Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp
Số hiệu: 72/2015/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 27/05/2015 Số công báo: Từ số 575 đến số 576
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, đại lý, dự án được áp dụng chế độ ưu tiên; thủ tục thẩm định, công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ, chế độ quản lý đối với doanh nghiệp, đại lý và dự án được áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

2. Đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.

4. Cơ quan hải quan, cơ quan thuế.

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Doanh nghiệp ưu tiên” là doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

2. “Đại lý ưu tiên” là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

3. “Dự án ưu tiên” là dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản và được cơ quan hải quan công nhận áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên hoặc dự án ưu tiên hoặc do đại lý ưu tiên đứng tên trên tờ khai được áp dụng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại Thông tư này đối với tất cả các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, ở tất cả các đơn vị hải quan trong toàn quốc.

2. Ngoài các ưu tiên được quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp ưu tiên còn được hưởng các ưu tiên khác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

1. Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra ngẫu nhiên quy định tại Điều này.

2. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải được thực hiện bằng máy soi.

a. Đối với doanh nghiệp chế xuất, việc kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.

b. Đối với doanh nghiệp khác, tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên không quá 0,5% trên tổng số tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.

Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh

1. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.

2. Trường hợp hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động, doanh nghiệp được làm thủ tục hải quan bằng Tờ khai giấy (mẫu 01/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp bộ hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan.

Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan

1. Được cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra thực tế hàng hóa trước bằng máy soi đối với trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá tuân thủ khai báo hải quan.

2. Trường hợp doanh nghiệp gặp vướng mắc trong khâu thông quan, Chi cục Hải quan có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản trong thời gian 8 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm phát sinh vướng mắc.

3. Được cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra trước, giám sát trước trong khâu giám sát hải quan.

4. Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu xem hàng hóa trước hoặc lấy mẫu thì được ưu tiên làm thủ tục xem hàng trước, lấy mẫu trước.

5. Được cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên xếp dỡ, giao nhận hàng hóa trước.

Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành

1. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thì cơ quan hải quan chấp nhận khai báo của doanh nghiệp về việc hàng hóa đã đáp ứng quy định chuyên ngành để thông quan. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ kết quả kiểm tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.

2. Doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành.

3. Trường hợp cần lấy mẫu để kiểm tra thì được ưu tiên lấy mẫu hàng hóa trước.

Điều 9. Thủ tục thuế

1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015. Căn cứ trên kết quả tự tính toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.

2. Được nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu trong thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan nhập dữ liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định và thực hiện kiểm tra sau.

3. Việc kiểm tra đối với các trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.

4. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất của doanh nghiệp mua từ kho ngoại quan được thực hiện nhập khẩu hàng hóa trước, khai hải quan sau. Thủ tục hải quan thực hiện như khoản 6 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

Điều 11. Kiểm tra sau thông quan

1. Được ưu tiên miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

2. Cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan không quá 1 lần trong 3 năm liên tục trên cơ sở quản lý rủi ro kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.

Chương III

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế

Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:

1. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;

3. Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.

4. Không nợ thuế quá hạn theo quy định.

Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu

1. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.

2. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.

3. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.

4. Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.

Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.

5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử

Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.

Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.

Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ

Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;

2. Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

a. Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp;

b. Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải;

c. Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính;

d. Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ;

đ. Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin;

e. An ninh nhân sự.

Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán

1. Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;

2. Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

Chương IV

THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Doanh nghiệp có yêu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, tự đối chiếu với các điều kiện quy định tại Thông tư này, có hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:

a. Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

c. Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

d. Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;

đ. Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính;

e. Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.

2. Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:

a. Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;

b. Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.

Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Kiểm tra hồ sơ

Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ doanh nghiệp nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp trên địa bàn quản lý với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên quy định tại Chương III Thông tư này.

Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.

2. Kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp

a. Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung kiểm tra thực tế gồm:

a.1. Kiểm tra thông tin khai báo của doanh nghiệp tại hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên;

a.2. Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ;

a.3. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.

Thời gian kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, dự án tối đa 10 (mười) ngày làm việc, không bao gồm thời gian xử lý kết luận kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.

b. Kết thúc kiểm tra thực tế, bao gồm cả thời gian kiểm tra sau thông quan (nếu có), trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, đơn vị hải quan thực hiện kiểm tra lập Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế gửi Tổng cục Hải quan.

Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Căn cứ báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, dữ liệu ngành hải quan, các thông tin thu thập khác và kết quả xác minh thông tin bổ sung (nếu có), trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do không đáp ứng.

2. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên (mẫu 03/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan khi đã được cơ quan hải quan thông báo thì cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày (Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 04/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Trong thời hạn tạm đình chỉ, doanh nghiệp ưu tiên thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan, khắc phục sai sót (nếu có), cơ quan hải quan hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 05/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong các trường hợp sau:

a. Doanh nghiệp không còn đáp ứng một trong các điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Chương III Thông tư này;

b. Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên mà doanh nghiệp không thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải quan;

c. Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên.

2. Trường hợp doanh nghiệp đã bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên thì trong 02 (hai) năm tiếp theo, doanh nghiệp không được Tổng cục Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

3. Quyết định đình chỉ theo mẫu 06/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương V

THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG  CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN

Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan

1. Cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hải quan đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế nội địa, việc thực hiện thủ tục thuế điện tử, thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp.

2. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan hải quan, cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Chương VI

QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Điều 25. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan

Định kỳ 03 (ba) năm Tổng cục Hải quan đánh giá các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế để tự động gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp ưu tiên; kiểm tra việc hoàn thuế, kiểm tra báo cáo quyết toán (nếu có) trên cơ sở quản lý rủi ro theo khoản 3 Điều 9 Thông tư này.

Điều 26. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên

1. Tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, kiểm toán.

2. Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý (theo mẫu 07/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này) bằng phương thức điện tử gửi Tổng cục Hải quan.

3. Trong thời gian 90 (chín mươi) ngày sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của năm trước.

4. Thực hiện việc tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót, báo cáo cơ quan hải quan; duy trì các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.

5. Khi được cơ quan hải quan thông báo những sai sót hoặc những vấn đề chưa rõ trong hồ sơ hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo đầy đủ, kịp thời những vấn đề cơ quan hải quan thông báo.

6. Thông báo cho Tổng cục Hải quan danh sách Đại lý làm thủ tục hải quan cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại Thông tư này chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện.

2. Tất cả các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan có trách nhiệm thi hành, thực hiện Thông tư này.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài chính.

3. Doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài chính được tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Mẫu 01/DNUT

HẢI QUAN VỆT NAM
CỤC HẢI QUAN:

TỜ KHAI HẢI QUAN CHƯA HOÀN CHỈNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

 

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

Ngày đăng ký:

Số tờ khai tham chiếu:

Loại hình XNK:

1. Người xuất khẩu:

MST

4. Số vận đơn:

Địa chỉ

5. Số hợp đồng:

2. Người nhập khẩu:

MST

6. Số hóa đơn:

Địa chỉ

7. Số giấy phép:

3. Đại lý hải quan

MST

8. Đồng tiền thanh toán:

Địa chỉ

9. Tỷ giá:

10. Thông tin chung về lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu:

11. Lượng hàng:

12. Trị giá (đồng tiền thanh toán):

13. Cửa khẩu xuất:

14. Cửa khẩu nhập.

15. Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu

Loại thuế

Tiền thuế

 

16. Thuế xuất khẩu/nhập khẩu

 

17. Thuế TTĐB

 

18. Thuế BVMT

 

19. Thuế GTGT

 

20. Tổng số tiền thuế (ô 16+17+18+19):

Bằng chữ:

Số TT

21. Số hiệu container

1

2

3

4

 

 

 

Cộng:

22. Ghi chép khác

23. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai
Ngày   tháng   năm
(Người khai hải quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

24. Xác nhận của hải quan giám sát

25. Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

 

 

 

26. Xác nhận thông quan

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú

Ô 22 Ghi chép khác: văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành,...

Ô 15 Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu: Thời gian vận chuyển từ kho doanh nghiệp đến cửa khẩu xuất (hàng xuất khẩu); thời gian vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho doanh nghiệp (hàng nhập khẩu)

 

Mẫu 02a/DNUT

TÊN CÔNG TY ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:…………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

 

Kính gửi: Cục Hải quan ...

Tên công ty:...

Mã số thuế:...

Địa chỉ trụ sở:...

Số ĐT:...; số FAX:...

Website:...

Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai lần thay đổi cuối cùng như ví dụ sau:

Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, kê khai tương tự như Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư)

Loại hình doanh nghiệp:...

Ngành, nghề kinh doanh:...

Đầu mối đại diện của Công ty:……; Chức vụ:…; Số điện thoại di động:...; E- mail:...

Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư sản xuất, gia công, chế biến tại các quốc gia:...

Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...

Lĩnh vực đầu tư:...

Loại hình kinh doanh XK, NK:...

Căn cứ điều kiện doanh nghiệp quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Công ty ... đã tự đánh giá, đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC. Chi tiết:

I. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty

1. Thực hiện khai hải quan:

□ Trực tiếp khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan

□ Thực hiện khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan qua đại lý hải quan

Đại lý hải quan thực hiện khai hải quan cho Công ty (tên, mã số thuế, địa chỉ, Giấy chứng nhận đầu tư):... (Trường hợp thực hiện khai hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan)

□ Ý kiến khác (ví dụ: vừa trực tiếp khai hải quan vừa sử dụng đại lý khai hải quan): ...

Loại hình xuất khẩu: ...

Loại hình nhập khẩu:...

Mặt hàng xuất khẩu chính: ...

Mặt hàng nhập khẩu chính: ...

Thị trường xuất khẩu chính: ...

Thị trường nhập khẩu chính: ...

2. Hình thức thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

Công ty thực hiện thanh toán, giao dịch qua các ngân hàng, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:...

II. Thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu

Căn cứ thống kê là Khoản ... Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015.

Thời gian thống kê từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm…

(ví dụ: thời điểm thống kê là ngày dd/mm/yyyy thì thời gian thống kê là từ ngày 01/01/(yyyy-2) đến ngày dd/mm/yyyy)

Năm báo cáo

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

Tổng kim ngạch nhập khẩu
(USD)

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)

Kim ngạch Xuất khẩu hàng hóa khác

(USD)

Tổng kim ngạch xuất khẩu
(USD)

20..

