Thông tư 20/2019/TT-BTNMT về quy trình kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
Số hiệu: 20/2019/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Trần Quý Kiên
Ngày ban hành: 18/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2019/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành quy trình kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

Thông tư này bãi bỏ một số nội dung của các Thông tư sau: Chương II Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở d liệu tài nguyên và môi trường; Điều 18 Thông tư số 58/2015/TT-BTNMT ngày 8 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường kể từ khi Thông tư này có hiệu lực.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

QUY TRÌNH KỸ THUẬT

XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 (Ban hành kèm theo Thông tư số    /2019/TT-BTNMT ngày    tháng    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường quy định các bước thực hiện trong việc:

a) Xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;

b) Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;

c) Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ; kiểm tra, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường: Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của các đơn vị nhằm ứng các nghiệp vụ về việc xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.

2. Hệ thống phần cứng công nghệ thông tin là tập hợp hạ tầng phần cứng vật lý các thiết bị công nghệ thông tin bao gồm:

a) Hệ thống máy chủ

b) Hệ thống thiết bị mạng

c) Hệ thống thiết bị lưu trữ, sao lưu dữ liệu

d) Hệ thống cáp mạng

đ) Hệ thống thiết bị hội nghị truyền hình

e) Hệ thống thoại IP

3. Phần mềm hệ thống là phần mềm quản lý điều hành thiết bị phần cứng công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý người dùng và quản lý các quá trình truy cập của người dùng và các quá trình đòi hỏi cần quản lý trong quá trình khai thác, bao gồm:

a) Dịch vụ DNS, WINS, LDAP, Directory, Proxy, Cluster, DHCP, CA, Radius, NMS,... và tương đương

b) Phần mềm quản lý, giám sát mạng

c) Phần mềm dò quét lỗ hổng an ninh mạng, website

d) Phần mềm sao lưu, phục hồi

đ) Phần mềm giám sát mạng không dây

e) Phần mềm hỗ trợ người dùng

g) Phần mềm thu thập và phân tích logs

h) Phần mềm tường lửa, phòng chống tấn công mạng, QoS

i) Phần mềm cân bằng tải

k) Phần mềm chống tấn công từ chối dịch vụ

l) Phần mềm quản lý máy chủ ảo hóa

m) Phần mềm mạng riêng ảo VPN

n) Phần mềm xử lý dữ liệu không gian (Arc GIS, MapInfo,…)

o) Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Oracle, Microsoft SQL Server,…)

q) Phần mềm nguồn mở.

Chương II

QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Sơ đồ quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Điều 5. Quy trình chi tiết xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

1. Xác định yêu cầu

a) Các bước thực hiện

Thu thập các quy trình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị sử dụng hệ thống.

- Thu thập thông tin về cơ cấu tổ chức của đơn vị.

- Mô hình hóa chi tiết các quy trình, nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị bằng ngôn ngữ UML.

Xác định các yêu cầu chức năng

- Xác định tên và mô tả từng chức năng.

- Xác định người sử dụng chức năng.

- Xác định các thông tin cần cập nhật, quản lý.

- Đưa ra hình vẽ minh họa giao diện (nếu có). Đặc tả dữ liệu

- Xác định hiện trạng dữ liệu hiện có.

- Đưa ra các yêu cầu quản lý dữ liệu.

Xác định các yêu cầu khác

- Xác định yêu cầu về tính sử dụng.

- Xác định yêu cầu về tính ổn định.

- Xác định yêu cầu về tốc độ xử lý.

- Xác định yêu cầu về tính hỗ trợ.

- Xác định yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc.

- Xác định các yêu cầu về giao tiếp.

- Xác định các yêu cầu khác (nếu có).

b) Sản phẩm

Tài liệu yêu cầu người dùng (URD - User Requirements Document - theo Mẫu XD.01).

2. Phân tích và thiết kế

2.1. Phân tích yêu cầu

a) Các bước thực hiện

Xác định lại các quy trình nghiệp vụ được tin học hóa

- Mô hình hóa lại các quy trình nghiệp vụ sẽ được tin học hóa.

- Mô tả chi tiết các bước trong từng quy trình.

Xác định danh sách chức năng hệ thống

- Liệt kê danh sách các chức năng của hệ thống.

- Mô tả chi tiết từng chức năng, đưa ra các yêu cầu đối với từng chức năng (nếu có).

- Xác định các tác nhân của từng chức năng. Xác định các yêu cầu về thông tin dữ liệu

- Xác định thông tin các đối tượng cần quản lý.

- Xác định các mối quan hệ giữa các đối tượng quản lý.

Xác định các yêu cầu về giao diện của phần mềm

- Xác định các giao diện người dùng.

- Xác định các giao diện phần cứng.

- Xác định các giao diện phần mềm.

- Xác định các giao tiếp truyền thông.

Xác định các yêu cầu phi chức năng của phần mềm

- Xác định các yêu cầu về hiệu năng.

- Xác định các yêu cầu an toàn và bảo mật.

- Xác định các yêu cầu về chất lượng.

- Xác định các yêu cầu khác. b) Sản phẩm

Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm (SRS - Software Requirements Specification - Theo mẫu XD.02).

2.2. Thiết kế hệ thống

a) Các bước thực hiện

Thiết kế kiến trúc phần mềm. Thiết kế biểu đồ THSD.

Thiết kế biểu đồ tuần tự (sequence diagram). Thiết kế biểu đồ lớp (class).

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (database) Thiết kế giao diện phần mềm.

b) Sản phẩm

Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm (theo mẫu XD.03).

Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD (theo mẫu XD.04). Báo cáo thuyết minh biểu đồ tuần tự (theo mẫu XD.05). Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp (theo mẫu XD.06).

Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu (theo mẫu XD.07).

Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm (theo mẫu XD.08).

2.3. Lập trình

a) Các bước thực hiện

Viết mã nguồn.

Tích hợp mã nguồn.

2.4. Kiểm tra, kiểm thử

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình (coding convention).

Kiểm thử mức thành phần.

Kiểm thử mức hệ thống.

b) Sản phẩm

Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình (theo mẫu XD.09).

Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống (theo mẫu XD.10).

Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống (theo mẫu XD.11).

2.5. Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm

a) Các bước thực hiện

Viết tài liệu mô tả giới thiệu phần mềm.

Viết tài liệu hướng dẫn cài đặt phần mềm.

Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.

Đóng gói phần mềm.

b) Sản phẩm

Tài liệu mô tả giới thiệu phần mềm.

Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm.

Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh.

2.6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng

a) Các bước thực hiện

Cài đặt phần mềm trên hạ tầng của đơn vị sử dụng.

Đào tạo, hướng dẫn người dùng sử dụng phần mềm.

Bàn giao tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm.

b) Sản phẩm

Biên bản bàn giao sản phẩm (theo mẫu XD.12).

2.7. Bảo trì, bảo hành phần mềm

a) Các bước thực hiện

Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm.

Phát hành các bản vá lỗi.

Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu (khôi phục dữ liệu, tối ưu hóa,…).

Bản vá lỗi phần mềm hoặc phần mềm đã được vá lỗi.

2.8. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi

a) Các bước thực hiện

Ghi nhận yêu cầu thay đổi.

Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi.

b) Sản phẩm

Báo cáo yêu cầu thay đổi (theo mẫu XD.14).

Phần mềm đã được cập nhật.

(Danh mục các sản phẩm của Chương II tại Bảng số 01).

Chương III

QUY TRÌNH DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MỤC I. QUY TRÌNH DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 6. Sơ đồ quy trình duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Điều 7. Quy trình chi tiết duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

1. Kiểm tra, giám sát

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống;

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống;

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống;

Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống;

Kiểm tra, theo dõi hiện trạng hệ thống, sao lưu.

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).

2. Ghi nhận sự cố

a) Các bước thực hiện

Ghi nhận sự cố (trong trường hợp yêu cầu mở rộng chức năng);

Xác minh sự cố;

Cập nhật danh mục sự cố.

a) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).

Danh mục sự cố (theo Mẫu VH.02).

3. Phân tích sự cố

a) Các bước thực hiện

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (theo Mẫu VH.03).

4. Khắc phục sự cố

a) Các bước thực hiện

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Cập nhật danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo khắc phục sự cố (theo Mẫu VH.04).

Danh mục sự cố (theo Mẫu VH.02).

5. Báo cáo thống kê, nhật ký

b) Sản phẩm

Báo cáo duy trì, vận hành (theo Mẫu VH.05). Báo cáo này là căn cứ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ nâng cấp, mở rộng phần mềm.

6. Sao lưu, phục hồi hệ thống

a) Các bước thực hiện

Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký.

Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu (theo Mẫu VH.06).

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).

Báo cáo phục hồi hệ thống (theo Mẫu VH.06).

7. Cài đặt bản vá lỗi

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống.

Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống.

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).

Báo cáo nâng cấp hệ thống (theo Mẫu VH.07).

8. Hỗ trợ người dùng

a) Các bước thực hiện

Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email);

Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm;

Xử lý yêu cầu người dùng;

Ghi nhận kết quả xử lý.

b) Sản phẩm

Nhật ký hỗ trợ người dùng (theo VH.08).

MỤC II. QUY TRÌNH DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Điều 8. Sơ đồ quy trình duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

Điều 9. Quy trình chi tiết duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

1. Kiểm tra, giám sát

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo mẫu VH.01).

2. Ghi nhận sự cố

a) Các bước thực hiện

Ghi nhận sự cố.

Xác minh sự cố.

Cập nhật danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống (theo mẫu VH.01).

Danh mục sự cố (theo mẫu VH.02).

3. Phân tích sự cố

a) Các bước thực hiện

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (theo mẫu VH.03).

4. Khắc phục sự cố

a) Các bước thực hiện

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Cập nhật danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo khắc phục sự cố (theo mẫu VH.04).

5. Báo cáo thống kê, nhật ký

a) Các bước thực hiện

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống.

b) Sản phẩm

Báo cáo duy trì vận hành (theo mẫu VH.05).

6. Bảo dưỡng hệ thống

a) Các bước thực hiện:

Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phân liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ;

Vệ sinh các thiết bị;

Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị;

Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống;

Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo;

Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị;

Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ;

Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo;

Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng.

b) Sản phẩm

Nhật ký bảo dưỡng, thay thế (theo mẫu VH.09).

Báo cáo bảo dưỡng, thay thế (theo mẫu VH.10).

7. Cập nhật firmware

a) Các bước thực hiện:

Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan;

Thực hiện sao lưu dữ liệu;

Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống;

Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống;

Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp.

b) Sản phẩm

Báo cáo nâng cấp (theo mẫu VH.07).

MỤC III. QUY TRÌNH DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG

Điều 10. Sơ đồ quy trình duy trì, vận hành phần mềm hệ thống

Điều 11. Quy trình chi tiết duy trì, vận hành phần mềm hệ thống

1. Kiểm tra, giám sát hệ thống

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ;

Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ;

Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ;

Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ.

b) Sản phẩm

Nhật ký duy trì vận hành (theo mẫu VH.01).

2. Ghi nhận sự cố

a) Các bước thực hiện

Ghi nhận sự cố. Xác minh sự cố.

Cập nhật danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Danh mục sự cố (theo mẫu VH.02).

3. Phân tích sự cố

a) Các bước thực hiện

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (theo mẫu VH.03).

4. Khắc phục sự cố

a) Các bước thực hiện

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Cập nhật danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Báo cáo khắc phục sự cố (theo mẫu VH.04).

5. Báo cáo duy trì, vận hành (theo sơ đồ quy trình là Báo cáo thống kê, nhật ký)

a) Các bước thực hiện

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành phần mềm hệ thống.

b) Sản phẩm

Báo cáo duy trì vận hành (theo mẫu VH.05).

6. Cập nhật

a) Các bước thực hiện:

Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên quan;

Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết;

Tiền hành cập nhật dịch vụ;

Kiểm tra vận hành sau cập nhật.

b) Sản phẩm

Báo cáo nâng cấp hệ thống (theo mẫu VH.07).

7. Sao lưu

a) Các bước thực hiện:

Lập kế hoạch phương án sao lưu.

Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu.

Thực hiện sao lưu.

Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu.

b) Sản phẩm

Báo cáo sao lưu (theo mẫu VH.11).

8. Phục hồi

a) Các bước thực hiện:

Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu;

Kiểm tra hệ thống;

Thực hiện phục hồi;

Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi.

b) Sản phẩm

Báo cáo phục hồi hệ thống (theo mẫu VH.06).

9. Quản lý thông tin, cấu hình

a) Các bước thực hiện: Lập kế hoạch thực hiện;

Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu;

Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi.

b) Sản phẩm

Nhật ký quản lý thông tin cấu hình (theo mẫu VH.12).

(Danh mục các sản phẩm của Chương III tại Bảng số 2).

Chương IV

QUY TRÌNH KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MỤC I. QUY TRÌNH KIỂM TRA, NGHIỆM THU PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 12. Sơ đồ quy trình kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Điều 13. Quy trình chi tiết kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

1. Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

a) Các bước thực hiện:

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm;

Kiểm tra khối lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;

Lập biên bản bàn giao sản phẩm;

Kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công.

b) Sản phẩm:

Biên bản bàn giao tài liệu, sản phẩm (Mẫu KT.06);

Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công (Mẫu KT.01).

2. Kiểm tra Xác định yêu cầu phần mềm

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Xác định yêu cầu” tại Quy trình phát triển phần mềm.

Kiểm tra quy trình nghiệp vụ.

- Mô hình nghiệp vụ;

- Mô tả quy trình nghiệp vụ.

Kiểm tra yêu cầu chức năng của người dùng.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm (Mẫu KT.02).

3. Kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Phân tích, thiết kế phần mềm” tại Quy trình phát triển phần mềm bao gồm:

- Kiểm tra quy trình nghiệp vụ được tin học hóa (chưa thấy nêu trong Mẫu P2.1);

- Kiểm tra danh sách chức năng hệ thống;

- Kiểm tra danh sách đối tượng quản lý và thông tin chi tiết;

- Kiến trúc phần mềm (so với kiến trúc tổng thể của hệ thống đã được phê duyệt);

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ trường hợp sử dụng;

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ tuần tự;

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ lớp;

- Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu;

- Kiểm tra thiết kế giao diện của phần mềm.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm (Mẫu KT.03).

4. Kiểm tra chức năng phần mềm

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra chức năng phần mềm, bao gồm:

- Kiểm tra sản phẩm Báo cáo về quy tắc lập trình;

- Kiểm tra Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống;

- Kiểm tra Báo cáo toàn bộ hệ thống;

- Kiểm tra các chức năng phần mềm.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra chất lượng phần mềm (Mẫu KT.04);

5. Kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng” tại quy trình phát triển phần mềm bao gồm:

- Bộ cài đặt ứng dụng: Vận hành trên các môi trường và các điều kiện triển khai thực tế theo phê duyệt.

- Hướng dẫn cài đặt, sử dụng.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra triển khai phần mềm ứng dụng (Mẫu KT.05).

6. Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu:

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công;

Tổng hợp các ý kiến kiểm tra;

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án.

b) Sản phẩm:

Biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu KT.15, kèm các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;

Biên bản xác nhận sửa chữa sau khi kiểm tra giữa đơn vị kiểm tra với đơn vị thi công theo Mẫu KT.16;

Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu KT.17;

Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án theo Mẫu KT.18;

Các văn bản liên quan khác.

MỤC II. QUY TRÌNH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 14. Sơ đồ quy trình kiểm tra việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Điều 15. Quy trình chi tiết kiểm tra việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

1. Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

a) Các bước thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm;

Kiểm tra khối lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;

Lập biên bản bàn giao sản phẩm;

Kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công.

b) Sản phẩm

Nhận hồ sơ của đơn vị thi công (do đơn vị thi công giao nộp);

Biên bản bàn giao tài liệu, sản phẩm (theo mẫu KT.06);

Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công (theo mẫu KT.01).

2. Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

2.1. Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả kiểm tra giám sát HTPMCSDL (theo mẫu KT.07).

2.2. Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống;

Kiểm tra danh mục sự cố.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả kiểm tra giám sát HTPMCSDL (theo mẫu KT.07).

2.3. Kiểm tra việc phân tích sự cố

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả kiểm tra giám sát HTPMCSDL (theo mẫu KT.07).

2.4. Kiểm tra việc khắc phục sự cố

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố;

Kiểm tra danh mục sự cố.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả kiểm tra giám sát HTPMCSDL (theo mẫu KT.07).

2.5. Kiểm tra việc sao lưu phục hồi hệ thống

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống;

Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả sao lưu phục hồi hệ thống (KT.08).

2.6. Kiểm tra việc cài đặt bản vá lỗi

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống;

Kiểm tra báo cáo nâng cấp hệ thống.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra cài đặt bản vá lỗi (Mẫu KT.09).

2.7. Kiểm tra việc hỗ trợ người dùng

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra nhật ký hỗ trợ người dùng.

b) Sản phẩm

Phiếu ý kiến kiểm tra hỗ trợ người dùng (theo mẫu KT.10)

3. Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

a) Các bước thực hiện

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công;

Tổng hợp các ý kiến kiểm tra;

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án.

b) Sản phẩm

Biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu KT.15, kèm các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;

Biên bản xác nhận sửa chữa sau khi kiểm tra giữa đơn vị kiểm tra với đơn vị thi công theo Mẫu KT.16;

Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu KT.17;

Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án theo Mẫu KT.18 (nếu có);

Các văn bản liên quan khác.

MỤC III. QUY TRÌNH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Điều 16. Sơ đồ quy trình kiểm tra việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

Điều 17. Quy trình chi tiết kiểm tra việc kiểm tra duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

1. Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

Thực hiện hiện như khoản 1 Điều 15 về tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm.

2. Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

2.1. Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống

Thực hiện hiện như điểm 2.1 khoản 2 Điều 15.

2.2. Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.2 khoản 2 Điều 15.

2.3. Kiểm tra việc phân tích sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.3 khoản 2 Điều 15.

2.4. Kiểm tra việc khắc phục sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.4 khoản 2 Điều 15.

2.5. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra nhật ký bảo dưỡng, thay thế;

Kiểm tra báo cáo bảo dưỡng, thay thế.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả duy trì vận hành, bảo dưỡng hệ thống phần cứng (theo Mẫu KT.11).

2.6. Kiểm tra việc cập nhật firmware

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra báo cáo cập nhật.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra nâng cấp Firmware hệ thống phần cứng (Mẫu KT.12).

3. Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

Thực hiện hiện như Khoản 1 Điều 15 về tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm.

MỤC IV. QUY TRÌNH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG

Điều 18. Sơ đồ quy trình kiểm tra việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm hệ thống

Điều 19. Quy trình chi tiết các bước kiểm tra việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống

1.Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

Thực hiện hiện như khoản 1 Điều 15 về tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm.

2. Kiểm tra các sản phẩm duy trì vận hành phần mềm hệ thống

2.1. Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống

Thực hiện hiện như điểm 2.1 khoản 2 Điều 15.

2.2. Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.2 khoản 2 Điều 15.

2.3. Kiểm tra việc phân tích sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.3 khoản 2 Điều 15.

2.4. Kiểm tra việc khắc phục sự cố

Thực hiện hiện như điểm 2.4 khoản 2 Điều 15.

2.5. Kiểm tra việc cập nhật phần mềm

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra báo cáo cập nhật.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra cập nhật phần mềm (theo Mẫu KT.13).

2.6. Kiểm tra việc sao lưu, phục hồi

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống; Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả sao lưu phục hồi hệ thống (theo Mẫu KT.08).

2.7. Kiểm tra việc quản lý thông tin cấu hình

a) Các bước thực hiện:

Kiểm tra nhật ký quản lý thông tin.

b) Sản phẩm:

Phiếu ý kiến kiểm tra thông tin cấu hình (theo Mẫu KT.14).

3. Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

Thực hiện như mục khoản 1 Điều 15 về tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

(Danh mục các sản phẩm của Chương IV tại Bảng số 3).

 

BẢNG SỐ 1. Danh mục sản phẩm bước xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

TT

Tên sản phẩm

Tên mẫu biểu

Dạng lưu trữ

Mẫu

1

Tài liệu yêu cầu người dùng (URD)

XD.01

Số và giấy

 XD.01.docx

2

Tài liệu đặc tả yêu cầu hệ thống (SRS)

XD.02

Số và giấy

 XD.02.docx

3

Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm

XD.03

Số và giấy

 XD.03.docx

4

Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD

XD.04

Số và giấy

 XD.04.docx

5

Báo cáo thuyết minh biểu đồ tuần tự

XD.05

Số và giấy

 XD.05.docx

6

Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp

XD.06

Số và giấy

 XD.06.docx

7

Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu

XD.07

Số và giấy

 XD.07.docx

8

Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm.

XD.08

Số và giấy

 XD.08.docx

9

Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình

XD.09

Số và giấy

 XD.09.docx

10

Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống

XD.10

Số và giấy

 XD.10.docx

11

Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống

XD.11

Số và giấy

 XD.11.docx

12

Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

 

Số và giấy

 

13

Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh

 

Số

 

14

Biên bản bàn giao sản phẩm

XD.12

Số và giấy

 XD.12.docx

15

Báo cáo bảo trì phần mềm

XD.13

Số và giấy

 XD.13.docx

16

Báo cáo yêu cầu thay đổi

XD.14

Số và giấy

 XD.14.docx

BẢNG SỐ 2. Danh mục sản phẩm bước duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường

TT

Tên sản phẩm

Tên mẫu biểu

Dạng lưu trữ

Mẫu

1

Nhật ký duy trì vận hành hệ thống

VH.01

Số và giấy

1. Nhật ký duy trì vận hành hệ thống_

2

Danh mục sự cố

VH.02

Số và giấy

2.Danh mục sự cố_VH.02.docx

3

Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

VH.03

Số và giấy

3.Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp

4

Báo cáo khắc phục sự cố

VH.04

Số và giấy

4.Báo cáo khắc phục sự cố_VH.04.d

5

Báo cáo duy trì, vận hành

VH.05

Số và giấy

5.Báo cáo duy trì vận hành_VH.05.do

6

Báo cáo phục hồi hệ thống

VH.06

Số và giấy

6.Báo cáo phục hồi hệ thống_VH.06.do

7

Báo cáo nâng cấp hệ thống

VH.07

Số và giấy

7.Báo cáo nâng cấp hệ thống_VH.07.do

8

Nhật ký hỗ trợ người dùng

VH.08

Số và giấy

8.Nhật ký hỗ trợ người dùng_VH.08.

9

Nhật ký bảo dưỡng, thay thế

VH.09

Số và giấy

9.Nhật ký bảo dưỡng, thay thế_VH

10

Báo cáo bảo dưỡng, thay thế

VH.10

Số và giấy

10.Báo cáo bảo dưỡng, thay thế_VH

11

Báo cáo sao lưu

VH.11

Số và giấy

11.Báo cáo sao lưu hệ thống_VH.11.do

12

Nhật ký quản lý thông tin, cấu hình

VH.12

Số và giấy

12.Nhật ký quản lý thông tin cấu hình_

BẢNG SỐ 3. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường

TT

Tên sản phẩm

Tên mẫu biểu

Dạng lưu trữ

Mẫu

1

Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công

KT.01

Số và giấy

KT.01-PhieuYKKT-Ho So.docx

2

Phiếu ý kiến kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm

KT.02

Số và giấy

KT.02_PhieuYK_YeuC auPM.docx

 

 

 

 

 

3

Phiếu ý kiến kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm

KT.03

Số và giấy

KT.03-PhieuYK-Phan TichTK.docx

4

Phiếu ý kiến kiểm tra chất lượng phần mềm

KT.04

Số và giấy

KT.04-PhieuYK-KT-C hatluongPM.docx

5

Phiếu ý kiến kiểm tra triển khai phần mềm ứng dụng

KT.05

Số và giấy

KT.05-PhieuYK-Trien Khai.docx

6

Biên bản bàn giao tài liệu, sản phẩm

KT.06

Số và giấy

KT.06_BB Ban giao.docx

7

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả kiểm tra giám sát HTPMCSDL

KT.07

Số và giấy

KT.07_PhieuYK_Kiem TraGiamSat.docx

8

Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả sao lưu phục hồi hệ thống

KT.08

Số và giấy

KT.08.PhieuYK_Sao_ Luu_Phuc_Hoi.docx

9

Phiếu ý kiến kiểm tra cài đặt bản vá lỗi

KT.09

Số và giấy

KT.09.PhieuY_Cai_D at_Ban_Va_Loi.docx

10

Phiếu ý kiến kiểm tra hỗ trợ người dùng

KT.10

Số và giấy

KT.10.PhieuYK_Ho_T ro_Nguoi_Dung.doc

11

Phiếu kết quả duy trì vận hành, bảo dưỡng hệ thống phần cứng

KT.11

Số và giấy

KT.11_PhieuYK_Duy tri Bao duong.docx

12

Phiếu ý kiến kiểm tra nâng cấp Firmware hệ thống phần cứng

KT.12

Số và giấy

KT.12_PhieuYK_Nan gCapFirmWare.docx

13

Phiếu ý kiến kiểm tra cập nhật phần mềm

KT.13

Số và giấy

KT.13_PhieuYK_Cap NhatPhanMem.docx

14

Phiếu ý kiến kiểm tra thông tin cấu hình

KT.14

Số và giấy

KT.14_phieuYK_qua n ly cau hinh.docx

15

Biên bản kiểm tra, nghiệm thu

KT.15

Số và giấy

KT.15_BB Kiem tra, nghiem thu.docx

16

Biên bản xác nhận sửa chữa sau khi kiểm tra giữa đơn vị kiểm tra với đơn vị thi công theo

KT.16

Số và giấy

KT.16_BB xac nhan sua chua.docx

17

Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng

KT.17

Số và giấy

KT.17_BC KT, NT chat luong khoi luo

18

Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án

KT.18

Số và giấy

KT.18_BB nghiem thu hoan thanh DA.

 

Phần 2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
...

Chương 2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG ỨNG DUNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRỬỜNG

1. Sơ đồ quy trình xây dựng Ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL trong ngành tài nguyên và môi trường

(Sơ đồ, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

2. Quy trình chi tiết xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL tài nguyên và môi trường

2.1. Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu

2.1.1. Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm

a) Mục đích

Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm.

b) Các bước thực hiện

- Thu thập yêu cầu phần mềm

+ Thu thập yêu cầu chức năng.

+ Thu thập yêu cầu phi chức năng.

- Xác định yêu cầu chức năng

+ Xác định và mô tả các tác nhân của phần mềm.

+ Xác định và mô tả các THSD.

+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp của từng THSD bao gồm: số lượng giao dịch, ứng dụng công nghệ GIS, tính kế thừa.

- Xác định yêu cầu phi chức năng

+ Xác định nhu cầu xây dựng phần mềm.

+ Xác định độ phức tạp về cài đặt phần mềm.

+ Xác định yêu cầu về tính bảo mật.

+ Xác định yêu cầu về tính đa người dùng.

+ Xác định các yêu cầu phi chức năng khác.

- Quy đổi trường hợp sử dụng (phương pháp quy đổi trường hợp sử dụng thực hiện theo Mục 1, Chương III, Phần II)

c) Sản phẩm

- Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm (theo mẫu P1.1).

- Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm (theo mẫu P1.2).

- Báo cáo Quy đổi trường hợp sử dụng (theo mẫu P1.3).

2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu

Trường hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước thực hiện và sản phẩm của bước này thực hiện theo bước “2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu” thuộc Mục 2, Chương I, Phần II Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng ứng dụng phần mềm thì bước này chỉ được thực hiện một lần tại bước “2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu” thuộc Mục 2, Chương I, Phần II thuộc Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Ghi chú: Trường hợp sử dụng phục vụ tính dự toán là trường hợp sử dụng đã được quy đổi theo các yếu tố ảnh hưởng (số lượng giao dịch; ứng dụng cóng nghệ GIS; tính kế thừa) theo mẫu P1.3.

2.2. Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ

a) Mục đích

- Mô hình hóa chi tiết các quy trình, nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị bằng ngôn ngữ UML.

b) Các bước thực hiện

- Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ

+ Xác định danh mục các quy trình nghiệp vụ.

+ Mô tả chi tiết từng quy trình nghiệp vụ.

- Xây dựng biểu đồ THSD nghiệp vụ (business use-case diagram).

+ Xác định các THSD nghiệp vụ.

+ Xác định các tác nhân nghiệp vụ.

+ Xác định mối quan hệ giữa tác nhân nghiệp vụ và THSD nghiệp vụ.

+ Xác định mối quan hệ giữa các THSD nghiệp vụ.

c) Sản phẩm

- Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy trình nghiệp vụ. Trong trường hợp tổ chức, đơn vị đã áp dụng quy trình ISO thì lấy quy trình ISO làm sản phẩm (theo mẫu P2.1).

- Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp vụ (theo mẫu P2.2).

2.3. Thiết kế

a) Mục đích

Thiết kế chi tiết phần mềm dựa trên các kết quả thu thập, phân tích ở các bước trên. Sản phẩm của bước này được sử dụng cho giai đoạn lập trình và kiểm thử.

b) Các bước thực hiện

- Thiết kế kiến trúc phần mềm.

- Thiết kế biểu đồ THSD.

- Thiết kế biểu đồ hoạt động (activity diagram).

- Thiết kế biểu đồ tuần tự (sequence diagram).

- Thiết kế biểu đồ lớp (class).

- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu; Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu): các bước thực hiện và sản phẩm thực hiện theo bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” thuộc Mục 2, Chương I, Phần II Quy trình xây dựng CSDL trong trường hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây dựng ứng dụng phần mềm.

Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ thực hiện một lần ở nội dung xây dựng CSDL.

- Thiết kế giao diện phần mềm.

c) Sản phẩm

- Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần mềm (theo mẫu P3.1).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD (theo mẫu P3.2).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự (theo mẫu P3.3).

- Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp (theo mẫu P3.4).

- Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML.

- Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu (theo mẫu M2.2).

- Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm.

2.4. Lập trình

a) Mục đích

Viết mã nguồn dựa trên các bản thiết kế chi tiết phần mềm.

b) Các bước thực hiện

- Viết mã nguồn.

- Tích hợp mã nguồn.

c) Sản phẩm

Mã nguồn đã được tích hợp.

2.5. Kiểm thử

a) Mục đích

Phát hiện các lỗi trong phần mềm để tiến hành sửa chữa nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra

b) Các bước thực hiện

- Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình (coding convention).

- Kiểm tra mức thành phần.

- Kiểm tra mức hệ thống,

c) Sản phẩm

- Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình (theo mẫu P5.1).

- Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống (theo mẫu P5.2).

- Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống (theo mẫu P5.3).

2.6. Triển khai

a) Mục đích

Đưa phần mềm vào sử dụng trong môi trường thực tế.

b) Các bước thực hiện

- Đóng gói phần mềm.

- Cài đặt phần mềm.

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.

- Hướng dẫn sử dụng cho người dùng cuối.

c) Sản phẩm

- Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm.

- Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh.

2.7. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi

a) Mục đích

Ghi nhận các yêu cầu thay đổi và cập nhật các sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm.

b) Các bước thực hiện

- Ghi nhận yêu cầu thay đổi.

- Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi.

c) Sản phẩm

Báo cáo yêu cầu thay đổi (theo mẫu P7.1).

2.8. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

a) Mục đích

Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra.

b) Các bước thực hiện

- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm

- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số

- Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân cấp/quy định quản lý để phục vụ quản lý, lưu trữ và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

c) Sản phẩm

- Biên bản bàn giao đã được xác nhận (theo mẫu M7.1).

- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo.

- Các sản phẩm dạng giấy và dạng số (bảng danh mục các sản phẩm).

2.9. Bảo trì phần mềm

a) Mục đích

Bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu là việc đảm bảo cho phần mềm hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu sau khi đã được xây dựng xong.

b) Các bước thực hiện

- Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm.

- Phát hành các bản vá lỗi.

- Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu (khôi phục dữ liệu, tối ưu hóa,...).

c) Sản phẩm

- Báo cáo bảo trì phần mềm (theo mẫu P9.1).

- Bản vá lỗi phần mềm hoặc phần mềm đã được vá lỗi.

Bảng danh mục các sản phẩm xây dựng ứng dụng phần mềm

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 18. Đối với phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường

1. Quy trình xây dựng phần mềm ứng dụng

Quy trình xây dựng, phát triển phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường theo quy định tại Chương II, Phần II, Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT .

2. Sơ đồ các bước kiểm tra, nghiệm thu phần mềm ứng dụng

(Sơ đồ, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

3. Chi tiết các bước kiểm tra, nghiệm thu phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường
a) Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu
Thực hiện tương tự bước “Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu” tại Điểm a, Khoản 3, Điều 17 của Thông tư này.

Trường hợp trong dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trên thì bước này chỉ được thực hiện một lần cho cả hai hạng mục.

b) Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm
Thực hiện tương tự bước “Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm” tại Điểm b, Khoản 3, Điều 17 của Thông tư này.

Trường hợp trong dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trên thì bước này chỉ được thực hiện một lần cho cả hai hạng mục.

c) Kiểm tra thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích dữ liệu
c.1. Yêu cầu: Đảm bảo các sản phẩm bước “Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích dữ liệu” đạt yêu cầu chất lượng theo thiết kế kỹ thuật của dự án đã được phê duyệt.

c.2. Các bước thực hiện

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu” tại Điểm 2.1, Khoản 2, Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Kiểm tra về thu thập yêu cầu phần mềm:

+ Kiểm tra các yêu cầu chức năng;

+ Kiểm tra các yêu cầu phi chức năng;

+ Kiểm tra tính phù hợp giữa các yêu cầu phi chức năng với yêu cầu chức năng;

+ Kiểm tra các tác nhân phần mềm;

+ Kiểm tra các trường hợp sử dụng;

+ Kiểm tra danh mục trường hợp sử dụng;

+ Kiểm tra phương pháp quy đổi trường hợp sử dụng.

- Kiểm tra sản phẩm phân tích nội dung thông tin dữ liệu:

Thực hiện tương tự bước “Kiểm tra rà soát, phân tích phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu” tại Điểm c, Khoản 3, Điều 17 của Thông tư này.

Trường hợp trong dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trên thì bước này chỉ được thực hiện một lần cho cả hai hạng mục.

c.3. Kết quả

- Phiếu ý kiến kiểm tra báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm theo Mẫu 2.05 - Phụ lục 2.

- Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả rà soát, phân tích thông tin dữ liệu theo Mẫu 2.02 - Phụ lục 2 (nếu có).

d) Kiểm tra mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ
d.1. Yêu cầu: Đảm bảo các sản phẩm của bước mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ đạt yêu cầu chất lượng theo Thiết kế kỹ thuật và Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm (nếu có).

d.2. Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ” tại Điểm 2.2, Khoản 2, Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Kiểm tra tài liệu mô hình hóa chi tiết quy trình nghiệp vụ:

+ Danh mục và mô tả các quy trình nghiệp vụ;

+ Chi tiết mô hình nghiệp vụ.

- Kiểm tra tài liệu mô tả biểu đồ trường hợp sử dụng nghiệp vụ:

+ Danh mục các tác nhân hệ thống;

+ Danh mục các trường hợp sử dụng nghiệp vụ và thông tin mô tả;

+ Biểu đồ trường hợp sử dụng nghiệp vụ;

+ Chi tiết các trường hợp sử dụng nghiệp vụ.

d.3. Kết quả:

- Phiếu ý kiến kiểm tra mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ theo Mẫu 2.06 - Phụ lục 2.

đ) Kiểm tra thiết kế chi tiết phần mềm
đ.1. Yêu cầu: Đảm bảo các sản phẩm thiết kế phần mềm theo đúng mục tiêu và yêu cầu về kỹ thuật đã phê duyệt.

đ.2. Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Thiết kế” tại Điểm 2.3, Khoản 2, Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Kiểm tra thuyết minh kiến trúc phần mềm:

+ Kiến trúc phần mềm (so với kiến trúc tổng thể của hệ thống đã được phê duyệt);

+ Kiến trúc ứng dụng (mô hình phân lớp của phần mềm; chức năng của mỗi lớp và phương thức làm việc/trao đổi dữ liệu giữa các lớp);

+ Kiến trúc dữ liệu;

+ Kiến trúc cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (yêu cầu phần hạ tầng kỹ thuật, an ninh, an toàn để sử dụng vận hành phần mềm).

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ trường hợp sử dụng;

+ Số lượng tác nhân trong tài liệu (số lượng tác nhân so với thiết kế kỹ thuật và so với các tài liệu của bước trước);

+ Kiểm đếm số lượng, kiểm tra thông tin các use-case trong tài liệu so với thiết kế kỹ thuật;

+ Xem xét biểu đồ use-case theo chuẩn thiết kế ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML).

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ hoạt động và tuần tự:

+ Số lượng Use case;

+ Biểu đồ hoạt động;

+ Biểu đồ tuần tự.

- Kiểm tra thuyết minh biểu đồ lớp:

+ Biểu đồ lớp theo chuẩn thiết kế UML;

+ Chi tiết các lớp (trùng lặp class; thuộc tính và phương thức của class).

- Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu: Thực hiện tương tự bước “Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu” thuộc bước “Kiểm tra thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” tại Điểm d, Khoản 3, Điều 17 của Thông tư này. Trường hợp trong dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trên thì bước này chỉ được thực hiện một lần cho cả hai hạng mục.

- Thiết kế giao diện của phần mềm:

+ Giao diện phù hợp với chức năng và nghiệp vụ thực hiện;

+ Tính đầy đủ, trình bày hợp lý của các thành phần của giao diện...

đ.3. Kết quả

Phiếu ý kiến kiểm tra thuyết minh thiết kế phần mềm theo Mẫu 2.07 - Phụ lục 2.

e) Kiểm tra mã nguồn phần mềm
e.1. Yêu cầu: Đảm bảo mã nguồn được xây dựng theo đúng thiết kế và theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn công nghệ lập trình được phê duyệt của dự án.

e.2. Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Lập trình” tại Điểm 2.4, Khoản 2. Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Kiểm tra mã nguồn:

+ Sử dụng công nghệ phát triển (.Net, Java …) theo phê duyệt;

+ Lập trình theo đúng kiến trúc phần mềm đã phê duyệt;

+ Trình bày mã nguồn đúng quy tắc lập trình quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và phương án kỹ thuật được phê duyệt;

+ Số lượng lớp (class) trong lập trình hướng đối tượng (căn cứ tài liệu thiết kế).

- Kiểm tra chi tiết các lớp (lập trình hướng đối tượng) trong mã nguồn:

+ Khai báo, định nghĩa lớp (tên, thành phần dữ liệu, thuộc tính, hàm..);

+ Lập trình các phương thức, hàm thành viên.. của lớp;

+ Quan hệ của các lớp.

e.3. Kết quả:

Phiếu ý kiến kiểm tra mã nguồn theo Mẫu 2.08 - Phụ lục 2.

g) Kiểm tra chức năng phần mềm
g.1. Yêu cầu: Đảm bảo phần mềm đạt chất lượng theo thiết kế kỹ thuật.

g.2. Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Kiểm thử” tại Điểm 2.5, Khoản 2, Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Chuẩn bị, cài đặt môi trường để kiểm tra, nghiệm thu;

- Kiểm tra sản phẩm Báo cáo về quy tắc lập trình;

- Kiểm tra Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống;

- Kiểm tra Báo cáo toàn bộ hệ thống;

- Kiểm tra các chức năng phần mềm.

g.3. Kết quả:

- Báo cáo công tác chuẩn bị môi trường kiểm tra, nghiệm thu phần mềm theo Mẫu 2.09 - Phụ lục 2;

- Phiếu ý kiến kiểm tra sản phẩm chất lượng phần mềm theo Mẫu 2.10 - Phụ lục 2;

h) Kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm
h.1. Yêu cầu: bảo đảm đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, phù hợp với trình độ người sử dụng và điều kiện thực tế triển khai phần mềm ứng dụng.

h.2. Các bước thực hiện:

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Triển khai” tại Điểm 2.6, Khoản 2, Chương II, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Bộ cài đặt ứng dụng: Vận hành trên các môi trường và các điều kiện triển khai thực tế theo phê duyệt.

- Hướng dẫn cài đặt, sử dụng: Đầy đủ, độ chi tiết và sự phù hợp với trình độ người sử dụng trong thực tế triển khai.

h.3. Kết quả:

Phiếu ý kiến kiểm tra triển khai phần mềm ứng dụng theo Mẫu 2.11 - Phụ lục 2.

i) Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu:
Thực hiện theo bước “Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu” tại Điểm e, Khoản 3, Điều 17 của Thông tư này.

Trường hợp trong dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trên thì bước này chỉ được thực hiện một lần cho cả hai hạng mục.

Xem nội dung VB