Thông tư 4/2020/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Số hiệu: | 4/2020/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 13/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4/2020/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2020 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 93/2019/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi là Nghị định số 93/2019/NĐ-CP).
2. Thông tư này áp dụng đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi chung là quỹ) và cá nhân, tổ chức có liên quan đến tổ chức, hoạt động của quỹ theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 2. Thông báo việc thành lập pháp nhân trực thuộc quỹ
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quỹ thành lập pháp nhân theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP thì quỹ gửi hồ sơ thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
2. Hồ sơ thông báo gồm các văn bản sau:
a) Quyết định thành lập pháp nhân (bản chính) và bản sao Giấy phép hoạt động;
b) Bản sao các tài liệu: điều lệ hoặc quy chế, quy định về tổ chức, hoạt động của pháp nhân; quyết định bổ nhiệm người đứng đầu pháp nhân.
Điều 3. Thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Thành viên Hội đồng quản lý quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP công nhận.
Điều 4. Ban hành và hướng dẫn các loại mẫu văn bản
1. Danh mục mẫu văn bản:
a) Danh mục mẫu văn bản áp dụng cho quỹ và cá nhân, tổ chức liên quan (Phụ lục I);
b) Danh mục mẫu văn bản áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước (Phụ lục II).
2. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
1. Trường hợp quỹ xã hội - từ thiện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khi hết nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý quỹ theo quy định của điều lệ, quỹ thực hiện sửa đổi, bổ sung điều lệ gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các quỹ có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO QUỸ VÀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNV ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 1.1 - Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ
Mẫu 1.2 - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội
Mẫu 1.3 - Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện
Mẫu 1.4 - Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ
Mẫu 1.5 - Biên bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ
Mẫu 1.6 - Văn bản đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ
Mẫu 1.7 - Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
Mẫu 1.8 - Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động
Mẫu 1.9 - Thông báo thành lập của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của quỹ
Mẫu 1.10 - Đơn đề nghị giải thể quỹ
Mẫu 1.11 - Đơn đề nghị đổi tên quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
Mẫu 1.12 - Đơn đề nghị tách quỹ
Mẫu 1.13 - Đơn đề nghị chia quỹ
Mẫu 1.14 - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
Mẫu 1.15 - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
Mẫu 1.16 - Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại
Mẫu 1.17 - Báo cáo quỹ đã khắc phục sai phạm
Mẫu 1.18 - Báo cáo về tổ chức, hoạt động của quỹ
Mẫu 1.1 - Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ....1…
Kính gửi: …2...
Ban sáng lập Quỹ …1… trân trọng đề nghị …2… xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …1… như sau:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ
a) Sự cần thiết
…………………………………………………………3.…………………..
…………………………………………………………………………………….
b) Cơ sở pháp lý của việc thành lập Quỹ
…………………………………………………………4.………………….
.................................................................................................................................
2. Tài sản đóng góp thành lập Quỹ của các sáng lập viên
…………………………………………………………5.…………………..
.................................................................................................................................
3. Dự kiến phương hướng hoạt động trong giai đoạn 5 năm nhiệm kỳ đầu của Quỹ
…………………………………………………………6……………………
.................................................................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này gồm:
…………………………………………………………7.…………………..
.................................................................................................................................
Thông tin khi cần liên hệ (trường hợp người được Trưởng ban sáng lập ủy quyền thì có giấy ủy quyền kèm theo):
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................................
Đề nghị...2...xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ...1.../.
|
…8 …ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến thành lập: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có).
2 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ; kinh nghiệm hoặc những công việc của các sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động.
4 Chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động.
5 Tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Dự kiến phương hướng hoạt động của quỹ: tổ chức bộ máy; phương án triển khai các hoạt động của quỹ theo từng năm và trong giai đoạn 5 năm đầu của quỹ; xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ.
7 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (riêng văn bản xác nhận trụ sở của quỹ gồm: hợp đồng cho thuê, cho mượn và các văn bản khác theo quy định của pháp luật).
8 Địa danh.
Mẫu 1.2 - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội(*)
…..1….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỐ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: ..........................................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có) ..................................................................;
c) Tên viết tắt (nếu có):...................................................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ (nếu có)...........................................................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố (nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax: …, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích …3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản quỹ trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản lý nhà nước của ...4...về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng tài sản của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và tôn chỉ, mục đích của Quỹ, để quy định cụ thể, phù hợp).
