Công văn 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD năm 2014 hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 05/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 07 tháng 8 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT). Để triển khai tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn như sau:
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON
I. HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON
a) Hội đồng tự đánh giá của trường mầm non được thành lập và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT. Mẫu quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá theo Phụ lục I.
b) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá thành lập nhóm thư ký (có thể từ 2 đến 3 người) và các nhóm công tác (mỗi nhóm từ 2 đến 5 người), nhóm trưởng là thành viên của hội đồng tự đánh giá; huy động cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường tham gia hoạt động tự đánh giá;
c) Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc thảo luận, thống nhất. Mọi quyết định chỉ có hiệu lực khi ít nhất 2/3 thành viên trong hội đồng nhất trí.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
a) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá xây dựng kế hoạch tự đánh giá (nội dung theo Phụ lục II);
b) Kế hoạch tự đánh giá phải xây dựng cụ thể, chi tiết và phù hợp với điều kiện của trường mầm non. Cần xác định rõ công việc, thời gian tiến hành và hoàn thành, tránh chung chung và hình thức;
c) Định kỳ, đánh giá việc thực hiện kế hoạch để điều chỉnh, bổ sung.
3. Thu thập, xử lý, phân tích và lưu trữ các minh chứng
a) Thu thập minh chứng:
- Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của trường mầm non, các cơ quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục của trường mầm non,...;
- Minh chứng có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác;
- Căn cứ yêu cầu của từng chỉ số trong các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, nhóm hoặc cá nhân tiến hành thu thập minh chứng;
b) Xử lý và phân tích các minh chứng:
- Minh chứng đã thu thập cần được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn cứ hoặc minh hoạ cho các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá;
- Cần lựa chọn và sắp xếp minh chứng phù hợp với yêu cầu của từng chỉ số. Minh chứng phù hợp được sử dụng trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá;
- Mã minh chứng (viết tắt là MC) được ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ cái (H), ba dấu gạch (-) và các chữ số theo công thức: [Hn-a-bc-de]. Trong đó: H là hộp (cặp) đựng MC; n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng MC được đánh số từ 1 đến hết (n có thể có 2 chữ số); a là số thứ tự của tiêu chuẩn; bc là số thứ tự của tiêu chí (từ Tiêu chí 1 đến 9, chữ b là số 0); de là số thứ tự của MC theo từng tiêu chí (MC thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15);
Ví dụ:
[H1-1-01-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 1 thuộc Tiêu chuẩn 1, được đặt ở Hộp 1;
[H3-2-02-03]: Là MC thứ ba của Tiêu chí 2 thuộc Tiêu chuẩn 2, được đặt ở Hộp 3;
[H9-5-04-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 4 thuộc Tiêu chuẩn 5, được đặt ở Hộp 9;
Lưu ý: Trường mầm non đã mã hóa MC theo công thức [Hn.a.bc.de] thì không cần thay đổi lại theo công thức quy định tại văn bản này.
c) Sử dụng minh chứng:
- Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng dùng cho nhiều tiêu chuẩn, tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chuẩn, tiêu chí được sử dụng lần thứ nhất;
- Mỗi phân tích, mô tả trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá đều phải có minh chứng đi kèm. Cần lựa chọn một, hoặc vài minh chứng phù hợp với yêu cầu của chỉ số và ghi ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi phân tích, mô tả, nhận định. Trường hợp một nhận định trong phần mô tả hiện trạng có từ 2 MC trở lên, thì mã MC được đặt liền nhau, cách nhau dấu chấm phẩy (;). Ví dụ: Một nhận định của Tiêu chí 2 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 MC (đặt ở hộp số 3) được sử dụng thì sau nhận định đó, các MC được viết là: [H3-2-02-01]; [H3-2-02-02]; [H3-2-02-03];
- Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn), không nhân thêm bản để tránh lãng phí;
d) Lưu trữ và bảo quản:
- Minh chứng đã mã hóa được lập thành danh mục mã minh chứng (theo Phụ lục III);
- Cần tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa. Những minh chứng đang sử dụng cho công tác quản lý, công tác dạy và học thì lưu trữ, bảo quản tại nơi đang sử dụng nhưng phải có bảng ghi chú cụ thể để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm;
- Đối với những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (hệ thống hồ sơ, sổ sách; các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều; các hiện vật,…) trường mầm non có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để thuận tiện cho việc sử dụng. Nếu có điều kiện thì chụp ảnh minh chứng và lưu trong đĩa CD;
- Trong trường hợp không tìm được minh chứng cho một chỉ số, tiêu chí nào đó (do hỏa hoạn, thiên tai hoặc do nhiều năm trước không lưu hồ sơ,...), hội đồng tự đánh giá cần nêu rõ nguyên nhân trong báo cáo tự đánh giá;
