.

- Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới, chỉ bố tr� vốn khởi c�ng mới c�c dự �n thật sự cấp b�ch đ�p ứng đủ c�c điều kiện sau đ�y:

+ Nằm trong quy hoạch đ� được duyệt;

+ Đ� x�c định r� nguồn vốn v� khả năng c�n đối vốn ở từng cấp ng�n s�ch;

+ Quyết định ph� duyệt dự �n trước ng�y 31 th�ng 10 năm 2014;

+ Đ� bố tr� đủ vốn để xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 v� Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ;

+ Kh�ng bố tr� vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước cho c�c dự �n kh�ng thuộc nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định của Luật Ng�n s�ch nh� nước.

- Kh�ng bố tr� vốn bổ sung c� mục ti�u nguồn ng�n s�ch trung ương cho: C�c dự �n khởi c�ng mới chưa được thẩm định nguồn vốn; c�c dự �n ph� duyệt quyết định đầu tư kh�ng đ�ng theo văn bản thẩm định nguồn vốn của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư; kh�ng bố tr� phần vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ. Kh�ng bố tr� vốn ng�n s�ch trung ương cho c�c dự �n sử dụng vốn vay ng�n s�ch địa phương chưa thẩm định vốn hoặc ph� duyệt phần vốn ng�n s�ch trung ương cao hơn mức đ� thẩm định.

(6) Việc ph�n bổ vốn thực hiện theo đ�ng c�c quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30/9/2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ về c�c nguy�n tắc, ti�u ch� v� định mức ph�n bổ vốn đầu tư ph�t triển bằng nguồn ng�n s�ch nh� nước giai đoạn 2011-2015.

b) X�y dựng danh mục v� bố tr� vốn NSNN cho từng dự �n kế hoạch năm 2015

(1) Đối với c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư từ ng�n s�ch trung ương, bao gồm vốn đầu tư cho c�c bộ, ng�nh ở Trung ương, vốn bổ sung c� mục ti�u của Ng�n s�ch Trung ương cho c�c địa phương:

Căn cứ mục ti�u, định hướng, nguy�n tắc v� khả năng c�n đối vốn đầu tư n�u tr�n, c�c bộ, ng�nh, địa phương dự kiến danh mục dự �n v� mức vốn cho từng dự �n theo đúng các nguy�n tắc n�u tại tiết a n�u tr�n.

(2) Đối với c�c dự �n sử dụng vốn c�n đối ng�n s�ch của địa phương, vốn xổ số kiến thiết v� c�c nguồn vốn c� t�nh chất ng�n s�ch nh� nước

Căn cứ c�c quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2014, dự kiến khả năng c�n đối nguồn vốn đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương chịu tr�ch nhiệm tổ chức r� so�t v� dự kiến phương �n bố tr� vốn đầu tư trong c�n đối ng�n s�ch địa phương, vốn xổ số kiến thiết (bao gồm cả danh mục c�c dự �n khởi c�ng mới) năm 2015 ph� hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn của địa phương tr�nh Hội đồng nh�n d�n c�ng cấp quyết định theo đ�ng c�c nguy�n tắc quy định tại điểm 1 n�u tr�n, bảo đảm bố tr� vốn tập trung v� n�ng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Chi tiết danh mục v� bố tr� vốn NSNN cho từng dự �n kế hoạch năm 2015 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 12, 13, 14, 17 v� 18 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 14, 15, 16, 17 v� 18 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.

3. Đi�̀u chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015

Tr�n cơ sở kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 v� bổ sung kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014-2016, tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2012-2013 và ước thực hi�̣n cả năm 2014, nếu c� nhu cầu điều chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015, c�c b�̣, ngành và địa phương t�̉ng hợp, đề xuất đi�̀u chỉnh k�́ hoạch v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 giữa các dự án trong từng ngành, lĩnh vực gửi B�̣ K�́ hoạch và Đ�̀u tư, B�̣ Tài chính đ�̉ t�̉ng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo nguy�n tắc sau:

- Thu�̣c danh mục sử dụng v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ giao.

- Đã được b�́ trí đủ v�́n tr�i phiếu Ch�nh phủ đ�̉ thu h�̀i các khoản v�́n trái phi�́u Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho ứng trước từ năm 2011 trở v�̀ trước, nhưng chưa b�́ trí k�́ hoạch các năm sau đ�̉ thu h�̀i.

- Mức v�́n trái phi�́u Chính phủ đi�̀u chỉnh giữa các dự án kh�ng được vượt quá t�̉ng mức v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 theo từng ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ giao. Tổng số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch giai đoạn 2012-2015 sau khi điều chỉnh v� số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 (nếu c�) của từng dự �n kh�ng được vượt qu� tổng mức đầu tư của dự �n được Quốc hội cho ph�p bố tr� từ nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.

- Kh�ng được phép đi�̀u chỉnh mức v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015:

+ Cho ph�̀n đi�̀u chỉnh tăng quy m� hoặc đi�̀u chỉnh tăng t�̉ng mức đ�̀u tư so với quy�́t định đ�̀u tư được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

+ Đi�̀u chỉnh mức v�́n của dự án thu�̣c ngành, lĩnh vực này sang dự án thu�̣c ngành, lĩnh vực khác.

- Vi�̣c đi�̀u chỉnh mức v�́n phải bảo đảm hi�̣u quả đ�̀u tư, mục ti�u đ�̀u tư, kh�ng g�y th�́t thoát, lãng phí.

Chi tiết danh mục dự �n điều chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 19 k�m theo văn bản n�y.

4. Lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015

Năm 2015 tiếp tục bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ để bổ sung một phần vốn đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA, Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới, c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế được Quốc hội bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016.

Tr�n cơ sở kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015, kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 đ� được Quốc hội quyết định v� tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch c�c năm 2012, 2013 v� 2014, c�c bộ v� địa phương triển khai lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 thực hiện nghi�m c�c quy định của Quốc hội v� Ch�nh phủ trong việc quản l� sử dụng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015. Cụ thể như sau:

a) Đối với c�c chương tr�nh, dự �n ODA:

B�n cạnh việc ưu ti�n c�n đối vốn NSNN kế hoạch năm 2015 để đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA, năm 2015 tiếp tục bổ sung nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ để đối ứng cho một số chương tr�nh, dự �n trọng điểm, cấp b�ch sử dụng nguồn vốn ODA. Việc lập kế hoạch vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA từ nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ phải bảo đảm c�c nguy�n tắc, ti�u ch� dưới đ�y:

(1) Chỉ bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 cho c�c dự �n Ng�n s�ch Trung ương chịu tr�ch nhiệm bố tr� vốn đối ứng.

(2) Vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA kế hoạch năm 2015 nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ng�n v� bảo đảm c�c cam kết trong c�c Hiệp định đ� k� v� tiến độ, thực hiện c�c chương tr�nh, dự �n thật sự cần thiết v� sử dụng c� hiệu quả nguồn vốn n�y.

(3) Vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA để tập trung thực hiện c�c c�ng việc: giải ph�ng mặt bằng; nộp thuế nhập khẩu, thuế VAT; x�y dựng phần vỏ để đồng bộ với tiến độ nhập khẩu thiết bị, m�y m�c từ nguồn vốn nước ngo�i; ...

(4) Bố tr� vốn đối ứng ODA nguồn TPCP kế hoạch năm 2015 tập trung cho theo thứ tự ưu ti�n cho c�c nh�m dự �n như sau:

- C�c chương tr�nh, dự �n sử dụng vốn ODA của nh�m 6 ng�n h�ng ph�t triển, gồm: WB, ADB, JICA, KFW, AFD, KEXIMBANK cần đẩy nhanh tiến độ giải ng�n nguồn vốn nước ngo�i.

- C�c chương tr�nh, dự �n trọng điểm, cấp b�ch sử dụng vốn ODA cần đẩy nhanh tiến độ giải ng�n nguồn vốn nước ngo�i.

(5) Mức vốn đối ứng kh�ng được vượt qu� tổng mức đối ứng nguồn ng�n s�ch Trung ương đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt v� c�c quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30/9/2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ về c�c nguy�n tắc, ti�u ch� v� định mức ph�n bổ vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2011-2015.

(6) Kh�ng bố tr� vốn đối ứng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA trong quyết định ph� duyệt của cấp c� thẩm quyền hoặc trong hiệp định k� kết quy định phần vốn đối ứng sử dụng c�c nguồn vốn kh�c, kh�ng thuộc nguồn vốn ng�n s�ch trung ương.