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích. Hội đồng quản lý Quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được …1... công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ … đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Phụ trách kế toán của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30 Nghị định số 9 3/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát. Đối với khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
3. Việc đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đóng góp theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 37 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 38 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải thể Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 42 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN;
ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1... quyết định công nhận.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ ...2…có … Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1... công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
___________________
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - nếu có).
Mẫu 1.3 - Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện(*)
…..1….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỐ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: .......................................................................................... ;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................;
c) Tên viết tắt (nếu có):...................................................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ (nếu có):...........................................................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố (nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax: …, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ từ thiện hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích …3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ nguồn tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản của Quỹ trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản lý nhà nước của ...4... về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn tài sản của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định cụ thể, phù hợp)
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn.
3. Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích. Hội đồng quản lý Quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được …1... công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ …đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Phụ trách kế toán của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 37 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 38 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải thể Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 42 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN;
ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ tục thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1... quyết định công nhận mới có hiệu lực thi hành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ...2… có …. Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1... công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
___________________
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - nếu có).
Mẫu 1.4 - Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
CAM KẾT
Tài sản đóng góp thành lập Quỹ ...1…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Ban Sáng lập Quỹ ...1... cam kết số tiền và tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam đóng góp thành lập Quỹ:
1. Tổng giá trị số tiền và tài sản là: ………………………………… đồng (bằng chữ: ………………………………………………..), cụ thể như sau:
…………………….. 2 ………………………………………………………
2. Tiền mặt dự kiến chuyển vào tài khoản của Quỹ sau khi thành lập
Số tiền:………………………………………………………………… đồng (bằng chữ: ………………………………………………………………….).
Ban Sáng lập Quỹ cam kết số tiền và tài sản đóng góp thành lập Quỹ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …3…., không có tranh chấp và việc cam kết này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của Ban Sáng lập. Toàn bộ tài sản này sẽ được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ ...1... ngay sau khi có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ theo quy định của pháp luật./.
CÁC THÀNH VIÊN BAN SÁNG LẬP |
…4… ngày … tháng … năm 20 … |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến thành lập.
2 Nêu cụ thể số tiền hoặc tài sản quy đổi ra tiền của từng sáng lập viên cam kết đóng góp thành lập quỹ (trong đó số tiền đồng Việt Nam đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP).
3 Các sáng lập viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ.
4 Địa danh.
* Kèm theo các văn bản chứng minh tài sản đóng góp thành lập quỹ: giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản đóng góp của sáng lập viên, bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của sáng lập viên tại thời điểm gửi hồ sơ thành lập quỹ (trong trường hợp đóng góp bằng tiền mặt).
Mẫu 1.5 - Biên bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN
Bầu các chức danh Ban sáng lập Quỹ
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; chúng tôi tiến hành tổ chức họp bầu các chức danh Ban sáng lập Quỹ…1 …, cụ thể như sau:
Thời gian bắt đầu:
……………………………………………………………………………...
Địa điểm:
……………………………………………………………………………...
Thành phần tham dự:
……………………………………………………………………………...
Chủ trì (chủ tọa):
……………………………………………………………………………...
Thư ký (người ghi biên bản):
……………………………………………………………………………...
Nội dung (ghi theo diễn biến của cuộc họp)
…………………………………………2 ……………………………….....
Cuộc họp kết thúc vào…..giờ ….., ngày …..tháng …..năm …./.
THƯ KÝ |
CHỦ TỌA |
|
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến đề nghị thành lập.
2 Nêu cụ thể tiến trình bầu các chức danh Trưởng ban, Phó trưởng ban và ủy viên của Ban sáng lập quỹ (hình thức biểu quyết, kết quả bầu) và danh sách các chức danh Ban sáng lập quỹ.
Mẫu 1. 6 - Văn bản đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ
…….1……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. V/v đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
Kính gửi: …3…
Ngày ... tháng ... năm …, ... 3.. đã có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...1...,
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; tài sản đóng góp thành lập Quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày Quỹ được cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ.
Tuy nhiên, ………………………………………….. 4 …………………….
Vì các lý do khách quan nêu trên, chúng tôi đề nghị …3… xem xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ đến …5...
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................
|
TM. BAN SÁNG LẬP |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Địa danh.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Nêu cụ thể lý do khách quan dẫn đến việc chưa thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản.
5 Ghi rõ ngày, tháng, năm; tối đa không được quá thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Mẫu 1. 7 - Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...1...
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1… đề nghị ...2... xem xét, quyết định việc thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
.........................................................................................................................
2. Lý do đề nghị thay đổi
.........................................................................................................................
3. Những nội dung thay đổi
.........................................................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. 3 …………………………
5. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:……………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………..................
|
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
4 Địa danh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ …1…
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đề nghị ...2... xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
.........................................................................................................................
2. Lý do xin mở rộng phạm vi hoạt động
..................................................................... 3.................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. 4 …………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
|
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị được mở rộng phạm vi hoạt động.
2 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép quỹ mở rộng phạm vi hoạt động.
3 Nêu rõ lý do và cụ thể nội dung mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu 1.9 - Thông báo thành lập của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của quỹ
…….1……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
THÔNG BÁO
Thành lập của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của Quỹ ….1
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1… xin thông báo việc thành lập và hoạt động của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của Quỹ tại …3… như sau:
1. Các thông tin về Quỹ
- Tên Quỹ: .......................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của Quỹ:.......................................................................
- Tôn chỉ, mục đích của Quỹ:..........................................................................
- Lĩnh vực hoạt động chính của Quỹ: .............................................................
- Phạm vi hoạt động của Quỹ:........................................................................
2. Thông tin về chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của Quỹ
- Tên gọi chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện):.............................................
- Địa chỉ chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện):..............................................
- Phạm vi hoạt động của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện):.....................
3. Thông tin về người đứng đầu chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện)
- Họ và tên:....................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:......................................................................................
- Số Giấy CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu:..........................
Nơi cấp......................................................., ngày... tháng... năm ................
4. Hồ sơ gửi kèm theo thông báo này, gồm:
………..………………………………………………..4………………………
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2 Địa danh.
3 Tên địa phương nơi quỹ đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện).
4 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Mẫu 1.10 - Đơn đề nghị giải thể quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Quỹ...1...
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đã có Nghị quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
.......................................................................................................................
2. Lý do Quỹ xin tự giải thể
.........................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………….3……………………..
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...............................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …1… đề nghị …2…. xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật./.
|
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (tại điểm c “Trưởng Ban Kiểm tra” được xác định là “Trưởng Ban Kiểm soát”) .
4 Địa danh.
Mẫu 1.11 - Đơn đề nghị đổi tên quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ …1… thành Quỹ …2…
và công nhận Điều lệ Quỹ....2.....
Kính gửi: …3…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đã có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...1... thành Quỹ ...2...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
.........................................................................................................................
2. Lý do đổi tên
.........................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………. 4 ……………………….
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Hội đồng quản lý Quỹ …1… đề nghị …3… xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …1… thành Quỹ …2… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …2…/.
|
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên quỹ sau khi đổi.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu 1.12 - Đơn đề nghị tách quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …1… thành Quỹ …1… và Quỹ …2…
Kính gửi: …3….
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1... đã có Nghị quyết về việc tách Quỹ …1… thành Quỹ …1… và Quỹ …2…
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
.........................................................................................................................
2. Lý do tách Quỹ
.........................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………………………. 4 ……………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………...
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ …1… đề nghị …3… xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ …1… thành Quỹ …1… và Quỹ …2… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ …1… và Điều lệ của Quỹ …2…/.
|
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên của quỹ được tách mới.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu 1.13 - Đơn đề nghị chia quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …1… thành Quỹ ...2... và Quỹ …3…
Kính gửi: …4…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1... đã có Nghị quyết về việc chia Quỹ …1… thành Quỹ …2… và Quỹ ...3...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ: .............................................................
2. Lý do chia Quỹ: ........................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
……………………………………………………..5………………………
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………..