 

 

 

 

 

 

20..

 

 

 

 

 

 

20..

(từ 01/01/20.. đến ngày .../.../20..)

 

 

 

 

 

 

III. Về thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử

1. Công ty thực hiện thủ tục hải quan điện tử từ tháng ... năm …

2. Công ty thực hiện thủ tục thuế điện tử từ tháng ... năm ...

IV. Về hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin

1. Phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng:

2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của Công ty đáp ứng các yêu cầu sau:

□ Khai báo hải quan điện tử 24/7

□ Có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

□ Đáp ứng yêu cầu báo cáo điện tử của cơ quan hải quan

□ Đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan

□ Các yêu cầu khác: ...

V. Về tuân thủ pháp luật hải quan

Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định ..., Luật...

Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):

(Kê theo từng quyết định xử phạt)

Quyết định xử phạt số:

Ngày:

Cơ quan xử phạt:

Hành vi vi phạm:

Số tiền bị xử phạt:

Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

VI. Về tuân thủ pháp luật thuế

Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày … tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật thuế. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định …, Luật...

Số lần Công ty ... bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm (nếu có):

(Kê theo từng quyết định xử phạt)

Quyết định xử phạt số:

Ngày:

Cơ quan xử phạt:

Hành vi vi phạm:

Số tiền bị xử phạt:

Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

VII. Về chấp hành pháp luật kế toán, pháp luật kiểm toán:

1. Công ty ... áp dụng chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính chấp nhận. Mọi hoạt động kinh tế được phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán.

2. Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán ...

Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty kiểm toán: số ... cơ quan cấp: ... ngày cấp: ... (nếu giấy chứng nhận đầu tư có điều chỉnh, kê khai đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày cấp, nội dung điều chỉnh theo từng văn bản điều chỉnh)

3. Ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính được nêu tại Báo cáo kiểm toán: ...

VIII. Về tình hình nợ thuế:

(Kê từng khoản nợ thuế trong hạn, nợ thuế quá hạn đối với tất cả các sắc thuế)

...

IX. Về kết quả hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 2 năm xem xét: ...

Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty... là doanh nghiệp ưu tiên./.

(Hồ sơ gửi kèm:...)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 02b/DNUT

TÊN DỰ ÁN...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Tên dự án:...

Chủ đầu tư:...

Mã số thuế:...

Địa chỉ:...

Số ĐT:...; số FAX:…

Email:...

Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi như ví dụ sau:

Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)

Danh sách nhà thầu và mã số thuế:...

Đầu mối đại diện của dự án:...; Chức vụ:...; Số điện thoại di động:...; E- mail:...

Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...

Lĩnh vực đầu tư:...

Loại hình tờ khai XK, NK:...

Thời điểm bắt đầu dự án:...

Tiến độ hiện tại của dự án:...

Thời điểm dự án chính thức đi vào hoạt động:...

Văn bản chấp thuận/ có ý kiến của Thủ tướng chính phủ (số, ngày):...

Căn cứ điều kiện quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, dự án... đã tự đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Dự án... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với dự án..../.

(Hồ sơ gửi kèm:...)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

ĐẠI DIỆN DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức danh)

 

Mẫu 03/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số... ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;

Xét đề nghị của Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình số ... về việc…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính đối với Công ty ... (Doanh nghiệp chế xuất); Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...

Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.

Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu 04/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty ... / Dự án …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:……; Địa chỉ: ...

Thời gian tạm đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký Quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty…, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu 05/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày ... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án ...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày... tháng... năm... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án …; Mã số thuế: …; Địa chỉ: ...

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty .../ Dự án …, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu 06/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày…/…/… của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty ..., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu 07/DNUT

CÔNG TY .../ DỰ ÁN ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:………………
V/v báo cáo quý ... năm ... của doanh nghiệp ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Công ty .../ Dự án ... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế, kế toán trong quý ... năm ... , cụ thể như sau:

a. Về kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Năm báo cáo

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

Tổng kim ngạch nhập khẩu
(USD)

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa khác
(USD)

Tổng kim ngạch xuất khẩu
(USD)

Quý ... năm 20..

 

 

 

 

 

 

b. Các vi phạm, các vướng mắc

(Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, pháp luật kế toán; Chi tiết theo từng vướng mắc)

Các vi phạm: ...

Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt...

Số tiền xử phạt: ...

Hình phạt bổ sung: ...

Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ...

Các vướng mắc: ...

Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ...

Các đề xuất của Công ty: ...

c. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)

(Bao gồm: thay đổi chủ đầu tư, giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nhà máy, thêm chi nhánh phụ thuộc, công ty con, tăng quy mô, thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh, ...)

d. Tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục

- Tình hình phối hợp của Công ty với cơ quan hải quan: ...

- Tình hình phối hợp của cơ quan hải quan với Công ty: ...