Chi tiết danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 14 k�m theo văn bản n�y.

b) Đối với Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới

Việc lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 đầu tư cho chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới thực hiện theo c�c nguy�n tắc, ti�u ch� theo quy định tại Quyết định số 195/QĐ-TTg ng�y 25/01/2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ như sau:

(1) Vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bố tr� để đầu tư cơ sở hạ tầng cho c�c x� theo đ�ng mục ti�u của Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.

(2) Ưu ti�n vốn hỗ trợ cho:

- Nh�m 1: C�c x� đặc biệt kh� khăn, x� bi�n giới, x� an to�n khu theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ng�y 10/12/2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ; c�c x� đặc biệt kh� khăn v�ng b�i ngang ven biển v� hải đảo theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ng�y 01/4/2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ; c�c x� ngh�o thuộc: huyện ngh�o theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ng�y 27/12/2008 của Ch�nh phủ, huyện c� tỷ lệ hộ ngh�o cao được �p dụng cơ chế, ch�nh s�ch đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, c�c huyện miền n�i của c�c tỉnh gi�p T�y Nguy�n, v�ng Đồng bằng s�ng Cửu Long v� c�c v�ng c�n lại.

- Nh�m 2: 14 x� điểm theo chỉ đạo của Trung ương.

- Nh�m 3: C�c x� đăng k� v� c� khả năng phấn đấu đạt chuẩn n�ng th�n mới trong giai đoạn 2014-2016.

(3) Mức vốn hỗ trợ đầu tư:

- Mức vốn hỗ trợ đầu tư b�nh qu�n cho c�c x� quy định tại nh�m 1 v� nh�m 2 n�u tr�n tối thiểu gấp 02 lần cho c�c x� kh�ng thuộc đối tượng ưu ti�n.

- Mức bố tr� vốn hỗ trợ đầu tư b�nh qu�n cho c�c x� quy định tại nh�m 3 n�u tr�n gấp khoảng 1,6 lần cho c�c x� kh�ng thuộc đối tượng ưu ti�n.

- Mức bố tr� vốn cụ thể cho từng x� do UBND cấp tỉnh x�y dựng v� tr�nh Hội đồng nh�n d�n xem x�t, quyết định theo quy định tại Quyết định số 195/QĐ-TTg ng�y 25/01/2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ.

Chi tiết danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 bố tr� cho c�c x� thuộc chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 8 k�m theo văn bản n�y.

c) Đối với c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, dự �n di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La được giao kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016

Việc lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 thực hiện theo c�c nguy�n tắc, ti�u ch� dưới đ�y:

(1) Ưu ti�n bố tr� vốn để thanh to�n khối lượng ho�n th�nh c�c dự �n đ� ho�n th�nh, b�n giao đưa v�o sử dụng trước 31 tháng 12 năm 2014.

(2) Bố tr� thanh to�n nợ x�y dựng cơ bản.

(3) Các dự án dự kiến ho�n th�nh năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư).

(4) B�́ trí đủ ngu�̀n v�́n trái phi�́u Chính phủ k�́ hoạch năm 2015 đ�̉ thu h�̀i các khoản v�́n trái phi�́u Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước trong năm 2014.

(5) Mức vốn trái phi�́u Chính phủ k�́ hoạch năm 2015 bố tr� cho từng dự �n kh�ng được vượt quá số vốn kế hoạch năm 2015-2016 c�n lại của từng dự �n sau khi trừ đi số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đ� ứng trước năm 2011 chưa bố tr� kế hoạch c�c năm trước để thu hồi (nếu c�).

(6) C�c bộ v� địa phương sử dụng nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước, c�c nguồn vốn kh�c của Nh� nước v� huy động c�c nguồn vốn của c�c th�nh phần kinh tế kh�c để bổ sung vốn cho c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ triển khai dở dang nhưng chưa được bố tr� đủ vốn.

Chi tiết t�nh h�nh thực hiện, danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 bố tr� cho c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, dự �n di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La được giao kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016 đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 3, 20 v� 21 k�m theo văn bản n�y.

5. Lập kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển năm 2015 c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia

a) Đề xuất nguồn lực thực hiện Chương tr�nh mục ti�u quốc gia của cơ quan quản l� Chương tr�nh, của c�c Bộ, ng�nh, địa phương năm 2015; trong đ� dự kiến nguồn vốn chi tiết theo cơ cấu nguồn, chi tiết đến từng dự �n th�nh phần thuộc Chương tr�nh v� nhu cầu hỗ trợ từ ng�n s�ch Trung ương. Việc đề xuất nhu cầu hỗ trợ vốn từ ng�n s�ch Trung ương phải khả thi, nằm trong khả năng c�n đối ng�n s�ch Trung ương v� thực tế bố tr� ng�n s�ch Trung ương của những năm trước cho Chương tr�nh v� c�c Bộ, ng�nh v� địa phương.

b) Nguy�n tắc bố tr� vốn thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG năm 2015

- Ưu ti�n bố tr� vốn cho c�c dự �n, c�ng tr�nh ho�n th�nh năm 2014 v� c�c năm trước chưa bố tr� đủ vốn, c�c dự �n chuyển tiếp cần đẩy nhanh tiến độ.

- Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới: Từng cấp ng�n s�ch được giao quản l� v� sử dụng nguồn vốn đầu tư ng�n s�ch nh� nước thực hiện Chương tr�nh mục ti�u quốc gia tự thẩm định nguồn vốn. Trong đ�, phải x�c định r� nguồn v� khả năng c�n đối ng�n s�ch của từng cấp; phải đảm bảo đ�p ứng c�c thủ tục về đầu tư theo quy định v� ho�n th�nh trong năm 2015.

- Hạn chế tối đa bố tr� kinh ph� cho c�c nhiệm vụ chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập; kh�ng bố tr� kinh ph� đo�n ra trong chi thường xuy�n của c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia.

- Kiểm so�t chặt chẽ phạm vi, quy m� của từng dự �n đầu tư theo đ�ng mục ti�u, nhiệm vụ của từng dự �n th�nh phần thuộc từng Chương tr�nh mục ti�u qu�́c gia. Dự �n ph� duyệt phải đảm bảo t�nh khả thi trong huy động v� bố tr� ngu�̀n lực (kh�ng d�n trải, vượt qu� khả năng huy động nguồn lực v� phải r� cơ cấu nguồn vốn).

C. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI X�Y DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 về x�y dựng Kế hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội, dự to�n ng�n s�ch nh� nước năm 2015 v� c�c quy định tại văn bản hướng dẫn n�y, c�c Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang B�̣ v� c�c cơ quan kh�c ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng th�nh vi�n c�c tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai x�y dựng kế hoạch đầu tư theo tiến độ sau:

I. VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015

1. Các b�̣, ngành và địa phương t�̉ chức đánh giá tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch đ�̀u tư ph�t triển, kế hoạch đầu tư ph�t triển ngu�̀n v�́n NSNN và trái phi�́u Chính phủ theo các hướng d�̃n n�u tr�n và dự ki�́n kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh, Kiểm to�n Nh� nước theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ.

2. Trong tháng 8 năm 2014, B�̣ K�́ hoạch và Đ�̀u tư chủ trì, ph�́i hợp với các b�̣, cơ quan li�n quan t�̉ chức làm vi�̣c với các b�̣, cơ quan Trung ương, Ủy ban nh�n d�n các tỉnh, thành ph�́ trực thu�̣c Trung ương v�̀ kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 (n�́u c�̀n thi�́t).

3. Trước ng�y 10 th�ng 9 năm 2014, căn cứ kết quả thảo luận tại điểm 2 n�u tr�n, c�c bộ, ng�nh v� địa phương ho�n chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh, Kiểm to�n Nh� nước.

4. Bộ Kế hoạch v� Đầu tư tổng hợp kế hoạch đầu tư nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 tr�nh Ch�nh phủ trong th�ng 9 năm 2014.

5. Trước ng�y 31 th�ng 10 năm 2014, căn cứ kế hoạch đầu tư ph�t triển tr�nh Quốc hội, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư th�ng b�o dự kiến mức kế hoạch đầu tư nguồn ng�n s�ch nh� nước năm 2015; kế hoạch đầu tư vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 cho c�c bộ, ng�nh, địa phương.

6. Từ ng�y 1 th�ng 11 năm 2014 đến ng�y 15 th�ng 11 năm 2014, c�c bộ, ng�nh, địa phương tr�n cơ sở tổng mức vốn được th�ng b�o, dự kiến mức vốn bố tr� cụ thể cho từng dự �n, gửi b�o c�o về Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh.

7. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Ch�nh phủ, trước ng�y 20 th�ng 12 năm 2014, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư giao chi tiết kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015.

8. Trước ng�y 31 th�ng 12 năm 2014, c�c bộ, ng�nh v� địa phương giao v� th�ng b�o kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 cho c�c cấp, c�c ng�nh v� c�c đơn vị cơ sở triển khai thực hiện.

B�o c�o gửi bằng văn bản v� gửi qua thư điện tử theo địa chỉ thktqd@mpi.gov.vn.

II. VỀ XỬ L� NỢ ĐỌNG X�Y DỰNG CƠ BẢN

Đ�̀ nghị các b�̣, ngành và địa phương căn cứ vào các y�u c�̀u và hướng d�̃n n�u tr�n t�̉ chức rà soát và báo cáo tình hình nợ đọng x�y dựng cơ bản ngu�̀n v�́n NSNN và trái phi�́u Chính phủ tính đ�́n h�́t ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tính đ�́n ngày 30 tháng 6 năm 2014 gửi b�o c�o về Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh trước ng�y 31 th�ng 8 năm 2013.

Do việc triển khai x�y dựng kế hoạch đầu tư trong thời gian ngắn, khối lượng c�ng việc kh� lớn đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương tập trung chỉ đạo, ho�n th�nh b�o c�o đ�ng thời gian quy định. Trong qu� tr�nh triển khai x�y dựng kế hoạch đề nghị c�c bộ, ng�nh, địa phương phối hợp chặt chẽ, thường xuy�n trao đổi với Bộ Kế hoạch v� Đầu tư để qu�n triệt v� thực hiện đ�ng Chỉ thị của Thủ tướng Ch�nh phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như tr�n;
- Thủ tướng v� c�c Ph� Thủ tướng CP;
- VPCP;
- C�c đ/c L�nh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc TW;
- C�c đơn vị trong Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH (5 bản).

BỘ TRƯỞNG




B�i Quang Vinh

 

DANH MỤC

C�C BIỂU MẪU K�M THEO
(K�m theo văn bản số 3979 /BKHĐT-TH ng�y 24 th�ng 6 năm 2014)

1. C�c bộ, ng�nh, cơ quan Trung ương, tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước b�o c�o:

- Biểu mẫu số 1: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương.

- Biểu mẫu số 3: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015

- Biểu mẫu số 4: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của cơ quan quản l� Chương tr�nh

- Biểu mẫu số 5: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của cơ quan quản l� Chương tr�nh

- Biểu mẫu số 6: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương

- Biểu mẫu số 7: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương

- Biểu mẫu số 8: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới

- Biểu mẫu số 9: Tổng hợp t�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 10: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 11: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 12: Tổng hợp t�nh h�nh giao v� thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2012-2014 của c�c bộ, ng�nh, cơ quan Trung ương.

- Biểu mẫu số 13: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.

- Biểu mẫu số 14: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) nguồn NSNN v� TPCP kế hoạch năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.

- Biểu mẫu số 17: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn đầu tư ng�n s�ch trung ương đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.

- Biểu mẫu số 18: Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2015 thực hiện c�c dự �n đầu tư theo h�nh thức hợp t�c c�ng tư (PPP).

- Biểu mẫu số 19: Đề xuất điều chỉnh mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015

- Biểu mẫu số 20: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La

- Biểu mẫu số 21: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.

2. C�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương b�o c�o:

- Biểu mẫu số 2: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của địa phương.

- Biểu mẫu số 3: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015

- Biểu mẫu số 6: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương

- Biểu mẫu số 7: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương

- Biểu mẫu số 8: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới

- Biểu mẫu số 9: Tổng hợp t�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 10: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 11: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014

- Biểu mẫu số 14: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) nguồn NSNN v� TPCP kế hoạch năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.

- Biểu mẫu số 15: Tổng hợp t�nh h�nh giao v� thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2013-2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c địa phương

- Biểu mẫu số 16: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ c� mục ti�u NSTW (vốn trong nước) năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c địa phương

- Biểu mẫu số 17: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn đầu tư ng�n s�ch trung ương đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.

- Biểu mẫu số 18: Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2015 thực hiện c�c dự �n đầu tư theo h�nh thức hợp t�c c�ng tư (PPP).

- Biểu mẫu số 19: Đề xuất điều chỉnh mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015

- Biểu mẫu số 20: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La

- Biểu mẫu số 21: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.

 

 

FILE ĐƯỢC Đ�NH K�M THEO VĂN BẢN