Họ và tên: .......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …1… đề nghị …4… xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ …1… thành Quỹ …2… và Quỹ …3… và công nhận Điều lệ của Quỹ …2... và Quỹ …3…/.
|
…6…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 3 Tên quỹ mới sau khi chia.
4 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Địa danh.
Mẫu 1.14 - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …1… và Quỹ …2… thành Quỹ …3…
Kính gửi: ...4…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1… và Quỹ …2… đã có Nghị quyết về việc hợp nhất hai Quỹ thành Quỹ ...3...
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ hợp nhất
.........................................................................................................................
2. Lý do hợp nhất Quỹ: ................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
……………………………………………………………5…………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Chúng tôi xin đề nghị …4… xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Quỹ …1 và Quỹ …2… thành Quỹ …3… và công nhận Điều lệ của Quỹ …3…/.
Nơi nhận: - Như trên; |
TM. HĐQL QUỸ …1… |
…6…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 2 Các quỹ đề nghị hợp nhất.
3 Tên quỹ mới sau khi hợp nhất.
4 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Địa danh.
Mẫu 1. 15 - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ...1... vào Quỹ ...2...
Kính gửi: …3...
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1… và Hội đồng quản lý Quỹ …2… đã có Nghị quyết về việc sáp nhập Quỹ …1… vào Quỹ ...2... Hội đồng quản lý Quỹ ...2... xin báo cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập
.........................................................................................................................
b) Quỹ được sáp nhập
.........................................................................................................................
2. Lý do sáp nhập
.........................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………………………………4………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: ………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………….
Chúng tôi xin đề nghị …3… xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Quỹ …1… vào Quỹ ...2... và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ ...2... sau khi sáp nhập./.
Nơi nhận: - Như trên; |
TM. HĐQL QUỸ … (1)… |
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Quỹ bị sáp nhập.
2 Quỹ được sáp nhập.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu 16 - Đơn đề nghị quỹ được hoạt động trở lại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Quỹ …1… được hoạt động trở lại
Kính gửi: …2…
Ngày ... tháng ... năm …, …2… đã có Quyết định số ... ngày... về việc đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ...1... Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ hoạt động. Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ- CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Tóm tắt nội dung sai phạm và kết quả khắc phục các sai phạm của Quỹ
.........................................................................................................................
2. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm:
……………………………………………………………….………3..........
3. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ: …………………………………………………...
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị ...2... xem xét, quyết định cho phép Quỹ ...1… được hoạt động trở lại./.
|
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
4 Địa danh.
Mẫu 1.17 - Báo cáo quỹ đã khắc phục sai phạm
……….1……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO
Quỹ …1… đã khắc phục sai phạm
Ngày ... tháng ... năm …, …3… đã có Quyết định số …4… đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ …1… Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm. Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Nội dung sai phạm của Quỹ
.........................................................................................................................
2. Kết quả khắc phục sai phạm của Quỹ
.........................................................................................................................
Trên đây là nội dung báo cáo việc Quỹ đã khắc phục các sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ có thời hạn hoạt động./.
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên quỹ báo cáo.
2 Địa danh.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập.
4 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
Mẫu 1.18 - Báo cáo về tổ chức hoạt động của quỹ
…….1……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20…3… |
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động năm ...
1. Những hoạt động của Quỹ
………………………………………………………4....................................
2. Về tổ chức của Quỹ
…………………………………………………………5……………………
3. Về tài sản, tài chính của Quỹ
a) Tài sản của Quỹ
…………………………………6....................................................................
b) Nguồn thu của Quỹ (đồng Việt Nam)
.........................................................................................................................
- Kinh phí năm trước chuyển sang
.........................................................................................................................
- Số thu phát sinh trong năm
........................................................................................................................
Trong đó:
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước: ........
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ........
+ Thu từ các nguồn khác
.........................................................................................................................
- Tổng thu trong năm
.........................................................................................................................
c) Các nội dung chi của Quỹ (đồng Việt Nam)
- Chi cho các hoạt động của Quỹ
.........................................................................................................................
- Chi hoạt động quản lý Quỹ
.........................................................................................................................
- Tổng chi trong năm
.........................................................................................................................
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
.........................................................................................................................
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ |
___________________
Ghi chú
1 Tên quỹ báo cáo.
2 Địa danh.
3 Thời hạn quỹ báo cáo tổ chức, hoạt động và tài chính với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ trước ngày 31/12 hàng năm.
4 Những hoạt động nổi bật của quỹ, việc chấp hành pháp luật và thực hiện điều lệ quỹ.
5 Việc kiện toàn tổ chức của quỹ, số người làm việc tại quỹ; việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, những người giữ chức danh quản lý quỹ; việc xây dựng, ban hành và thực hiện các quy chế hoạt động của quỹ; chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và pháp nhân trực thuộc quỹ (nếu có).
6 Trụ sở, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của quỹ; tăng, giảm so năm trước.
7 Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ.
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BNV ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 2.1 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Mẫu 2.2 - Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
Mẫu 2.3 - Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động
Mẫu 2.4 - Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Mẫu 2.5 - Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Mẫu 2.6 - Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Mẫu 2.7 - Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
Mẫu 2.8 - Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ
Mẫu 2.9 - Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ
Mẫu 2.10 - Quyết định cho phép chia quỹ
Mẫu 1.11 - Quyết định cho phép tách quỹ
Mẫu 2.12 - Quyết định cho phép hợp nhất quỹ
Mẫu 2.13 - Quyết định cho phép sáp nhập quỹ
Mẫu 2.14 - Quyết định giải thể quỹ
Mẫu 2.15 - Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ
Mẫu 2.16 - Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
Mẫu 2.17 - Báo cáo năm về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Mẫu 2. 1 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ
…1… …2… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
…3…, ngày … tháng …. năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên: ......................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………………..
Đã tiếp nhận hồ sơ của Ông (bà): ..................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:......................................................................................
Về việc:..........................................................................................................
Hồ sơ gồm: 4
1.......................................................................................................................
2. ........................................................ ............................................................
3.......................................................................................................................
.........................................................................................................................
............................................................................................................................ ./.
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức tiếp nhận hồ sơ.
3 Địa danh.
4 Liệt kê đầy đủ các tài liệu có trong hồ sơ.
Mẫu 2. 2 - Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)
Căn cứ ………………………………5...............................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ……………………………………… 6.................................................. ;
Theo đề nghị của các sáng lập viên thành lập Quỹ …3… và …7 ……………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ...3... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quỹ ...3...được phép hoạt động sau khi được ...8... công nhận Quỹ nhận đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...9... và ...10... liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ …3… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban Sáng lập Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., …7... và ...11... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
9 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
10 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)
Căn cứ ……………………………………….6.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ……………………………………… 7........................................... ;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …8 …………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ...3... trên cơ sở Quỹ...4… (đã được thành lập theo Quyết định…9…) ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ ...4... chuyển giao toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ về Quỹ ...3... và chấm dứt hoạt động, giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Quỹ ...3... tiếp nhận toàn bộ tài sản và thực hiện quyền, nghĩa vụ do Quỹ ...4... chuyển giao.
Điều 3. Quỹ ...3... chỉ được phép hoạt động sau khi được ...5... công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật. Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...10... và ...11 ... liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ …3… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., Quỹ ...4..., …8... và ...12... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ Họ và tên |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ …4….
4 Tên quỹ bị mở rộng phạm vi hoạt động và sẽ chấm dứt tồn tại khi quỹ …3… được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
5 Người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ …3…
6 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và các văn bản khác (nếu có).
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đối với quỹ ...4...
10 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ mở rộng phạm vi hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ mở rộng phạm vi hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
11 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
12 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
13 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………..5..............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ………………………………6............................................................ ;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …7………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Quỹ ...3... đủ điều kiện hoạt động.
Điều 2. Công nhận Hội đồng quản lý Quỹ …3… nhiệm kỳ …8… gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà) ………………………….9……………………, ……..10....... ;
2 . .………………………………………………….,………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ...3..., ...7..., …11… và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Số thứ tự và khoảng thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và tên thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu 2.5 - Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ (*)
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………..5...............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ………………………………………… 6............................................... ;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …7…………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Hội đồng quản lý Quỹ …3… nhiệm kỳ …8… gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà) ………………………….9……………………, ……..10........... ;
2 . .…………………………………………………………….,…………....;
………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ...3..., ...7..., …11… và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Số thứ tự và khoảng thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và tên thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu 2.6 - Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ ...3...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………..5...............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ………………………………………… 6............................................... ;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …7………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ …3… nhiệm kỳ …8… gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà) ………………………….9……………, ………..10................... ;
2 . …………………………………………………………….,…………….;
.........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ...3..., ...7..., …11… và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký của người có thẩm quyền, |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Số thứ tự và khoảng thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và tên (trong trường hợp thay đổi thì ghi rõ họ và tên người được thay và người bị thay, trong trường hợp bổ sung thì ghi rõ họ và tên người được bổ sung).
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu 2.7 - Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ...3...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………..5...............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ………………………………………… 6............................................... ;
Theo đề nghị của …………………………...7..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ..3... do .. 8...
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ...10..., ...7... và ...11... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Lý do thu hồi (theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP).
9 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
10 Tổ chức, cá nhân có liên quan.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu 2.8 - Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đổi tên Quỹ …3… thành Quỹ...4… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ...4...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 5
Căn cứ …………………………………….. 6.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ……………………………………………….7.......................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …8………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên Quỹ …3… thành Quỹ …4… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …4… ban hành kèm theo Quyết định này. Quỹ được phép hoạt động sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ...4..., …8… và .. …9… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị đổi tên.
4 Tên quỹ sau khi đổi tên.
5 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp luật khác liên quan.
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.9 - Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………..5...............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ………………………………………… 6............................................... ;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3… và …7…………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) lần thứ …8... của Quỹ ...3... ban hành kèm theo Quyết định này. Điều lệ này thay thế Điều lệ được công nhận tại Quyết định số …9…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., …7… và …10… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp luật khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Ghi cụ thể số lần sửa đổi, bổ sung điều lệ của quỹ.
9 Ghi cụ thể số quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
10 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu 2.10 - Quyết định cho phép chia quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia Quỹ ...3... thành Quỹ …4... và Quỹ …5… và công nhận Điều lệ Quỹ ...4... và Quỹ ...5…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 6
Căn cứ ……………………………………………….7.........................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ................................................ 8........................................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ ... 3 ... và ... 9..................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chia Quỹ …3… thành Quỹ …4… và Quỹ …5… và công nhận Điều lệ Quỹ ...4... và Quỹ ...5... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ …3… có trách nhiệm chuyển giao tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...4... và Quỹ ...5...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quỹ ...4... và Quỹ …5… được phép hoạt động sau khi được ...10... công nhận đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Quỹ ...4... và Quỹ …5… chịu sự quản lý nhà nước của …11… và …12… liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ …4… và Quỹ …5… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Hội đồng quản lý Quỹ …3…, Quỹ …4…, Quỹ …5…, …9… và …13… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị chia.
4 5 Tên quỹ chia mới.
6 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
8 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
9 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
10 Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
11 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
12 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
13 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
14 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.11 - Quyết định cho phép tách quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tách Quỹ ...3... thành Quỹ ...3... và Quỹ ...4... và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...3... và Điều lệ Quỹ ...4...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 5
Căn cứ ……………………………………………6.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ …………………………………………….7............................................;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3... và ...8.......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tách Quỹ ...3... thành Quỹ ...3... và Quỹ .......4.....................
Điều 2. Công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...3... và Điều lệ Quỹ ...4... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm chuyển giao một phần tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...4...
Điều 4. Quỹ ...4... được phép hoạt động sau khi được ...9... công nhận đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...10... và ...11... liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ ...4... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3... và Quỹ ...4..., ...8... và ...12... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị tách.
4 Tên quỹ tách mới.
5 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
10 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
11 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
12 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
13 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.12 - Quyết định cho phép hợp nhất quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hợp nhất Quỹ …3... và Quỹ …4... thành Quỹ …5... và công nhận Điều lệ Quỹ …5...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 6
Căn cứ ……………………………………………7............................................ ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ……………………………………………8........................................;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ …(3)..., Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ …4... và …9.........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hợp nhất Quỹ …3... và Quỹ ...4...thành Quỹ …5... và công nhận Điều lệ Quỹ ...5.... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ …3... và Quỹ …4... có trách nhiệm chuyển giao tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...5...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quỹ …5... được phép hoạt động sau khi được …10... công nhận đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật. Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của …11... và …12... liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ …5... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ …3..., Quỹ …4..., Quỹ …5..., …9.... và …13... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 4 Tên quỹ đề nghị hợp nhất.
5 Tên quỹ mới sau khi hợp nhất.
6 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
8 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
9 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
10 Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
11 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
12 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
13 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
14 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.13 - Quyết định cho phép sáp nhập quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…(2)…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sáp nhập Quỹ ...3... vào Quỹ ...4... và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...4...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 5
Căn cứ ……………………………………………. 6...........................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ …………………………………………….7..........................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., Hội đồng quản lý Quỹ ...4... và ...8………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Quỹ ...3... vào Quỹ ...4... và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...4... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...4...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., Quỹ ...4..., ...8... và ...9.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ sáp nhập.
4 Tên quỹ nhận sáp nhập.
5 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.14 - Quyết định giải thể quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể Quỹ …3…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………….. 5......................................... ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ ……………………………………………. 6.......................................... ;
Theo đề nghị của ...7...và …8……………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể và thu hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ..... về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …………3…………
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ …3… có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và chấm dứt hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ …3…, ...8... và …9… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ giải thể.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện: Thông tư hướng dẫn Nghị định số 93/2019/NĐ-CP , quyết định ủy quyền về việc cho phép thành lập quỹ (nếu có).
7 Trường hợp quỹ tự giải thể thì ghi theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ đề nghị giải thể; trường hợp quỹ bị giải thể thì ghi theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận quỹ vi phạm pháp luật.
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.15 - Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ …3...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ …………………………………………….5........................................... ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ …………………………………………….6........................................... ;
Theo đề nghị của ...7... và ……….8..................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ ...3... trong thời hạn 06 tháng (từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...).
Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ có thời hạn, Quỹ …3... không được tổ chức các hoạt động vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ …3... có trách nhiệm giao nộp con dấu của Quỹ cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ …3..., …8... và …9... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan.
7 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận quỹ vi phạm pháp luật.
8 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.16 - Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép Quỹ ...3... hoạt động trở lại
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ ……………………………………………5............................................ ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ …………………………………………….6........................................... ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3... và ……………………....7...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Quỹ ...3... được hoạt động trở lại kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., ...7... và …8... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
9 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu 2.17 - Báo cáo năm về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện (*)
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
…2…, ngày … tháng …. năm 20…3… |
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm ...
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
1. Về tổ chức
a) Tổng số quỹ trên địa bàn: ...........................................................................
Trong đó:
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ............................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp huyện: .........................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp xã: ...............................................................
b) Số quỹ thành lập mới trong năm: ...............................................................
Trong đó:
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ............................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp huyện: .........................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp xã: ...............................................................
c) Tổng số người làm việc tại quỹ: .................................................................
Trong đó:
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ...........................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp huyện: ........................................................
- Quỹ có phạm vi hoạt động cấp xã: ..............................................................
d) Tổng số quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đặt tại địa phương:
2. Về hoạt động
……………………………………………………..4..................................
3. Về tài chính
a) Nguồn thu của các quỹ (đồng Việt Nam)
- Kinh phí năm trước chuyển sang: ...............................................................
- Số thu phát sinh trong năm: ........................................................................
Trong đó:
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước: ........
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ........
+ Thu từ các nguồn khác: ...............................................................................
- Tổng thu trong năm: .....................................................................................
b) Các nội dung chi của quỹ (đồng Việt Nam)
- Chi cho các hoạt động của quỹ: ...................................................................
- Chi hoạt động quản lý quỹ: ..........................................................................
- Tổng chi trong năm: .....................................................................................
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức báo cáo việc thực hiện trách nhiệm được quy định tại Điều 48 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được
.........................................................................................................................
2. Những tồn tại, hạn chế
.........................................................................................................................
3. Đề xuất, kiến nghị
.........................................................................................................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
___________________
Ghi chú:
(*) Áp dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ.
1 Tên cơ quan báo cáo.
2 Địa danh.
3 Thời hạn báo cáo: UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ ở địa phương trước ngày 15/01 của năm sau.
4 Nêu các hoạt động nổi bật, điển hình của các quỹ trong địa bàn quản lý.
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Thông tư 02/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012