- Minh chứng được bảo quản theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy định hiện hành.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí
a) Việc đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí thực hiện thông qua phiếu đánh giá tiêu chí (theo Phụ lục IV). Tiêu chí được xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt. Chỉ số được đánh giá là đạt khi tất cả các yêu cầu của chỉ số được xác định là đạt;
b) Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: Mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá mức độ đạt của tiêu chí;
c) Phiếu đánh giá tiêu chí do nhóm hoặc cá nhân viết. Mỗi tiêu chí có một phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Quy trình viết và hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí được thực hiện như sau:
- Nhóm hoặc cá nhân ghi đầy đủ các nội dung theo quy định trong phiếu đánh giá tiêu chí;
- Nhóm công tác thảo luận nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí để bổ sung;
- Hội đồng tự đánh giá xem xét, thảo luận các nội dung của từng phiếu đánh giá tiêu chí. Cần đặc biệt chú ý đến kế hoạch cải tiến chất lượng của từng tiêu chí để xác định chính xác các biện pháp, giải pháp, điều kiện (nhân lực, tài chính), thời gian hoàn thành và tính khả thi;
- Nhóm hoặc cá nhân hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí trên cơ sở ý kiến của hội đồng tự đánh giá và gửi thư ký hội đồng tự đánh giá;
đ) Kết quả đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá (theo Phụ lục V).
a) Kết quả tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo với cấu trúc và hình thức thống nhất theo quy định của hướng dẫn này;
b) Báo cáo tự đánh giá cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ những hoạt động liên quan đến toàn bộ các tiêu chí. Báo cáo tự đánh giá được trình bày lần lượt theo thứ tự các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đầy đủ các mục: mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải tiến chất lượng; tự đánh giá. Dự thảo báo cáo tự đánh giá được công bố để lấy ý kiến góp ý của cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường trong thời gian 15 ngày làm việc. Hội đồng tự đánh giá nghiên cứu các ý kiến thu được để hoàn thiện báo cáo;
c) Báo cáo tự đánh giá do hiệu trưởng xem xét, ký sau khi đã được hội đồng tự đánh giá thông qua.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá
Trường mầm non công bố công khai báo cáo tự đánh giá sau khi đã hoàn thiện trong phạm vi nhà trường và trên website của trường (nếu có).
Sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá, nếu có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT , trường mầm non đăng ký đánh giá ngoài với cơ quan quản lý trực tiếp. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện đánh giá ngoài, trường mầm non phải có văn bản cam kết nâng cao chất lượng để đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục trong một thời hạn nhất định và được cơ quan quản lý trực tiếp chấp thuận. Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá khi có ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp và của đoàn đánh giá ngoài.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung của báo cáo tự đánh giá
Nội dung chính của báo cáo tự đánh giá gồm 3 phần: Cơ sở dữ liệu, tự đánh giá và phụ lục (theo Phụ lục V). Cấu trúc các phần như sau:
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phần này cung cấp các thông tin khái quát về trường mầm non dưới dạng một bản báo cáo thống kê.
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Phần này mô tả hiện trạng, so sánh, đánh giá, phân tích các hoạt động của trường mầm non theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, kế hoạch cải tiến chất lượng. Nội dung gồm:
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đây là phần khái quát về trường mầm non. Phần đặt vấn đề cần thể hiện rõ:
- Tình hình chung của trường mầm non;
- Mục đích tự đánh giá;
- Quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Phần này mô tả chi tiết kết quả tự đánh giá của trường mầm non theo các tiêu chí.
Nội dung đánh giá các tiêu chí gồm các mục sau đây:
1. Mô tả hiện trạng
Trong mục mô tả hiện trạng cần mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo yêu cầu của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả, phân tích và đánh giá phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá).
2. Điểm mạnh
Nêu những điểm mạnh nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng các yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục mô tả hiện trạng.
3. Điểm yếu
Nêu những điểm yếu nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng các yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục mô tả hiện trạng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian hoàn thành và các biện pháp giám sát). Kế hoạch phải thể hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của trường mầm non.
5. Tự đánh giá: Đánh giá tiêu chí đạt hoặc không đạt.
Trước khi đánh giá các tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn cần có phần mở đầu ngắn gọn, mô tả, phân tích chung về cả tiêu chuẩn. Sau khi đánh giá lần lượt từ tiêu chí đầu đến tiêu chí cuối của mỗi tiêu chuẩn, phải có kết luận chung cho tiêu chuẩn.
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần kết luận chung cần trình bày ngắn gọn nhưng phải có những thông tin sau:
- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt;
- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt;
- Cấp độ đánh giá mà trường mầm non đạt được;
- Các kết luận khác (nếu có).
Phần III. PHỤ LỤC
Tập hợp toàn bộ các số liệu, bảng biểu tổng hợp, thống kê; danh mục mã minh chứng (theo Phụ lục III), hình vẽ, bản đồ, băng, đĩa,...
2. Trình bày báo cáo tự đánh giá
a) Báo cáo tự đánh giá được trình bày theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2011/TT-BNV) và theo quy định tại Phụ lục V;
b) Báo cáo tự đánh giá cần ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Báo cáo phải được biên tập để thống nhất cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ và không có lỗi chính tả, ngữ pháp;
c) Báo cáo không quá 80 trang giấy khổ A4, không kể phụ lục. Đối với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh họa có thể in trên giấy khổ A3. Báo cáo được đóng quyển, bìa mềm, nếu có điều kiện thì đóng bìa cứng có in nhũ, đủ dấu tiếng Việt (không bắt buộc);
d) Báo cáo tự đánh giá được trình bày theo thứ tự sau:
- Trang bìa;
- Mục lục;
- Danh mục các chữ viết tắt (nếu có);
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá;
- Phần I: Cơ sở dữ liệu;
- Phần II: Tự đánh giá;
- Phần III: Phụ lục.
1. Hồ sơ lưu trữ gồm
a) Quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá;
b) Kế hoạch tự đánh giá;
c) Các phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Báo cáo tự đánh giá;
đ) Các minh chứng;
e) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Hồ sơ được bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định Luật Lưu trữ và các quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT.
1. Trưởng đoàn
a) Xây dựng kế hoạch làm việc của đoàn (theo Phụ lục VI). Kế hoạch làm việc phải được Sở GDĐT phê duyệt;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên của đoàn;
c) Chỉ đạo việc xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá, báo cáo kết quả khảo sát tại trường mầm non và báo cáo đánh giá ngoài;
d) Thay mặt đoàn thông báo và thảo luận với trường mầm non về kết quả khảo sát, những nhận định và khuyến nghị của đoàn đối với trường mầm non;
đ) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ việc giải trình các yêu cầu, khiếu nại hoặc chất vấn của cơ quan quản lý giáo dục, của trường mầm non được đánh giá ngoài và của xã hội;
e) Tập hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của đoàn và chuyển về Sở GDĐT để lưu trữ sau khi kết thúc đánh giá ngoài.
2. Thư ký
Thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công (xây dựng kế hoạch làm việc, tập hợp các hồ sơ, tài liệu, ghi biên bản tiến trình làm việc của đoàn, viết các báo cáo của đoàn và hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài,...).
3. Thành viên khác của đoàn
Thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn theo phân công của trưởng đoàn.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi có quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài, trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất kế hoạch làm việc của đoàn và chuyển hồ sơ đánh giá cho các thành viên của đoàn. Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài; kế hoạch làm việc của đoàn; báo cáo tự đánh giá của trường mầm non (có thể bằng bản mềm) và các văn bản khác có liên quan.
a) Làm việc cá nhân
Trong thời gian 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ đánh giá, thành viên của đoàn đánh giá ngoài thực hiện các công việc sau:
- Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan;
- Viết báo cáo sơ bộ (nội dung theo Phụ lục VII);
b) Làm việc tập trung
Sau khi có đủ báo cáo sơ bộ của tất cả thành viên, đoàn đánh giá ngoài làm việc tập trung từ 1 đến 2 ngày để nghiên cứu hồ sơ đánh giá. Đoàn thực hiện các công việc sau:
- Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn;
- Phân công nghiên cứu sâu một số tiêu chí cho mỗi thành viên. Mỗi thành viên trong đoàn viết một bản nhận xét về các tiêu chí được phân công (nội dung theo Phụ lục VIII). Bản nhận xét của từng thành viên gửi trưởng đoàn để chuyển cho các thành viên khác trong đoàn trao đổi, thảo luận;
- Các thành viên viết phiếu đánh giá tiêu chí (nội dung theo Phụ lục IX);
- Đoàn đánh giá ngoài tổ chức thảo luận và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá của đoàn (nội dung theo Phụ lục X);
- Trưởng đoàn phân công nhiệm vụ cho các thành viên của đoàn đánh giá ngoài trong đợt khảo sát chính thức tại trường mầm non.
2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nghiên cứu hồ sơ đánh giá, trưởng đoàn và thư ký làm việc với trường mầm non trong thời gian tối đa 1 ngày và thực hiện các công việc sau:
a) Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;
b) Hướng dẫn, yêu cầu trường mầm non chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức;
c) Thống nhất kế hoạch khảo sát chính thức của đoàn tại trường mầm non.
Những nội dung làm việc giữa đại diện của đoàn và trường mầm non được ghi thành biên bản, có chữ ký của trưởng đoàn và lãnh đạo trường mầm non (theo Phụ lục XI).
3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non
a) Sau khảo sát sơ bộ ít nhất 10 ngày, đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát chính thức tại trường mầm non. Đoàn chỉ tiến hành khảo sát chính thức khi có ít nhất 2/3 số thành viên của đoàn có mặt, trong đó có trưởng đoàn và thư ký;
b) Đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát trong thời gian từ 2 đến 3 ngày và thực hiện các nội dung sau:
- Trao đổi với lãnh đạo trường và hội đồng tự đánh giá về công tác tự đánh giá của trường;
- Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường;
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do trường cung cấp;
- Quan sát các hoạt động chính khoá và ngoại khoá;
- Trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ;
- Viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức của đoàn;
c) Buổi làm việc đầu tiên, trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất cách thức và kế hoạch làm việc. Cuối mỗi ngày, đoàn tổ chức rút kinh nghiệm và điều chỉnh những điểm cần thiết trong chương trình làm việc của ngày tiếp theo;
d) Trong quá trình khảo sát, các thành viên của đoàn ghi bổ sung những phát hiện mới vào phiếu đánh giá tiêu chí;
đ) Đoàn đánh giá ngoài bố trí thời gian để thực hiện các công việc:
- Thảo luận về những phát hiện mới trong quá trình khảo sát;
- Thảo luận về những nội dung sau của mỗi tiêu chí: Điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất hướng khắc phục, những nội dung chưa rõ, xác định kết quả đánh giá tiêu chí (đạt hay không đạt yêu cầu), những kiến nghị của đoàn đối với trường mầm non;
e) Trước khi kết thúc khảo sát chính thức, trưởng đoàn làm việc với lãnh đạo trường mầm non, hội đồng tự đánh giá để thông báo các công việc đã thực hiện trong đợt khảo sát (lưu ý không thông báo về kết quả đánh giá các tiêu chí);
g) Trưởng đoàn chỉ đạo việc viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức (theo Phụ lục XII). Báo cáo kết quả khảo sát chính thức phải được ít nhất 2/3 số thành viên của đoàn biểu quyết thông qua.
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
a) Tư liệu để viết báo cáo đánh giá ngoài:
- Báo cáo sơ bộ và bản nhận xét về các tiêu chí của từng thành viên;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;
- Các phiếu đánh giá tiêu chí;
- Biên bản khảo sát sơ bộ;
- Báo cáo kết quả khảo sát chính thức;
- Báo cáo tự đánh giá của trường mầm non;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan;
b) Trách nhiệm viết báo cáo đánh giá ngoài:
- Từng thành viên của đoàn viết báo cáo theo những tiêu chí được phân công và gửi cho trưởng đoàn trong thời gian không quá 5 ngày, sau khi kết thúc khảo sát chính thức. Đối với mỗi tiêu chí, báo cáo phải đánh giá việc xác định điểm mạnh, điểm yếu, việc xác định kế hoạch cải tiến chất lượng của trường mầm non, những nội dung chưa rõ và kết quả đánh giá tiêu chí;
- Trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Báo cáo đánh giá ngoài được trình bày theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV và quy định tại Phụ lục XIII;
c) Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải gửi đến các thành viên trong đoàn để lấy ý kiến. Nếu các thành viên trong đoàn có ý kiến khác nhau thì sau khi tiếp thu, chỉnh sửa phải tiếp tục gửi lấy ý kiến lần thứ hai. Nếu sau lần thứ hai vẫn chưa có đủ 2/3 số thành viên trong đoàn đồng ý thì phải họp đoàn để thống nhất và trưởng đoàn có trách nhiệm đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Lấy ý kiến của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài sau khi được các thành viên nhất trí thông qua, phải gửi cho trường mầm non được đánh giá ngoài để lấy ý kiến theo quy định tại Điều 21, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Trong thời gian 5 ngày làm việc, sau khi đoàn họp và thống nhất ý kiến, trưởng đoàn hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi báo cáo và toàn bộ hồ sơ làm việc của đoàn về Sở GDĐT.
1. Hồ sơ lưu trữ bao gồm
a) Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài;
b) Kế hoạch làm việc của đoàn đánh giá ngoài;
c) Các phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá của đoàn đánh giá ngoài;
đ) Biên bản khảo sát sơ bộ;
e) Báo cáo kết quả khảo sát chính thức;
g) Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài và ý kiến của trường mầm non (nếu trường mầm non không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài);
h) Biên bản ghi tiến trình làm việc của đoàn;
k) Báo cáo đánh giá ngoài.
2. Bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Hồ sơ được bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy định hiện hành.
Bộ GDĐT yêu cầu các cơ quan quản lý giáo dục, các trường mầm non nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên) theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội; ĐT: 04.38683361; FAX: 04.38684995; E-mail: phongkdclgdpt@moet.edu.vn để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/QĐ-....... |
….., ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG …………………..
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT , ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non;
Căn cứ …………………………………………...............………………..………...........;
Xét đề nghị của……………………………………...........……………………..………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường …… gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ triển khai công tác tự đánh giá Trường........ theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. ………………………………….......………………………..……………………
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRƯỜNG............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../KH... |
…, ngày ... tháng ... năm 20... |
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI
1. Xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất, từ đó thực hiện các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của trường; để giải trình với các cơ quan chức năng, với xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục và để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của trường theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT ban hành.
3. Yêu cầu
a) Khách quan và trung thực;
b) Công khai và minh bạch;
c) ...........
II. NỘI DUNG
1. Phân công nhiệm vụ cho thành viên hội đồng tự đánh giá
a) Thành viên hội đồng tự đánh giá
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
b) Nhóm thư ký
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
c) Các nhóm công tác
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhóm 1 |
1. |
|
2. |
|
|
… |
|
|
Nhóm 2 |
1. |
|
2. |
|
|
… |
|
|
… |
1. |
|
2. |
|
|
… |
|
2. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá
a) Thời gian
b) Thành phần
c) Nội dung
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Các hoạt động cần huy động nguồn lực |
Thời điểm huy động |
Ghi chú |
1 |
… |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
2 |
… |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
3 |
… |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
4 |
… |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
5 |
… |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
4. Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí
(Nên trình bày bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Dự kiến các minh chứng cần thu thập |
Nơi thu thập |
Nhóm công tác, cá nhân thu thập |
Dự kiến chi phí (nếu có) |
Ghi chú |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thời gian thực hiện
Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể, mỗi trường có thời gian thực hiện riêng để hoàn thành quá trình tự đánh giá. Sau đây là ví dụ minh họa về thời gian thực hiện tự đánh giá trong 14 tuần:
Thời gian |
Hoạt động |
Tuần 1 |
- Họp hội đồng tự đánh giá (TĐG), thông qua kế hoạch TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên |
Tuần 2 |
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ TĐG cho hội đồng tự đánh giá và cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường - Phổ biến kế hoạch TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường |
Tuần 3 - 5 |
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG - Nhóm hoặc cá nhân thu thập minh chứng của từng tiêu chí theo sự phân công của chủ tịch hội đồng TĐG - Mã hoá các minh chứng thu được - Viết các phiếu đánh giá tiêu chí |
Tuần 6 |
Họp hội đồng TĐG để: - Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các minh chứng thu được và xác định những minh chứng cần thu thập bổ sung - Cá nhân hoặc nhóm công tác báo cáo nội dung của từng phiếu đánh giá tiêu chí với hội đồng TĐG |
Tuần 7 |
- Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí - Thu thập, xử lý minh chứng bổ sung (nếu cần thiết) - Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG |
Tuần 8 - 9 |
- Dự thảo báo cáo TĐG - Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG |
Tuần 10 - 11 |
- Họp hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa - Công bố dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ trường và thu thập các ý kiến đóng góp |
Tuần 12 |
Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG |
Tuần 13 |
Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nội bộ trường |
Tuần 14 |
- Nộp báo cáo TĐG - Công bố rộng rãi báo cáo TĐG |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH
|
DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
(Lập bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát |
Nơi ban hành hoặc người thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trường..................................
Nhóm..................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn:................................................................................................................
Tiêu chí: …………………….....……….................................……………….................
a)….....................…………………………………….....……………...............................
b).......…………………………………….....…………….................................….............
c)......…………………………………….....…………….................................……...........