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

ĐẠI DIỆN CÔNG TY…
(Ký tên, đóng dấu)

 

- Thông tư này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
...
b) Bổ sung mẫu 03a/DNUT.
...
Mẫu 3a/DNUT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC GIA HẠN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 9. Ưu tiên về kiểm tra hàng hóa

Được miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.

1. Trường hợp kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm, thực hiện như sau:

1.1. Thẩm quyền quyết định kiểm tra: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất, cửa khẩu nhập quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.

1.2. Nguyên tắc kiểm tra theo quy định tại Điều 23 Thông tư 38/2015/TT- BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

1.3. Kiểm tra hồ sơ: Công chức hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan để đối chiếu với các thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

1.4. Kiểm tra thực tế hàng hóa: Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa bằng máy soi. Trường hợp hàng hóa không thể thực hiện kiểm tra thực tế bằng máy soi thì công chức hải quan kiểm tra trực tiếp lô hàng xuất khẩu/ nhập khẩu. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định tỷ lệ kiểm tra.

1.5. Xử lý kết quả kiểm tra:

1.5.1. Chi cục Hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống cơ sở dữ liệu hải quan theo quy định.

1.5.2. Trong thời gian 4 giờ làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Chi cục Hải quan báo cáo nhanh qua fax/ điện thoại về Cục Kiểm tra sau thông quan. Báo cáo phải phân tích, làm rõ dấu hiệu/ nghi vấn trước khi kiểm tra, kết quả kiểm tra, xử lý kết quả kiểm tra, đề xuất (nếu có).

2. Trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên, thực hiện như sau:

2.1. Việc kiểm tra ngẫu nhiên thực tế hàng hóa không áp dụng đối với các doanh nghiệp ưu tiên loại hình doanh nghiệp chế xuất.

2.2. Định kỳ, tháng 12 hàng năm, căn cứ kết quả kiểm tra ngẫu nhiên và kết quả theo dõi, quản lý kết quả phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục trưởng phê duyệt tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên đối với từng doanh nghiệp trong năm tiếp theo.

2.3. Căn cứ phê duyệt của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên hàng năm đối với các doanh nghiệp ưu tiên, Ban Quản lý rủi ro cập nhập thông tin vào hệ thống theo quy định.

2.4. Thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại điểm 1.3, điểm 1.4, điểm 1.5 khoản 1 Điều này. Thời gian kiểm tra ngẫu nhiên đối với 1 (một) lô hàng xuất khẩu/ nhập khẩu, bao gồm cả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, không quá 2 (hai) giờ. Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa không quá 5% lượng hàng hóa của lô hàng xuất khẩu/ nhập khẩu.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

1. Bỏ cụm từ “phải được thực hiện bằng máy soi” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 10. Thông quan bằng tờ khai giấy chưa hoàn chỉnh

Trường hợp đặc biệt, khi Hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động (được Tổng cục Hải quan thông báo chính thức trên hệ thống/ trang điện tử của Tổng cục Hải quan), doanh nghiệp sử dụng tờ khai chưa hoàn chỉnh bằng giấy để làm thủ tục thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thực hiện như sau:

1. Thời gian từ khi tiếp nhận đến khi trả hồ sơ thông quan cho doanh nghiệp ưu tiên không quá 15 (mười lăm) phút/1 bộ hồ sơ (trừ trường hợp kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Quy trình này).

2. Doanh nghiệp khai thông tin vào mẫu (02 bản) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính và xuất trình tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.

3. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai cấp số tờ khai và đóng dấu Chi cục lên tờ khai, lưu 01 bản và giao cho doanh nghiệp 01 bản để làm thủ tục thông quan tại các cảng và nộp thuế (nếu có).

4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan vào hệ thống thông quan điện tử.

5. Trường hợp phát sinh số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bổ sung số thuế chênh lệch và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp phát sinh số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã nộp, doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế theo quy định.

Xem nội dung VB
- Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:

1. Sửa đổi tiêu đề của Điều 6 như sau:

“Điều 6. Thực hiện thủ tục hải quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Hồ sơ hải quan

1. Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 11. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan

1. Trường hợp doanh nghiệp gặp vướng mắc trong khâu thông quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản trong thời gian 8 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm phát sinh vướng mắc.

2. Cục Hải quan có trách nhiệm, phối hợp các tổ chức kinh doanh cảng, kho bãi trên địa bàn quản lý áp dụng các ưu tiên về xếp dỡ, thứ tự giao nhận đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Được cơ quan hải quan và các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa trước, ưu tiên kiểm tra giám sát trước”.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ
...
2. Bãi bỏ khoản 5 Điều 7 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 14. Thủ tục đối với hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thực hiện trên cơ sở doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo, thủ tục kiểm tra chuyên ngành. Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro để thực hiện kiểm tra sau.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành

1. Doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành, trừ trường hợp pháp luật kiểm tra chuyên ngành quy định hàng hóa phải kiểm tra tại cửa khẩu.

2. Trường hợp cần lấy mẫu để kiểm tra chuyên ngành thì được ưu tiên lấy mẫu hàng hóa trước”.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 12. Ưu tiên về thủ tục thuế

1. Trên cơ sở hồ sơ quyết toán tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ không thu thuế của doanh nghiệp ưu tiên, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 7 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế trong thời gian 1 (một) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp;

2. Chi cục Hải quan nơi hoàn thuế, không thu thuế cập nhật các thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thông tin hoàn, không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 131 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

3. Theo nguyên tắc quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan tổ chức thực hiện kiểm tra việc quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 25 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, số lần kiểm tra không quá 1 (một) lần trong 3 (ba) năm liên tục.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thủ tục về thuế

1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ; thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ trên kết quả tự tính, tự khai của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.

2. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.

3. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.”.

Xem nội dung VB
Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
...

6. Trường hợp người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên và các đối tác mua bán hàng hóa với doanh nghiệp ưu tiên; doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hải quan và đối tác mua bán hàng hóa cũng là doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hải quan có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được giao nhận nhiều lần trong một thời hạn nhất định theo một hợp đồng/đơn hàng với cùng người mua hoặc người bán thì được giao nhận hàng hóa trước, khai hải quan sau. Việc khai hải quan được thực hiện trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày thực hiện việc giao nhận hàng hóa. Người khai hải quan được đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ tại 01 Chi cục Hải quan thuận tiện; chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan chỉ kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc giao nhận hàng hóa (không kiểm tra thực tế hàng hóa). Đối với mỗi lần giao nhận, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải có chứng từ chứng minh việc giao nhận hàng hóa (như hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…), chịu trách nhiệm lưu giữ tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra


Xem nội dung VB
- Đánh giá lại doanh nghiệp đến thời hạn gia hạn chế độ ưu tiên được hướng dẫn bởi Điều 15 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 15. Đánh giá lại

Chậm nhất trong vòng 60 (sáu mươi) ngày đến thời hạn gia hạn chế độ ưu tiên, Cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện rà soát thông tin, đánh giá lại doanh nghiệp. Nội dung công việc gồm:

1. Cục Kiểm tra sau thông quan có văn bản gửi Cục Thuế/Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đề nghị đánh giá về doanh nghiệp.

2. Trên cơ sở báo cáo đánh giá định kỳ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các thông tin khác trong quá trình quản lý, theo dõi hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, nếu vẫn đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Kiểm tra sau thông quan lập báo cáo đánh giá về doanh nghiệp trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp.

3. Trường hợp, các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định nhưng có những nội dung cần khuyến nghị nhằm kiểm soát tốt, đảm bảo duy trì tính tuân thủ thì thông báo cho doanh nghiệp các khuyến nghị cần cải thiện, thực hiện bằng văn bản. Cục Kiểm tra sau thông quan kiểm tra phối hợp, hướng dẫn doanh nghiệp tổ chức thực hiện.

Xem nội dung VB
- Chương này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
7. Bổ sung Điều 20a như sau:

“Điều 20a. Gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên

Trong thời gian 03 (ba) tháng tính đến thời hạn gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan căn cứ các thông tin thu thập từ các Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu về kết quả quản lý, kết quả kiểm tra sau thông quan (nếu có) để quyết định gia hạn”.

Xem nội dung VB
- Địa điểm nộp hồ sơ tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
5. Sửa đổi địa điểm nộp hồ sơ tại khoản 1 Điều 18 như sau:

“1. Doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Thông tư này, có nhu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan để được xem xét công nhận. Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 18 Thông tư số 72/2015/TT/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Thẩm định điều tiện để áp dụng chế độ ưu tiên

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Thông tư này, Tổng cục Hải quan thẩm định, kết luận về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

Đối với các trường hợp phức tạp, cần lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan thì thời gian thẩm định có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

2. Thẩm định hồ sơ.

a) Tổng cục Hải quan kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ của doanh nghiệp và dự án đầu tư trọng điểm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Thông tư này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp từ cơ quan thuế và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên quy định tại Chương III Thông tư này.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung.

c) Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.

d) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Tổng cục hải quan thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.

3. Thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.

a) Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện thẩm định thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung thẩm định thực tế gồm:

a.1) Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với thông tin khai báo của doanh nghiệp.

a.2) Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được thanh tra hoặc kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.

b) Thời gian thẩm định thực tế tại doanh nghiệp, dự án tối đa 05 (năm) ngày làm việc. Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan thì thời gian thực hiện theo pháp luật về kiểm tra sau thông quan”.

Xem nội dung VB
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên của doanh nghiệp (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp là Chi nhánh hạch toán kế toán độc lập).

2. Cục Kiểm tra sau thông quan - Tổng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên của dự án trọng điểm Quốc gia được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư.

Điều 5. Thẩm định hồ sơ

1. Thời gian thẩm định hồ sơ: tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

2. Nội dung thẩm định hồ sơ:

2.1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính;

2.2. Kiểm tra thông tin về doanh nghiệp:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính/ chi nhánh/ nhà máy, người đại diện theo pháp luật, đầu mối liên hệ thực hiện hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động kinh doanh có điều kiện...

- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp (doanh thu, lợi nhuận sau thuế,...) từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện.

- Đánh giá tình hình xuất nhập khẩu trên cơ sở hồ sơ doanh nghiệp cung cấp: số liệu xuất khẩu, nhập khẩu, kim ngạch theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ: mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu thường xuyên, mặt hàng phải kiểm tra chuyên ngành, loại hình xuất khẩu/nhập khẩu, Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai, đại lý làm thủ tục hải quan, số thuế đã nộp ngân sách hàng năm...

2.3. Kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên của doanh nghiệp:

2.3.1. Điều kiện kim ngạch: kiểm tra trên số liệu kim ngạch của 2 năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

2.3.2. Điều kiện tuân thủ pháp luật:

- Kiểm tra trên dữ liệu vi phạm của doanh nghiệp trong 2 năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

- Đánh giá về tình hình chấp hành pháp luật hải quan, pháp luật thuế, xếp loại tuân thủ pháp luật, xếp hạng của doanh nghiệp.

2.3.3. Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp, bao gồm cả phương thức, biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát đảm bảo an ninh an toàn chuỗi cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2.4. Trường hợp doanh nghiệp không thường xuyên làm thủ tục hải quan tại địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) để giao đơn vị kiểm tra, thẩm định, quản lý nếu doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

3. Xử lý kết quả thẩm định hồ sơ:

3.1. Trường hợp hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan có văn bản trả lời doanh nghiệp yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung.

3.2. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ điều kiện không đáp ứng, đồng thời báo cáo kết quả gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan).

3.3. Trường hợp doanh nghiệp sơ bộ đáp ứng các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên theo kết quả thẩm định hồ sơ, Cục Hải quan đồng thời xử lý các công việc sau:

3.3.1. Gửi văn bản xin ý kiến Cục Thuế tỉnh, thành phố (hoặc Chi cục Thuế) nơi quản lý doanh nghiệp để đánh giá, xác nhận việc tuân thủ pháp luật về thuế nội địa, việc thực hiện thủ tục thuế điện tử, thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế nội địa và việc hợp tác giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý thuế.

3.3.2. Trường hợp trong thời gian 24 tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ, doanh nghiệp đã được kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp để đánh giá việc tuân thủ pháp luật quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Hải quan, Cục Hải quan chấp nhận kết luận kiểm tra đó và tiến hành thẩm định thực tế theo hướng dẫn tại Điều 6 Quy trình này.

3.3.3. Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan nhưng không có các vướng mắc về thẩm quyền ban hành quyết định, về địa bàn kiểm tra hoặc các vướng mắc khác, thì Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan và tiến hành thẩm định thực tế theo hướng dẫn tại Điều 6 Quy trình này.

3.3.4. Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan nhưng có phát sinh các vướng mắc về thẩm quyền ban hành quyết định, về địa bàn kiểm tra hoặc các vướng mắc khác, xử lý như sau:

- Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 98 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ hoặc thuộc kế hoạch kiểm tra theo phê duyệt của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã giao cho Cục Hải quan khác, Cục Hải quan có văn bản báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Kiểm tra sau thông quan) để quyết định đơn vị kiểm tra.

- Trường hợp trong thời gian 24 tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ, doanh nghiệp đã được cơ quan hải quan thanh tra, căn cứ thời điểm thanh tra, kết luận thanh tra và các thông tin phân tích về doanh nghiệp, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) để xem xét quyết định việc kiểm tra sau thông quan để đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế hoặc xác minh thêm thông tin để đánh giá tuân thủ pháp luật.

- Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại nhiều địa bàn, doanh nghiệp có chi nhánh tại nhiều địa bàn hoặc các trường hợp đặc thù khác, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) để được hướng dẫn.

4. Cục Kiểm tra sau thông quan (Tổ Quản lý doanh nghiệp ưu tiên) thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên của dự án nêu tại khoản 2 Điều 4 Quy trình này.

Xem nội dung VB
- Thẩm định thực tế được hướng dẫn bởi Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 6. Thẩm định thực tế

1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Hải quan có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về kế hoạch, phạm vi, nội dung thẩm định thực tế tại trụ sở doanh nghiệp, gồm: thẩm định các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên và kiểm tra sau thông quan đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế (nếu có).

2. Thời gian thẩm định thực tế:

2.1. Trường hợp không phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp để đánh giá tuân thủ pháp luật thì thời gian thẩm định thực tế không quá 03 (ba) ngày làm việc.

2.2. Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp để đánh giá tuân thủ pháp luật thì thời gian thực hiện thẩm định thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 80 Luật Hải quan.

3. Nội dung thẩm định thực tế:

3.1. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp để đánh giá tuân thủ pháp luật (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 143 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

3.2. Kiểm tra thực tế các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên, đối chiếu với quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính để kết luận;

3.3. Kiểm tra, đánh giá bộ máy kiểm soát nội bộ, cơ chế kiểm soát tài chính, quy trình nghiệp vụ nội bộ (như quy trình mua, lưu kho, sản xuất, vận chuyển, giao nhận, bán hàng, lưu trữ sổ sách - chứng từ...); Quy trình, biện pháp, phương tiện đảm bảo an ninh an toàn chuỗi cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này;

3.4. Đánh giá hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử giữa doanh nghiệp và cơ quan hải quan, cơ quan thuế;

3.5. Kết quả thẩm định các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên được cơ quan hải quan và doanh nghiệp ghi nhận bằng biên bản làm việc.

4. Xử lý kết quả thẩm định thực tế:

4.1. Trường hợp Cục Hải quan không thuộc địa bàn quản lý doanh nghiệp kiểm tra sau thông quan, ngay sau khi ban hành Kết luận kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan (Chi cục Kiểm tra sau thông quan) gửi Cục Hải quan nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ và Cục Kiểm tra sau thông quan Kết luận kiểm tra sau thông quan để xử lý các bước tiếp theo; việc xử lý kết quả kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định hiện hành.

4.2. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, Cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ điều kiện không đáp ứng, đồng thời báo cáo kết quả gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan).

4.3. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định thực tế, Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ lập Báo cáo thẩm định (bao gồm kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thẩm định thực tế) gửi Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan).

Xem nội dung VB
- Xử lý Báo cáo thẩm định và ban hành Quyết định được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 8 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 7. Xử lý Báo cáo thẩm định

Ngay khi nhận được Báo cáo thẩm định từ Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện các công việc sau:

1. Thu thập thông tin về doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu ngành và các nguồn thông tin khác (nếu có);

2. Kiểm tra Báo cáo thẩm định, Kết luận kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan;

Trường hợp Báo cáo thẩm định có sự khác biệt với thông tin trên cơ sở dữ liệu ngành hoặc thông tin thu thập được và/hoặc Báo cáo thẩm định, Kết luận kiểm tra sau thông quan có nội dung, thông tin, yêu cầu nghiệp vụ cần làm rõ thì Cục Kiểm tra sau thông quan làm việc trực tiếp với Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan và/hoặc doanh nghiệp để yêu cầu giải trình, bổ sung, xác minh, làm rõ thông tin.

3. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét ban hành Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 8 Quy trình này.

Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục Hải quan trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do không đáp ứng.

Điều 8. Ban hành Quyết định

1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo hoặc kết thúc việc xác minh, làm rõ (nếu có), Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Nội dung của Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên: ngoài các nội dung theo mẫu tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, ghi thêm nơi nhận là các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã tham gia đánh giá, nhận xét doanh nghiệp để biết và phối hợp quản lý.

2. Tùy theo số lượng doanh nghiệp được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên, Cục Kiểm tra sau thông quan đề xuất Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức trao Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 16 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 16. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Nếu doanh nghiệp vi phạm các quy định tại Điều 21 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp. Thời gian tạm đình chỉ là 60 ngày.

2. Sau khi doanh nghiệp khắc phục sai phạm và vẫn đáp ứng điều kiện chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Tổng cục trưởng ban hành Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 17 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Điều 17. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên nếu thuộc một trong ba trường hợp sau:

1.1. Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên;

1.2. Hết thời hạn tạm đình chỉ, doanh nghiệp không thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải quan;

1.3. Doanh nghiệp không còn đáp ứng một trong các điều kiện áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên.

Cục Kiểm tra sau thông quan căn cứ dữ liệu ngành, báo cáo của Cục Hải quan, Kết quả kiểm tra (nếu có) của Cục Kiểm tra sau thông quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trường hợp doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện về doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài chính.

2. Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Cục Kiểm tra sau thông quan trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành Quyết định đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên tại Cục Hải quan, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) để xử lý.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
8. Sửa đổi bổ sung Điều 23 như sau:

“Điều 23. Thẩm quyền công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

Tổng cục trưởng Tổng; cục Hải quan quyết định việc công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.”.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
...
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN, ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
...
Chương V QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Điều 18. Trách nhiệm quản lý của Cục Hải quan

1. Cục trưởng Cục Hải quan trực tiếp hoặc giao 01 Phó Cục trưởng điều phối công tác doanh nghiệp ưu tiên, chỉ đạo giải quyết các vướng mắc phát sinh của doanh nghiệp ưu tiên trên địa bản quản lý.

2. Cục Hải quan có trách nhiệm tra cứu, nắm danh sách doanh nghiệp ưu tiên theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trên phần mềm STQ_01, thông báo đến các Chi cục Hải quan bằng văn bản danh sách các doanh nghiệp ưu tiên.

3. Tại trụ sở Cục Hải quan, Chi cục Hải quan trên toàn quốc phải có thông báo đầu mối liên hệ (tên, số điện thoại di động) của cán bộ hải quan chịu trách nhiệm trực tiếp tiếp nhận, thực hiện hoặc là đầu mối tổng hợp xử lý hồ sơ hải quan của doanh nghiệp ưu tiên, bao gồm cả làm thủ tục hải quan, trả hồ sơ thông quan cho doanh nghiệp ưu tiên (dưới đây gọi tắt là cán bộ chuyên trách). Thông báo này được thông tin trên trang thông tin điện tử của Cục Hải quan (nếu có) và đặt tại vị trí để người khai hải quan dễ quan sát, dễ thấy tại Chi cục Hải quan.

4. Hàng tháng, trong vòng 5 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, Chi cục Hải quan thực hiện thông quan hàng hóa cho doanh nghiệp ưu tiên báo cáo tình hình doanh nghiệp ưu tiên, khuyến nghị, nghi vấn (nếu có) đối với doanh nghiệp về Chi cục Kiểm tra sau thông quan.

5. Tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan: phân công cán bộ chuyên quản hoặc bộ phận chuyên quản (tùy theo số lượng doanh nghiệp ưu tiên thuộc địa bàn quản lý). Cán bộ (hoặc bộ phận) này thực hiện trách nhiệm quản lý doanh nghiệp ưu tiên. Nội dung quản lý gồm:

5.1. Tổng hợp thông tin, dữ liệu từ các Chi cục Hải quan cửa khẩu, phân tích hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp (mã số hàng hóa, số lượng, xuất xứ, chính sách mặt hàng, trị giá, nợ thuế...) để đánh giá việc tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp hoặc phát hiện kịp thời dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế.

5.2. Trường hợp phát hiện sai sót, vi phạm, lập báo cáo và đề xuất biện pháp kiểm tra, xử lý (qua email, fax) về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan).

5.3. Hàng quý (trong vòng 5 ngày làm việc đầu tiên mỗi quý), Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra sau thông quan) đánh giá tính tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, quá trình, kết quả xử lý các vấn đề vướng mắc, sai sót, vi phạm đã xảy ra; tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan khi làm thủ tục cho doanh nghiệp ưu tiên.

6. Phối hợp làm việc với Cục Kiểm tra sau thông quan khi có yêu cầu.

Điều 19. Trách nhiệm của Cục Kiểm tra sau thông quan

1. Cập nhật danh sách các doanh nghiệp ưu tiên vào hệ thống STQ_01.

2. Hàng quý, Cục Kiểm tra sau thông quan thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu của ngành, đầu mối phía doanh nghiệp ưu tiên, các Chi cục Kiểm tra sau thông quan để lập báo cáo đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, các dấu hiệu, đề xuất (nếu có) để có biện pháp quản lý phù hợp.

3. Định kỳ không quá 1 lần trong thời gian 3 năm liên tục, ngoài việc kiểm tra, đối chiếu, đánh giá các thông tin do doanh nghiệp ưu tiên gửi tới và các thông tin thu thập được, trên cơ sở xác định kiểm tra trọng tâm, trọng điểm các nội dung có rủi ro cao, chọn mẫu kiểm tra, Cục Kiểm tra sau thông quan lập kế hoạch làm việc với doanh nghiệp để kiểm tra việc quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế, khảo sát thực tế theo chuyên đề tại doanh nghiệp ưu tiên để đánh giá và giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng tuân thủ pháp luật.

4. Thực hiện các thủ tục gia hạn chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp theo quy định.

5. Căn cứ thông tin thu thập, dấu hiệu vi phạm do các đơn vị khác chuyển đến, xác minh, đề xuất Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp.

6. Đối với các dự án ưu tiên, sau khi dự án chính thức đi vào hoạt động, thực hiện khảo sát, đánh giá, khuyến nghị đảm bảo doanh nghiệp đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.

Điều 20. Trách nhiệm của các Cục, Vụ thuộc Tổng cục Hải quan

Trường hợp các Cục, Vụ thuộc Tổng cục Hải quan phát hiện ra các sai phạm hoặc các dấu hiệu sai phạm liên quan đến các doanh nghiệp đã được công nhận doanh nghiệp ưu tiên, có trách nhiệm chuyển thông tin để Cục Kiểm tra sau thông quan chủ trì kiểm tra, xử lý.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
9. Sửa đổi bổ sung Điều 25 như sau:

“Điều 25. Trách nhiệm quản lý của Cơ quan hải quan

Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện:

1. Quản lý, theo dõi, đánh giá việc chấp hành pháp luật hải quan, pháp luật thuế của doanh nghiệp ưu tiên. Tổng cục Hải quan hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tuân thủ khi doanh nghiệp có yêu cầu.

2. Hàng năm thu thập thông tin về việc tuân thủ pháp luật thuế, pháp luật hải quan của doanh nghiệp từ Cục Thuế; Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Kiểm tra việc duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên đối với các doanh nghiệp ưu tiên, các dự án đầu tư trọng điểm đã được công nhận và áp dụng chế độ ưu tiên khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.

4. Áp dụng các chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư này cho các doanh nghiệp ưu tiên.

5. Thông báo và cập nhật danh sách doanh nghiệp ưu tiên và phối hợp với các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi để thực hiện chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp.”.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
10. ...bổ sung khoản 7 Điều 26 như sau:
...
“7. Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
10. Sửa đổi khoản 3...Điều 26 như sau:

“3. Trong thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp nộp cho Tổng cục Hải quan báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của năm trước.”.

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a) Sửa đổi mẫu 02a/DNUT.
...
Mẫu 02a/DNUT V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a) Sửa đổi...mẫu 03/DNUT.
...
Mẫu 03/DNUT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a) Sửa đổi...mẫu 04/DNUT.
...
Mẫu 04/DNUT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TẠM ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a) Sửa đổi...mẫu 05/DNUT.
...
Mẫu 05/DNUT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỦY QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của: Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp:
...
11. Sửa đổi, bổ sung mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a) Sửa đổi...mẫu 06/DNUT.
...
Mẫu 06/DNUT QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB