Công văn 2804/BTP-VĐCXDPL năm 2017 về thông báo nội dung giao địa phương quy định chi tiết các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3
Số hiệu: 2804/BTP-VĐCXDPL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Nguyễn Hồng Tuyến
Ngày ban hành: 10/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2804/BTP-VĐCXDPL
V/v thông báo các nội dung giao địa phương quy định chi tiết các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2017

 

Kính gửi: HĐND, UBND các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương.

Thực hiện quy định tại Điều 28 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp đã phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3, bao gồm các nội dung: (i) giao cho chính quyền địa phương (HĐND, UBND) quy định chi tiết; (ii) quy định trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc ban hành các biện pháp, chính sách theo thẩm quyn để triển khai thi hành luật, nghị quyết (xem Phụ lục kèm theo).

Trên cơ sở tổng hợp kết quả rà soát, Bộ Tư pháp xin thông báo và đề nghị Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động chđạo các cơ quan có liên quan, căn cứ các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ, thực hiện các công việc sau:

(i) Đề xuất, lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định Danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết các nội dung được luật giao theo Mục I - Phụ lục kèm theo. Trên cơ sở Danh mục đã được thông qua, đề nghị tập trung nguồn lực soạn thảo, trình ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân bảo đảm chất lượng, tiến độ để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của các luật;

(ii) Nghiên cứu đề xuất xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thm quyền của chính quyền địa phương để triển khai thi hành các luật nêu tại Mục II - Phụ lục kèm theo.

Xin trân trọng thông báo tới HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng báo cáo);
- Thứ trưởng Phan chí Hiếu (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ (để biết);

- Văn phòng Bộ, các đơn vị XDPL (để biết);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT





Nguyễn Hồng Tuyến

 

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ RÀ SOÁT SƠ BỘ NỘI DUNG GIAO CHO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BAN HÀNH CÁC BIỆN PHÁP, CHÍNH SÁCH THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 3
(Kèm theo Công văn số    /BTP-VĐCXDPL ngày    tháng 8 năm 2017 ca Bộ Tư pháp)

TT

Tên Luật

Ngày có hiệu lực của Luật

Cơ quan được giao QĐCT

Số nội dung QĐCT

Nội dung giao (nêu rõ điều, khoản giao)

I. NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT

1.

LUẬT THỦY LỢI

01/7/2018

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01

1. Ủy ban nhân dân cấp tnh quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn. (khoản 7 Điều 40)

2.

LUẬT ĐƯỜNG ST

01/7/2018

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

06

2. Ủy ban nhân dân cấp tnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường st đô thị; tổ chức quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư (điểm b khoản 2 Điều 21)

3. Ủy ban nhân dân cấp tnh quy định về điều hành giao thông vận ti đường st đô thị. (khoản 4 Điều 41)

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt đô thị (khoản 6 Điều 42)

5. Ủy ban nhân dân cấp tnh quy định về xây dựng, công bố biu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường st đô thị, đường st chuyên dùng không nối ray với đường st quốc gia. (điểm b khoản 4 Điều 43)

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về vận tải đường sắt trên đường sắt đô thị (khoản 3 Điều 52)

7. Giá vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (khoản 1 Điều 56)

3

LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NH VÀ VA

01/01/2018

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

01

8. Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mặt bng (khoản 2 Điều 11)

4

LUẬT DU LỊCH

01/01/2018

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01

9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh (khoản 2 Điều 29)

II. NỘI DUNG GIAO TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BIỆN PHÁP, CHÍNH SÁCH THI HÀNH LUẬT

1.

LUẬT H TR DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

01/01/2018

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

01 nội dung

1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: Ban hành chính sách và btrí nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương; quyết định dự toán ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (điểm b khoản 1 Điều 25)

2.

LUẬT DU LỊCH

01/01/2018

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01

2. Ủy ban nhân dân có trách nhiệm: Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng (điểm a khoản 2 Điều 75)

3.

LUẬT CHUYN GIAO CÔNG NGHỆ

01/7/2018

Ủy ban nhân dân cấp tnh

01

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, đề án? chương trình, kế hoạch về chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ tại địa phương (khoản 1 Điều 56)

4.

LUẬT THỦY LỢI

01/7/2018

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

03

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây; Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyn ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thủy lợi (điểm a khoản 1 Điều 57)

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định (điểm a khoản 2 Điều 35)

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định (điểm h khoản 2 Điều 35)

5.

LUẬT ĐƯỜNG ST

01/7/2018

y ban nhân dân cấp tỉnh

01

7. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ trợ giá vận tải đường st đô thị theo quy định của pháp luật (khoản 4 Điều 73)

6.

LUẬT QUN LÝ NGOẠI THƯƠNG

01/01/2018

Ủy ban nhân dân cấp tnh

01

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quyết định, công bố Danh mục các cửa khu khác và nơi mở ra cho qua lại biên giới được phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới quy định tại khoản 1 Điều này (khoản 2 Điều 54)

 

Điều 28. Trách nhiệm đề xuất và lập danh mục văn bản quy định chi tiết

1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung được giao quy định chi tiết có trách nhiệm:

a) Đề xuất văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, trong đó nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết, điều, khoản, điểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên văn bản quy định chi tiết, cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời hạn trình ban hành;

b) Tập hợp các nội dung luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao cho địa phương quy định chi tiết;

c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ký ban hành, bộ, cơ quan ngang bộ gửi danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này đến Bộ Tư pháp.

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất để lập danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ được dự kiến phân công soạn thảo;

b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ lập và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật;

c) Thông báo bằng văn bản cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về danh mục các nội dung giao cho địa phương quy định chi tiết quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;

b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

Xem nội dung VB