1. Mô tả hiện trạng (mục này có mã minh chứng kèm theo): .................................
2. Điểm mạnh:..............................................................................................................
3. Điểm yếu:.................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: ............................................................................
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt (hoặc không đạt)
Chỉ số b: Đạt (hoặc không đạt)
Chỉ số c: Đạt (hoặc không đạt)
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt (hoặc không đạt).
Xác nhận của nhóm trưởng |
......., ngày...... tháng ....... năm 20..... Người viết (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Bìa ngoài)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG..................................
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ - 20…
(Bìa trong)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG............................................
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ ký |
1 |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
2 |
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng |
|
3 |
|
|
Thư ký hội đồng |
|
4 |
|
|
Uỷ viên hội đồng |
|
5 |
|
|
Uỷ viên hội đồng |
|
... |
|
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - 20...
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
|||||
Mục lục |
1 |
|||||
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) |
... |
|||||
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
|
|||||
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU |
|
|||||
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
|||||
I. ĐẶT VẤN ĐỀ |
|
|||||
II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
|||||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|||||
Tiêu chí 1 |
|
|||||
Tiêu chí 2 |
|
|||||
... |
|
|||||
Tiêu chuẩn 2 |
|
|||||
Tiêu chí 1 |
|
|||||
Tiêu chí 2 |
|
|||||
... |
|
|||||
Tiêu chuẩn 3 |
|
|||||
Tiêu chí 1 |
|
|||||
Tiêu chí 2 |
|
|||||
... |
|
|||||
Tiêu chuẩn 4 |
|
|||||
Tiêu chí 1 |
|
|||||
Tiêu chí 2 |
|
|||||
… |
|
|||||
Tiêu chuẩn 5 |
|
|||||
Tiêu chí 1 |
|
|||||
Tiêu chí 2 |
|
|||||
... |
|
|||||
III. KẾT LUẬN CHUNG |
|
|||||
Phần III. PHỤ LỤC |
|
|||||
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ |
||||||
Tiêu chuẩn 1:………………………………… ……………………. |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
|
3 |
|
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:……………………… …………………………………... |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
|
3 |
|
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
|
Tiêu chuẩn 3:………………………………………………………… |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
|
3 |
|
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
|
Tiêu chuẩn 4:………………………………………………………… |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
Tiêu chuẩn 5:………………………………………………………. |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
|
3 |
|
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số các chỉ số đạt: ..................................tỷ lệ %....................................................
Tổng số các tiêu chí đạt: ...............................tỷ lệ %....................................................
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô tương ứng.
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất): ............................................................
Tên trước đây (nếu có): . .........................................................................................
Cơ quan chủ quản: ....................................................................................................
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Họ và tên hiệu trưởng |
|
Huyện / quận / thị xã / thành phố |
|
|
Điện thoại |
|
Xã / phường / thị trấn |
|
|
Fax |
|
Đạt chuẩn quốc gia |
|
|
Website |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
|
|
Số điểm trường |
|
Công lập |
|
|
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
|
Tư thục |
|
|
Trường liên kết với nước ngoài |
|
Dân lập |
|
|
Loại hình khác |
|
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
2. Số phòng học
|
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Phòng học kiên cố |
|
|
|
|
|
Phòng học bán kiên cố |
|
|
|
|
|
Phòng học tạm |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
||
Đạt chuẩn |
Trên chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
|||||
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
|
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Tổng số giáo viên |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ) |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú) |
|
|
|
|
|
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
|
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên |
|
|
|
|
|
4. Trẻ
|
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 3-4 tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 4-5 tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 5-6 tuổi |
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
Dân tộc |
|
|
|
|
|
Đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
Khuyết tật |
|
|
|
|
|
Tuyển mới |
|
|
|
|
|
Học 2 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
Bán trú |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ/lớp |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ/nhóm |
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
...................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: ..........................................................................................................
Mở đầu:
Cần viết ngắn gọn, mô tả tóm tắt, phân tích chung về cả tiêu chuẩn (không lặp lại trong phần phân tích các tiêu chí).
Tiêu chí 1: ...............................................................................................................
a) ..............................................................................................................................
b) .............................................................................................................................
c) ..............................................................................................................................
1. Mô tả hiện trạng:
.................................................................................................................................
2. Điểm mạnh:
.................................................................................................................................
3. Điểm yếu:
.................................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
.....................................................................................................................................
5. Tự đánh giá: Đạt (hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt cho đến hết các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
.....................................................................................................................................
Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ bản của tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu (không đánh giá tiêu chuẩn đạt hay không đạt).
(Các tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
III. KẾT LUẬN CHUNG
......................................................................................................................................
