Thông tư 25/2017/TT-BTNMT quy định quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
Số hiệu: 25/2017/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 06/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 30/09/2017 Số công báo: Từ số 721 đến số 722
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

Căn cứ Luật khoáng sản s60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2016/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, tư vấn lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

Điều 3. Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Hội đồng thẩm định đề án đóng ca mỏ khoáng sản (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn, có nhiệm vụ xem xét, đánh giá các nội dung của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.

2. Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT). Cơ cấu, thành phần của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:

a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số; trường hợp ý kiến biểu quyết bằng nhau (50/50) thì do Chủ tịch Hội đồng quyết định;

b) Thành viên Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;

c) Thành viên Hội đồng biểu quyết thông qua bằng phiếu nhận xét, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cơ quan Thường trực Hội đồng:

a) Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam là cơ quan Thường trực Hội đồng đối với Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan Thường trực Hội đồng đối với Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Trách nhiệm của cơ quan Thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng

1. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:

a) Tham gia cuộc họp của Hội đồng. Trường hợp không thể tham dự cuộc họp của Hội đồng, có trách nhiệm gửi bản nhận xét phản biện hoặc phiếu đánh giá ý kiến đối với đề án đóng cửa mỏ cho cơ quan Thường trực Hội đồng trước khi tổ chức cuộc họp của Hội đồng một (01) ngày làm việc;

b) Xem xét nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, hồ sơ, tài liệu liên quan đến đề án do cơ quan Thường trực Hội đồng cung cấp;

c) Viết phiếu nhận xét, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Tham gia các hoạt động khác có liên quan khi Chủ tịch Hội đồng yêu cầu;

đ) Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

2. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng:

a) Yêu cầu cơ quan Thường trực Hội đồng cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu và những vấn đề liên quan đến đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để nghiên cứu, nhận xét, đánh giá;

b) Có ý kiến, đối thoại trực tiếp với các bên tham gia tại cuộc họp Hội đồng; bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng;

c) Hưởng thù lao và các khoản chi phí ăn, ở, đi lại và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của Hội đồng.

Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Điều 4 Thông tư này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1. Quyết định triệu tập cuộc họp Hội đồng.

2. Điều hành cuộc họp Hội đồng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Chỉ định 01 Ủy viên của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ làm Ủy viên Thư ký trong trường hợp Ủy viên Thư ký theo Quyết định thành lập Hội đồng vắng mặt đột xuất.

4. Tổng hợp, xử lý các ý kiến thảo luận tại cuộc họp Hội đồng và kết luận cuộc họp Hội đồng.

5. Ký biên bản cuộc họp; chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong phiên họp Hội đồng.

6. Chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng.

7. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp không tham dự cuộc họp Hội đồng.

Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên Thư ký, Ủy viên phản biện

1. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng:

Ngoài trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Điều 4 Thông tư này, Phó Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này.

2. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Thư ký:

Ngoài trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Điều 4 Thông tư này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm:

a) Gửi hồ sơ, tài liệu và mẫu nhận xét phản biện; phiếu nhận xét, đánh giá đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho các thành viên của Hội đồng;

b) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những nội dung chính của hồ sơ, đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và tổng hợp ý kiến của các Ủy viên phản biện;

c) Thông báo ý kiến nhận xét phản biện, góp ý của Ủy viên phản biện hoặc cơ quan có liên quan trong trường hợp ủy viên phản biện hoặc đại diện cơ quan có liên quan không tham dự cuộc họp của Hội đồng;

d) Ghi chép đầy đủ, trung thực các ý kiến thảo luận tại Hội đồng, ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng; tổng hợp phiếu đánh giá, nhận xét của Ủy viên Hội đồng; dự thảo và ký biên bản cuộc họp của Hội đồng để trình Chủ tịch Hội đồng sau khi kết thúc cuộc họp.

3. Trách nhiệm, quyền hạn của ủy viên phản biện:

Ngoài trách nhiệm, quyền hạn của ủy viên Hội đồng quy định tại Điều 4 Thông tư này, Ủy viên phản biện còn có trách nhiệm:

a) Viết nhận xét phản biện về đề án đóng ca mỏ khoáng sản theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tài liệu liên quan đến đề án đóng cửa mỏ khoáng sản có trách nhiệm gửi bản nhận xét phản biện cho cơ quan Thường trực Hội đồng; trình bày nhận xét phản biện tại cuộc họp của Hội đồng.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan Thường trực Hội đồng

1. Dự thảo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đề xuất Chủ tịch Hội đồng tổ chức cuộc họp Hội đồng và báo cáo các vấn đề liên quan đến cuộc họp.

