Công văn 12873/BTC-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư nhiệm vụ quy hoạch
Số hiệu: 12873/BTC-ĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 25/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12873/BTC-ĐT
V/v hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư các nhiệm vụ quy hoạch

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Luật quy hoạch và Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13/9/2019 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục quản lý, thanh toán đối với vốn đầu tư công đã được cấp thm quyền bố trí cho việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định của Luật quy hoạch như sau:

1. Về phạm vi điều chỉnh: các nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các hoạt động được thực hiện để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định của Luật quy hoạch (bao gồm cả việc lập, thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch) đã được cấp thẩm quyền bố trí vốn đầu tư công để thực hiện.

2. Quản lý, thanh toán vốn:

a. Quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ quy hoạch thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tại các Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, số 108/TT-BTC ngày 30/6/2016 và số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính.

b. Hồ sơ pháp lý gửi một lần:

(1) Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

(2) Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

(3) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu.

(4) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền).

(5) Hợp đồng giữa chđầu tư với nhà thầu.

c. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán:

Thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tại các Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, số 108/TT-BTC ngày 30/6/2016 và số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính.

d. Chế độ báo cáo:

Các nhiệm vụ quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư công phải được báo cáo tổng hợp vào các mẫu biểu quy định tại Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ.

e. Quyết toán nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch:

Kết thúc năm thực hiện kế hoạch, nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch được quyết toán tổng hợp vào số liệu quyết toán vốn đầu tư theo quy định về quyết toán ngân sách nhà nước tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm.

3. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) cho nhiệm vụ, dự án quy hoạch từ nguồn vốn đầu tư công:

Cơ quan lập quy hoạch khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện kê khai, đăng ký với cơ quan tài chính để được cấp mã sĐVQHNS để thực hiện giao dịch với ngân sách nhà nước (lập dự toán, tổng hp, phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách).

Bộ Tài chính (Cục Tin học và thống kê tài chính) có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Trung ương.

Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách địa phương.

Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch được coi là hợp lệ bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch: Sử dụng mẫu tờ khai theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách có điều chỉnh tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch (theo mẫu đính kèm).

(2) Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

Trình tự, thủ tục đăng ký mã số nhiệm vụ quy hoạch tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký, thời hạn cấp và gửi thông báo cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được quy định như thủ tục đăng ký mã đơn vị có quan hệ với ngân sách là dự án đầu tư được quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Đề nghị các bộ, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị trực thuộc thực hiện.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc nhà nước (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

Hướng dẫn đối với Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) cho nhiệm vụ quy hoạch

Cơ quan lập quy hoạch khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc Hệ thống quy hoạch Quốc gia thực hiện kê khai đăng ký với cơ quan tài chính để cấp mã số ĐVQHNS đối với các nhiệm vụ quy hoạch để thực hiện giao dịch về ngân sách nhà nước từ khâu lập dự toán, tổng hợp, phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách.

Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Trung ương

Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Địa phương

Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch được coi là hợp lệ bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký mã sĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch: Sử dụng mẫu tờ khai theo Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dn đăng ký, cấp và sử dụng mã s đơn vị có quan hệ với ngân sách có điều chỉnh tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch (theo mẫu đính kèm).

(2) Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

Trình tự thủ tục đăng ký mã số nhiệm vụ quy hoạch tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký, thời hạn cấp và gửi thông báo cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được quy định như thủ tục đăng ký mã đơn vị có quan hệ với ngân sách là dự án đầu tư được quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

 


Bộ, ngành:……………………..

Tỉnh/TP: ………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: .........................................................................................

...................................................................................................................................

2. Cơ quan lập quy hoạch:

2.1 Tên cơ quan lập quy hoạch: ...................................................................................

2.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách..................................................................

2.3 Địa chỉ cơ quan lập quy hoạch:

- Tỉnh, Thành phố: ........................................................................................................

- Quận, huyện: ………………………………………Xã, phường: ........................................

- Số nhà, đường phố: ..................................................................................................

- Điện thoại: ………………………………..Email ..............................................................

3. Cơ quan chủ quản cấp trên:

3.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................

3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................

4. Quyết định/văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch/Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch.

4.1 Cơ quan ra Quyết định/văn bản: .............................................................................

4.2 Số quyết định/văn bản: ..........................................................................................

4.3 Ngày ra quyết định/văn bản: ...................................................................................

4.4 Người ký quyết định/văn bản: ................................................................................

4.5 Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: ..........................................................

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

5.1 Họ và tên người đại diện: .......................................................................................

5.2 Điện thoại cơ quan .................................................................................................

5.3 Điện thoại di động .................................................................................................

5.4 Email: ...................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã s đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho nhiệm vụ quy hoạch

1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên nhiệm vụ quy hoạch. (Nhiệm vụ quy hoạch là các hoạt động được thực hiện để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch).

2. Cơ quan lập quy hoạch:

2.1 Tên Cơ quan lập quy hoạch: Ghi rõ tên của Cơ quan lập quy hoạch.

2.2 Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Cơ quan lập quy hoạch:

2.3 Địa chỉ Cơ quan lập quy hoạch:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã.

- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.

- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thi ghi rõ mã vùng - số điện thoại.

- Email: ghi rõ địa chỉ Email.

3. Cơ quan chủ quản cấp trên:

3.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp cơ quan lập quy hoạch đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của cơ quan lập quy hoạch mục 2.1.

3.2 Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hp cơ quan lập quy hoạch đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan lập quy hoạch mục 2.2.

4. Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch:

4.1 Cơ quan phê duyệt: Tên cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

4.2 Số quyết định: số Quyết định hoặc số văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

4.3 Ngày ký: Ngày ký Quyết định hoặc số văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch

4.4 Người ký: Người ký Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

4.5 Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch (nếu có).

4.6 Nguồn vốn: Chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn quy hoạch và tổng các nguồn vốn quy hoạch phải bằng 100%.

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

5.1 Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

5.2 Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

5.3 Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

5.4 Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin v quá trình đăng ký mã sĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

2. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

- Văn bản thành lập đơn vị;

- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

3. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

4. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

- Quyết định đầu tư dự án;

- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

2. Sau khi trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.

3. Mỗi đơn vị sau khi hoàn thành nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS sẽ được Cơ quan Tài chính cấp một Tài khoản đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến để tra cứu thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được gửi tự động qua địa chỉ email và tin nhắn điện thoại di động của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.

4. Trường hợp đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử, Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hỗ trợ in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử để gửi đơn vị tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính cho đơn vị.

Điều 10. Thời hạn cấp và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử

1. Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

2. Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử

Khi các chỉ tiêu thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS thay đổi làm thay đổi các chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử đã được cấp, đơn vị phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này để Cơ quan Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử. Thời gian xem xét, giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Tài chính nhận được hồ sơ đăng ký mã số đầy đủ, hợp lệ.

Xem nội dung VB
Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

2. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

- Văn bản thành lập đơn vị;

- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

3. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

4. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

- Quyết định đầu tư dự án;

- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

2. Sau khi trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.

3. Mỗi đơn vị sau khi hoàn thành nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS sẽ được Cơ quan Tài chính cấp một Tài khoản đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến để tra cứu thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được gửi tự động qua địa chỉ email và tin nhắn điện thoại di động của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.

4. Trường hợp đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử, Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hỗ trợ in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử để gửi đơn vị tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính cho đơn vị.

Điều 10. Thời hạn cấp và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử

1. Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

2. Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử

Khi các chỉ tiêu thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS thay đổi làm thay đổi các chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử đã được cấp, đơn vị phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này để Cơ quan Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử. Thời gian xem xét, giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Tài chính nhận được hồ sơ đăng ký mã số đầy đủ, hợp lệ.

Xem nội dung VB