……………, ngày ..............tháng ............. năm 20..........
|
HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm 20…… |
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH
1. Xác nhận tính xác thực và khách quan của báo cáo tự đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
2. Khảo sát, đánh giá và xác định mức độ Trường … đáp ứng các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
3. Đề nghị công nhận hoặc không công nhận Trường ....… đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
Ngày, tháng, năm |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
2. Khảo sát sơ bộ
Thời gian |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
3. Khảo sát chính thức
Ngày, tháng, năm |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Ngày, tháng, năm |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Ngày, tháng, năm |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Ngày, tháng, năm |
Nội dung |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: - Sở GDĐT (để b/c); - Đoàn ĐGN (để th/h); - Trường được ĐGN; - Lưu hồ sơ. |
...., ngày.... tháng… năm 20... TRƯỞNG ĐOÀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO SƠ BỘ
(Kèm theo Công văn số:6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BÁO CÁO SƠ BỘ
Người viết: .................................................................................................................
Đơn vị công tác: ........................................................................................................
Điện thoại: ...............................................E mail: ......................................................
Trường được đánh giá ngoài....................................................................................
1. Nhận xét chung
a) Hình thức trình bày, cấu trúc
..................................................................................................................................
b) Văn phong, chính tả
..................................................................................................................................
2. Nhận xét về nội dung
.................................................................................................................................
3. Những tiêu chí chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá hoặc chưa được đánh giá đầy đủ
...................................................................................................................................
4. Đề xuất với đoàn đánh giá ngoài về những vấn đề cần thảo luận thêm
...................................................................................................................................
|
……………, ngày … tháng … năm 20… Người viết (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BẢN NHẬN XÉT VỀ CÁC TIÊU CHÍ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN NHẬN XÉT VỀ CÁC TIÊU CHÍ
Người viết: ..................................................................................................................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Email: .....................................................
Trường được đánh giá ngoài......................................................................................
TIÊU CHUẨN..............................................................................................................
Tiêu chí: ....................................................................................................................
a) ...............................................................................................................................
b) ..............................................................................................................................
c) ..............................................................................................................................
1. Điểm mạnh (đánh giá việc xác định điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất) ...................................................................................................................................
2. Điểm yếu (đánh giá việc xác định điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất) ..................................................................................................................................
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá việc xác định kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)…………………………………………………………..
4. Kết quả đánh giá
- Nhận xét về kết quả đánh giá của trường:
- Trường tự đánh giá:
- Đánh giá của thành viên đoàn ĐGN:
5. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng: ...........................................................................................................
6. Những yêu cầu đối với trường để chuẩn bị cho khảo sát chính thức
..................................................................................................................................
(Đánh giá lần lượt đến hết tiêu chí được phân công theo cấu trúc trên)
|
………, ngày … tháng … năm 20… Người viết (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Người viết: ...........................................................................................................
Đơn vị công tác: ................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Email: ..................................................
Trường được đánh giá ngoài..........................................................................
Tiêu chuẩn:.........................................................................................................
Tiêu chí:.................................................................................................................
a) ..............................................................................................................................
b) ..............................................................................................................................
c) ..............................................................................................................................
1. Điểm mạnh (đánh giá việc xác định điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá việc xác định điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá việc xác định kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Trưởng đoàn (Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày ... tháng... năm 20........ Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Mức độ phù hợp của báo cáo tự đánh giá
a) Nội dung:
b) Cách lập luận và lý giải:
c) Các ý kiến khác:
2. Việc đánh giá các tiêu chí
a) Việc mô tả hiện trạng của các tiêu chí:
b) Việc xác định điểm mạnh, điểm yếu:
c) Việc xác định kế hoạch cải tiến chất lượng:
d) Việc sử dụng minh chứng:
đ) Tính trung thực, đầy đủ của minh chứng:
e) Kết quả tự đánh giá các tiêu chí:
3. Những tiêu chí chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá hoặc đánh giá chưa đầy đủ
a) Những tiêu chí chưa đánh giá đúng: Tiêu chí...thuộc Tiêu chuẩn.........
b) Những tiêu chí chưa đánh giá: Tiêu chí...thuộc Tiêu chuẩn...
c) Những tiêu chí đánh giá chưa đầy đủ: Tiêu chí...thuộc Tiêu chuẩn...
(Đối với tiêu chí chưa được đánh giá đầy đủ cần nêu cụ thể)
4. Danh sách những tiêu chí cần kiểm tra minh chứng
TT |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Mã minh chứng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Danh sách minh chứng cần bổ sung
....................................................................................................................................
6. Đối tượng và nội dung phỏng vấn
TT |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Đối tượng cần phỏng vấn |
Số lượng |
Nội dung phỏng vấn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất, các hoạt động cần khảo sát
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BIÊN BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
Hôm nay, ngày........tháng.......năm.........đại diện đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát sơ bộ tại Trường ...................................................
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn đánh giá ngoài
- Ông (Bà):................................................... - Trưởng đoàn
- Ông (Bà):.................................................... - Thư ký
2. Trường
- Ông (Bà):................... - Hiệu trưởng, Chủ tịch HĐTĐG
- Ông (Bà):................... - Phó Hiệu trưởng, Phó Chủ tịch HĐTĐG
- Ông (Bà):................... - Thư ký HĐTĐG
- Ông (Bà):.................................................................................................................
II. NỘI DUNG
1. Trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá
...................................................................................................................................
2. Những yêu cầu cụ thể đối với trường
...................................................................................................................................
3. Kế hoạch khảo sát chính thức
...................................................................................................................................
Buổi làm việc kết thúc hồi....giờ..... cùng ngày.
Biên bản được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản và 1 bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo./.
HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Tại Trường .........................................
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
.............................................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
...........................................................................................................................................
III. NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CƠ BẢN
1. Điểm mạnh:
.............................................................................................................................................
2. Điểm yếu:
.............................................................................................................................................
IV. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA RÕ, CHƯA THỂ ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TIÊU CHÍ
.............................................................................................................................................
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn |
Số tiêu chí |
Số tiêu chí đạt |
Số tiêu chí không đạt |
Ghi chú |
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
VI. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG
....................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
(Kèm theo Công văn số: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Bìa ngoài)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…...........
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường…...................................................
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - 20…
(Bìa trong)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….......................
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường….......................................
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TT |
Họ và tên, cơ quan công tác |
Trách nhiệm được giao |
Chữ ký |
1 |
|
Trưởng đoàn |
|
2 |
|
Thư ký |
|
3 |
|
Thành viên |
|
4 |
|
Thành viên |
|
5 |
|
Thành viên |
|
… |
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - 20.......
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Danh mục các chữ viết tắt |
|
Phần I: TỔNG QUAN |
|
Giới thiệu |
|
Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài |
|
Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài |
|
Những điểm mạnh của trường |
|
Những điểm yếu của trường |
|
Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN |
|
Tiêu chuẩn 1 |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ |
|
Phần IV: PHỤ LỤC |
|
Phần I: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số ................... ngày ...................của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo........................................................
Bản báo cáo khái quát quá trình đánh giá ngoài, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với Trường ......................................................................................
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài (không quá 1 trang)
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài (không quá 3 trang)
a) Mức độ phù hợp của báo cáo tự đánh giá:
- Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí;
- Cách thức đánh giá, nhận định (điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân);
- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của trường;
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng;
- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá.
b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục (tất cả các tiêu chí đã được đề cập đến hay còn những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do)
c) Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay không đạt
d) Thống kê kết quả đánh giá ngoài:
Tiêu chuẩn |
Số tiêu chí |
Số tiêu chí đạt |
Số tiêu chí không đạt |
Ghi chú |
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá
4. Những điểm mạnh của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 1 điểm mạnh cần phát huy - không quá 1 trang)
5. Những điểm yếu của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 1 điểm yếu cần khắc phục - không quá 1 trang)
Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn 1:..............................................................................................................
Tiêu chí 1:....................................................................................................................
a) ...................................................................................................................................
b) ...................................................................................................................................
c) ...................................................................................................................................
1. Điểm mạnh (đánh giá việc xác định điểm mạnh của trường và ý kiến của đoàn)
2. Điểm yếu (đánh giá việc xác định điểm yếu của trường và ý kiến của đoàn)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá việc xác định kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến của đoàn)
4. Những nội dung chưa rõ (sau khi đã thảo luận với trường vẫn không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
(Đánh giá lần lượt các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
.........................................................................................................................
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của trường: ..........................................................................
- Điểm yếu cơ bản của trường: ..............................................................................
- Kiến nghị đối với trường: .....................................................................................
(Các tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
.........................................................................................................................
Phần III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các chỉ số đạt và không đạt;
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt;
- Cấp độ kiểm định chất lượng giáo dục mà trường đạt được;
- Các kết luận khác (nếu có).
2. Kiến nghị
|
...., ngày.... tháng.... năm 20... TRƯỞNG ĐOÀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011