3. Thông báo, mời ủy viên Hội đồng, đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, đại diện các cơ quan có liên quan tham gia cuộc họp Hội đồng.

4. Thông báo bằng văn bản kết luận của Hội đồng cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

5. Kiểm tra, rà soát đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng.

6. Thực hiện các thủ tục thanh quyết toán liên quan đến hoạt động của Hội đồng theo quy định của pháp luật.

7. Quản lý, lưu giữ hồ sơ và tài liệu có liên quan đến cuộc họp của Hội đồng.

Điều 8. Điều kiện tiến hành cuộc họp Hội đồng

Cuộc họp của Hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

2. Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành cuộc họp.

3. Có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số Ủy viên Hội đồng và ít nhất 01 Ủy viên phản biện; trong đó phải có đủ bản nhận xét, đánh giá đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của các y viên phản biện.

4. Có đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

5. Tổ chức, cá nhân đã nộp phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Trình tự tiến hành cuộc họp của Hội đồng

1. Ủy viên Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần tham dự.

2. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền điều hành cuộc họp Hội đồng.

3. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản báo cáo nội dung đề án.

4. Ủy viên Thư ký báo cáo tổng hợp nội dung chính của hồ sơ, đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và các vấn đề có liên quan.

5. Chủ tịch Hội đồng đề nghị Ủy viên phản biện trình bày bản nhận xét phản biện về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

6. Ủy viên Hội đồng có ý kiến nhận xét, đánh giá về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

7. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản giải trình các ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng.

8. Ủy viên Hội đồng tiến hành thảo luận; đại biểu tham dự cuộc họp phát biểu ý kiến (nếu có).

9. Ủy viên Thư ký tổng hợp phiếu nhận xét, đánh giá của các Ủy viên Hội đồng.

10. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng theo nội dung quy định tại Điều 10 Thông tư này.

11. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản phát biểu ý kiến.

12. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc cuộc họp.

Điều 10. Nội dung kết luận của Hội đồng

1. Kết luận của Hội đồng nêu rõ những nội dung đạt yêu cầu, nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và kết quả nhận xét, đánh giá của Hội đồng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Kết quả nhận xét, đánh giá của Hội đồng được thể hiện một trong các trường hợp sau:

a) Thông qua trong trường hợp toàn bộ Ủy viên Hội đồng tham dự cuộc hợp nhất trí thông qua và không yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung;

b) Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung trong trường hợp có từ một (01) Ủy viên Hội đồng trở lên nht trí thông qua, đng thời có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

c) Không thông qua trong trường hợp có ít nhất 1/2 số Ủy viên Hội đồng tham dự không nhất trí thông qua.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 10 năm 2017.

2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Phòng CNTMVN (VCCI);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- Sở TNMT các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu VP, PC, ĐCKS, TP (300).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 9m 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

………, ngày      tháng      năm 20...

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

Tên đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:……………………….

1. Họ và tên Ủy viên phản biện:..........................................................................................

2. Học hàm, học vị: ............................................................................................................

3. Chức vụ: ........................................................................................................................

4. Đơn vị công tác: .............................................................................................................

5. Nội dung nhận xét phản biện (tập trung về các nội dung sau):

- Nhận xét, đánh giá tính pháp lý của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, lý do đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Nhận xét, đánh giá về cơ sở lựa chọn diện tích đóng cửa mỏ kháng sản; tính hợp lý, khả thi của mục đích, nhiệm vụ mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được trên cơ sở hiện trạng mỏ khoáng sản;

- Nhận xét, đánh giá về phương án, khối lượng, kinh phí, thời gian thực hiện công tác đóng cửa mỏ khoáng sản; tính khả thi của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Sự phù hợp và tính đầy đủ của các hạng mục cộng việc thể hiện trong bản lời và các bản vẽ;

- Tính hợp lý, khả thi về trình tự, tiến độ thực hiện, dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Những vấn đề tồn tại;

- Kết luận: Mức độ đáp ứng yêu cầu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; nội dung cần chỉnh sửa; thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; thông qua có chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.

 

 

ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 9m 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

1. Tên Đề án: .....................................................................................................................

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:.........................

3. Đơn vị tư vấn lập Đề án (nếu có): .................................................................................

4. Họ và tên Ủy viên Hội đồng: ..........................................................................................

5. Chức vụ, học hàm, học vị: .............................................................................................

6. Đơn vị công tác: .............................................................................................................

7. Phần nhận xét, đánh giá: ...............................................................................................

- Ưu điểm: cơ sở pháp lý của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ sở lựa chọn diện tích đóng cửa mỏ khoáng sản (đối với đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác); tính hợp lý của mục đích đóng cửa mỏ khoáng sản; sự phù hợp của các nhiệm vụ mà công tác đóng cửa mỏ khoáng sản phải đạt được, phương án, khối lượng, kinh phí, thời gian thực hiện công tác đóng cửa mỏ; tính khả thi của đán đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Tồn tại, hạn chế: ..............................................................................................................

- Kiến nghị: .........................................................................................................................

8. Đánh giá: Thông qua đề án:

Thông qua đề án có chỉnh sửa, bổ sung:

Không thông qua đề án:

 

 

……., ngày … tháng … năm 20…
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 9m 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-BTNMT (UBND)

Hà Nội, ngày     tháng      năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng thẩm đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản gồm các thành viên có tên sau đây:

1. Ông (Bà)...., ..., Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông (Bà) ...., ..., Phó Chủ tịch Hội đồng;

3. Ông (Bà) ...., ..., ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng;

4. Ông (Bà) ..., ..., ủy viên Hội đồng;

Điều 2. Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ... thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ... theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

... (các đơn vị chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…;
- Lưu: …

BỘ TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Điều 45. Thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
...
2. Việc thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản thành lập theo thẩm quyền. Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.

Thời gian thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Xem nội dung VB
Điều 45. Thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
...
3. Nội dung thẩm định đề án đóng cửa mỏ bao gồm:

a) Lý do đóng cửa mỏ;

b) Hiện trạng, số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ, các công trình phụ trợ phục vụ khai thác mỏ; các công trình bảo vệ môi trường, công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã thực hiện, kể cả các bãi thải của mỏ tại thời điểm đóng cửa mỏ;

c) Khối lượng khoáng sản thực tế đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại trong khu vực được phép khai thác khoáng sản so với trữ lượng được phép trong Giấy phép khai thác khoáng sản tại thời điểm đóng cửa mỏ;

d) Khối lượng công việc và phương pháp đóng cửa mỏ, các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; các giải pháp đảm bảo an toàn cho khai trường sau khi đóng cửa mỏ và các công trình phụ trợ; khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; thời gian để ổn định, an toàn cho các bãi thải của mỏ; biện pháp phục hồi đất đai và môi trường có liên quan trong quá trình thực hiện Đề án đóng cửa mỏ và hướng sử dụng đất đai sau khi đóng cửa mỏ;

đ) Khối lượng, tiến độ thực hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành các hạng mục công việc của đề án đóng cửa mỏ.

Xem nội dung VB
Điều 6. Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Căn cứ quy định tại Điều 82 Luật khoáng sản và khoản 1, khoản 2 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 6. Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
...
2. Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này có tối thiểu 09 thành viên gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, 01 ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và một số ủy viên là đại diện các cơ quan quản lý, các chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi trường. Cụ thể như sau:

a) Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Thư ký Hội đồng là 01 Lãnh đạo đơn vị của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được giao tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản; các thành viên Hội đồng là đại diện các đơn vị chuyên môn có liên quan của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, đại diện Tổng cục Môi trường, đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa và các chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi trường;

b) Hội đồng thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường; Thư ký Hội đồng là Lãnh đạo đơn vị của Sở Tài nguyên và môi trường được giao tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, các thành viên Hội đồng là đại diện các đơn vị chuyên môn có liên quan của Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện Sở Công Thương, Sở Xây dựng, đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa và một số chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi trường.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm: Bản thuyết minh, các phụ lục và bản vẽ kèm theo.

2. Bố cục, nội dung các chương, mục của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB