Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn
Số hiệu: 29/2016/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 05/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 22/08/2016 Số công báo: Từ số 879 đến số 880
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là nhân viên thú y xã).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng và quản lý nhân viên thú y xã.

Điều 3. Tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã

1. Trình độ đào tạo

a) Có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản;

b) Có trình độ sơ cấp trở lên một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này đối với địa bàn cấp xã thuộc khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Hiểu biết và chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan;

b) Nắm bắt và đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi động vật, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn quản lý;

c) Có kiến thức nhận biết dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý;

d) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện công tác thú y;

đ) Có kỹ năng tuyên truyền, vận động qun chúng thực hiện quy định pháp lut về thú y;

e) Có ý thức trách nhiệm, tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao;

g) Hằng năm, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.

3. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

4. Bảo đảm độ tuổi làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ tiêu chuẩn được quy định tại Điều 3 của Thông tư này, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của địa phương chủ trì, phối hợp tổ chức tuyển dụng, quản lý nhân viên thú y xã.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của địa phương tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá nhân viên thú y xã.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nhân viên thú y xã đã được tuyển dụng phải có trình độ đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời vBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp, xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN & PTNT;
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- CCTY, CCCN&TY các t
nh, thành phố;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám