Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán
Số hiệu: 20/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Kim Anh
Ngày ban hành: 30/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 02/08/2016 Số công báo: Từ số 803 đến số 804
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2012/TT-NHNN NGÀY 28/12/2012 QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG VÀ THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-NHNN NGÀY 11/12/2014 HƯỚNG DẪN VỀ DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định s 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tin mặt;

Căn cứ Nghị định s 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư s 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dn về dịch vụ trung gian thanh toán.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Trang bị lần đầu hệ thống ATM

Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:

1. Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM, đảm bảo có đủ hệ thống cơ sở hạ tầng cần thiết, hệ thống dự phòng, phần mềm quản lý đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đi với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để vận hành hoạt động ATM thông suốt, ổn định và an toàn.

2. Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kim soát, giám sát hoạt động ATM.

3. Xây dựng kế hoạch, bố trí mạng lưới ATM hợp lý để đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu rút tiền của khách hàng.

4. Gửi đề án và các tài liệu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Lp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM

1. Khi lắp đặt ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm đảm bảo địa Điểm đặt ATM thuận tiện, đủ ánh sáng cần thiết và an ninh, an toàn cho khách hàng giao dịch; điện cho phòng đặt ATM và cho ATM hoạt động đáp ứng quy định theo chun quốc gia về kỹ thuật và an toàn điện; ATM có nguồn điện dự phòng hoặc có chức năng tự động trả thẻ cho khách hàng để đề phòng ATM nuốt thẻ của khách hàng khi mất điện nguồn chính đột ngột.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc trước ngày triển khai lp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 1 (đối với ATM) hoặc theo Mẫu số 2 (đối với ATM lưu động) đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là chi nhánh Ngân hàng Nhà nước) trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM.

3. Đi với các trường hợp thay đổi địa Điểm ATM khác địa bàn tỉnh, thành phố thì tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo chấm dứt hoạt động ATM tại địa bàn cũ và thông báo lắp đặt ATM tại địa bàn mới.

4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải cập nhật thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM trên hệ thống quản lý ATM và trang thông tin điện tử chính thức của mình.

5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về lắp đặt và an toàn vật lý ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đi với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”

3. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 và bổ sung Khoản 8 Điều 5 như sau:

“1. Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần. Đối với máy ATM lắp đặt tại những địa Điểm khách hàng chỉ có thể tiếp cận ATM trong những thời gian nhất định thì thời gian phục vụ của ATM tùy thuộc vào địa Điểm lắp đặt ATM và phải được niêm yết tại nơi đặt ATM cũng như trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

2. Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động (hoặc dự kiến ngừng hoạt động) quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh (hoặc dự kiến) ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.”

“4. Phối hợp với tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên ngân hàng được thực hiện thông suốt và an toàn.”

“8. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phần mềm, đường truyền cho ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”

4. Sửa đổi tên Điều và Khoản 1, Khoản 7 Điều 6 như sau:

“Điều 6. Quy định cụ thể đối với ATM

1. Tại nơi đặt ATM phải niêm yết số điện thoại và địa chỉ liên hệ của đơn vị quản lý vận hành ATM để khách hàng biết liên hệ khi gặp sự cố trong giao dịch; thủ tục, thời hạn tra soát, khiếu nại.

Tại nơi đặt ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc shiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan; những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.”

“7. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 5 triệu đồng đối với giao dịch nội mạng và 3 triệu đồng đối với giao dịch liên ngân hàng.”

5. Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung Khoản 9 Điều 7 như sau:

“3. Bố trí lực lượng giám sát, bảo vệ tại chcho các ATM hoặc phối hợp với đơn vị cho thuê địa Điểm đặt ATM hoặc các lực lượng an ninh trên địa bàn để thực hiện kiểm tra, giám sát, bảo vệ ATM.”

“9. Đáp ứng các yêu cầu khác về an ninh, an toàn hệ thống ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đi với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”

6. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 4 và bổ sung Khoản 7 Điều 9 như sau:

“2. Khi triển khai lần đầu ATM lưu động, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:

a) Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động, trong đó xác định rõ nội dung hoạt động (dịch vụ dự kiến cung cấp, loại khách hàng); tổng số xe ATM lưu động, số lượng ATM trên từng xe; địa bàn hoạt động; thời gian dùng ATM lưu động phục vụ khách hàng.

b) Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.

c) Gửi đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.

d) Trường hp có thay đổi các nội dung tại đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gửi tài liệu bổ sung về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi thực hiện.”

“4. Tchức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai ATM lưu động theo đúng nội dung đề án đã gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đảm bảo tuân thủ các quy định chung về ATM.”

“7. Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán báo cáo tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động theo Mẫu số 4 đính kèm Thông tư này.”

7. Sửa đổi Điểm b và bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 11 như sau:

“b) Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn: Định kỳ hoặc khi cần thiết tổ chức kiểm tra toàn bộ hoặc lựa chọn kiểm tra một số ATM trên địa bàn, lập biên bản kiểm tra ATM theo Mẫu số 3 đính kèm Thông tư này. Trường hợp phát hiện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn không tuân thủ các quy định tại Thông tư này thì xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

Tại địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ trì phối hp với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trong việc kim tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn cũng như trong công tác phòng, chống tội phạm về ATM, đồng thời thông tin kết quả cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.”

“d) Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), báo cáo tình hình hoạt động của mạng lưới ATM trên địa bàn theo Mẫu số 5 đính kèm Thông tư này.”

8. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 3; Khoản 2 Điều 6; Khoản 3 Điều 9Mẫu số 1, 2, 3 đính kèm Thông tư 36/2012/TT-NHNN .

Điều 2. Sửa đổi một số Điều của Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tổ chức không phải là ngân hàng được xin cấp Giấy phép thực hiện một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này trên cơ sở đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế các Điều kiện này (nếu có).”

2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phsửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”

3. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 3.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh và Tổng giám đc (Giám đc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tchức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BLĐ NHNN VN;
- Bộ Công an;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TT (5b)
.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Kim Anh

 

Mẫu số 1

……..(1)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..
V/v lắp đặt/thay đổi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM

……(2)……., ngày tháng năm

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh(2)...

Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc lắp đặt/thay đổi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:

1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:

- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:

- Số series ATM:

- Loại máy ATM:.. .(3)...

- Địa chỉ:

- ATM trực thuộc quản lý của: ...(4)...

- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:

- Thời gian hoạt động:...(5)...

2. Đi với thay đổi địa Điểm ATM:

- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):

- Số series ATM:

- Loại máy ATM:

- Địa chỉ (cũ và mới):

- ATM trực thuộc quản lý của:...(4)... (cũ và mới)

- Thời gian bắt đầu sử dụng địa Điểm mới:

- Thời gian hoạt động:...(5)...

3. Đối với lắp đt/thay đổi địa Điểm ATM:

…(1)… đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động như sau:

+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví dụ: Camera giám sát; thiết bị chng sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)

+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh sáng cần thiết: (nêu cụ thể)

+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)

4. …(1)… xin cam kết đảm bảo:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong thông báo này.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Vụ Thanh toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Lưu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)

- Hướng dẫn điền thông tin:

(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn lắp đt, thay đi địa Điểm, chấm dứt hoạt động ATM.

(2): Tên tnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor…

(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp quản lý ATM.

(5): Đối với ATM có giới hạn về thời gian hoạt động, như ATM lp đặt tại siêu thị, tòa nhà, trung tâm thương mại…

 

Mẫu số 2

……..(1)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..
V/v triển khai/thay đổi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động

……(2)…., ngày tháng năm

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh(2)...

Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc triển khai/thay đi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)..., như sau:

1. Đối với triển khai/chm dứt hoạt động ATM lưu động:

- Số lượng ATM lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng xe, slượng máy ATM):

- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:

- Số series ATM lưu động:

- Loại máy ATM lưu động:.. .(3)...

- Biển số xe ATM lưu động:

- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...

- Dịch vụ cung ứng:

- Thời Điểm triển khai/chm dứt hoạt động ATM lưu động:

- Lý do triển khai ATM lưu động (nêu cụ thể): ....(5)....

- Địa Điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(6)...

- Thời gian hoạt động: ...(7)...

2. Đối với thay đổi địa Điểm, thời gian ATM lưu động:

- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:

- Số series ATM lưu động:

- Loại máy ATM lưu động:

- Biển sxe ATM lưu động:

- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...

- Thời Điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa Điểm ATM lưu động:

- Địa Điểm hoạt động (cũ và mới): ...(6)...

- Thời gian hoạt động (cũ và mới): ...(7)...

...(1)... xin cam kết đảm bảo:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong công văn này.

- Triển khai hoạt động ATM lưu động theo đúng địa Điểm và thời gian nêu trên.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM lưu động an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM lưu động./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Vụ Thanh toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Lưu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)

- Hướng dẫn điền thông tin:

(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai, thay đổi thời gian, địa Điểm, chm dứt hoạt động ATM lưu động.

(2): Tên tnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...

(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp sdụng ATM lưu động.

(5): Nêu do triển khai ATM lưu động.

(6), (7): Trong trường hợp ATM lưu động hoạt động tại nhiều địa Điểm khác nhau, thống kê danh sách địa Điểm và thời gian hoạt động của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa Điểm mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể thống kê dưới dạng bảng biu).

 

Mẫu số 3

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày tháng năm

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM

Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:........................................................................

Họ và tên người đại diện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
............................................................. Chức vụ...............................................................

Tên gọi hoặc shiệu ATM:................................................................................................

Hãng sản xuất:...................................................................................................................

Địa Điểm đặt ATM:..............................................................................................................

Họ và tên người kiểm tra: …………………. Chức vụ:........................................................

Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với ATM.

Kết quả kiểm tra:

STT

Nội dung kiểm tra

Đáp ứng

Không đáp ứng

Ghi chú

1

Trang bị camera

 

 

 

2

Trang bị thiết bị chng sao chép, trộm cắp thông tin thẻ

 

 

 

3

An toàn vđiện (dây nối đất, dây dn đủ tiêu chuẩn, thiết kế điện, rò điện,...)

 

 

 

4

Nguồn điện

(Trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...)

 

 

 

5

Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách hàng

 

 

 

6

Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ

 

 

 

7

Nội dung khác

 

 

 

Ý kiến kết luận:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 4

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

……., ngày tháng năm

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ATM LƯU ĐỘNG

QUÝ …. NĂM …….

Kính gửi: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

I. Số liệu chung

TT

Biển số xe ATM lưu động

Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động

Số series ATM lưu động

Tên chi nhánh triển khai ATM lưu động

Địa chtriển khai ATM lưu động

Thời gian trin khai ATM lưu động (ngày, tháng, năm)

Số lượng giao dịch phát sinh (món)

Giá trị giao dịch phát sinh (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Báo cáo số liệu giao dịch qua ATM lưu động

Đơn vị: Món/triệu đồng

TT

Loại giao dịch

Số lượng

Giá trị

1.

Giao dịch phát sinh*

 

 

 

a.

 

 

 

b.

 

 

 

c.

 

 

 

d. Khác

 

 

 

Tổng cộng

 

 

2.

Giao dịch có tra soát, khiếu nại

 

 

3.

Giao dịch có gian lận, giả mạo đã phát hin

 

 

(*): Thống kê theo các loại dịch vụ được đề cập trong Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động (chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như truy vấn, sao kê…).

III. Đánh giá tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động.

IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 5

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ NHNN ......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày tháng năm

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM TRÊN ĐỊA BÀN

QUÝ ….. NĂM ……

Kính gửi: Vụ Thanh toán

1. Tình hình hoạt động ATM

Tình hình hoạt động ATM và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đi với hoạt động ATM trên địa bàn:

a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM

b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM (nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).

2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn và biện pháp khc phục.

3. Các vướng mắc, kiến nghị.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

Điều 3. Các yêu cầu đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trang bị lần đầu hệ thống ATM

1. Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM, đảm bảo:

a) Có đủ hệ thống cơ sở hạ tầng cần thiết, hệ thống dự phòng, phần mềm quản lý đảm bảo vận hành hoạt động ATM thông suốt, ổn định và an toàn.

b) Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động ATM.

c) Có đủ nhân sự, cán bộ có năng lực, chuyên môn, đạo đức để quản lý, vận hành hoạt động ATM an toàn, hiệu quả.

2. Xây dựng kế hoạch, bố trí mạng lưới ATM hợp lý để đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu rút tiền của khách hàng.

3. Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ cung cấp tại ATM.

4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi trang bị lần đầu hệ thống ATM phải gửi đề án và các quy định nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày trước khi triển khai thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 4. Quy định về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM

1. Địa điểm đặt ATM phải thuận tiện, đủ ánh sáng cần thiết và đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng giao dịch tại ATM. Điện cho phòng đặt ATM và cho ATM hoạt động phải đáp ứng quy định theo chuẩn quốc gia về kỹ thuật và an toàn điện. ATM phải có nguồn điện dự phòng để đề phòng máy nuốt thẻ của khách hàng khi mất điện nguồn chính đột ngột.

2. Khi triển khai lắp đặt, thay đổi địa điểm (trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố), chấm dứt hoạt động ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đăng ký bằng văn bản (theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là chi nhánh Ngân hàng Nhà nước) trên địa bàn nơi lắp đặt ATM trong thời hạn 15 ngày làm việc trước khi thực hiện.

3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn phải có văn bản xác nhận việc đã đăng ký lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM (theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đăng ký của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

4. Đối với các trường hợp thay đổi địa điểm ATM khác địa bàn tỉnh, thành phố thì tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đăng ký chấm dứt hoạt động ATM tại địa bàn cũ để thực hiện đăng ký lắp đặt ATM tại địa bàn mới.

5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải cập nhật những thay đổi thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM trên trang thông tin điện tử chính thức của mình.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về quản lý, vận hành ATM

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo:

1. Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.

2. Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.
...

4. Phối hợp với các tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên mạng được thực hiện thông suốt và an toàn.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về quản lý, vận hành ATM

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo:

1. Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.

2. Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.

3. Duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần để khách hàng liên hệ được bất cứ lúc nào.

4. Phối hợp với các tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên mạng được thực hiện thông suốt và an toàn.

5. Giám sát mức tồn quỹ tại ATM, đảm bảo ATM phải có tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

Trường hợp địa điểm đặt ATM nằm trong nội đô, thị xã, trung tâm huyện nơi có đơn vị tiếp quỹ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc. Các trường hợp khác, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc.

6. Theo dõi, phát hiện và kịp thời xử lý các giao dịch bị lỗi, đảm bảo xử lý chính xác giao dịch của khách hàng. Đền bù thiệt hại kịp thời cho khách hàng trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để xảy ra lỗi, sai sót hoặc sự cố gây thiệt hại cho khách hàng.

7. Tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp xử lý ngay các yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM nội mạng là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM ngoại mạng (trừ các giao dịch quốc tế) là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng.

Xem nội dung VB

Điều 5. Quy định về quản lý, vận hành ATM

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo:

1. Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.

2. Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.

3. Duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần để khách hàng liên hệ được bất cứ lúc nào.

4. Phối hợp với các tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên mạng được thực hiện thông suốt và an toàn.

5. Giám sát mức tồn quỹ tại ATM, đảm bảo ATM phải có tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

Trường hợp địa điểm đặt ATM nằm trong nội đô, thị xã, trung tâm huyện nơi có đơn vị tiếp quỹ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc. Các trường hợp khác, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc.

6. Theo dõi, phát hiện và kịp thời xử lý các giao dịch bị lỗi, đảm bảo xử lý chính xác giao dịch của khách hàng. Đền bù thiệt hại kịp thời cho khách hàng trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để xảy ra lỗi, sai sót hoặc sự cố gây thiệt hại cho khách hàng.

7. Tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp xử lý ngay các yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM nội mạng là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM ngoại mạng (trừ các giao dịch quốc tế) là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng.

Xem nội dung VB
Điều 6. Những yêu cầu cụ thể đối với ATM

1. Tại nơi đặt ATM hoặc tại ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, tên hoặc số hiệu ATM, số điện thoại liên hệ với bộ phận hỗ trợ và đơn vị quản lý ATM.
...

7. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 2 triệu đồng.

Xem nội dung VB
Điều 7. Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
...

3. Bố trí lực lượng giám sát, bảo vệ tại chỗ cho các ATM.

Xem nội dung VB
Điều 7. Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định hiện hành về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng. Bảo mật dữ liệu, thông tin khách hàng trong quá trình xử lý, truyền và lưu trữ dữ liệu.

2. Trang bị camera giám sát và thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ cho ATM trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Lưu trữ hình ảnh thu được của camera tối thiểu 100 ngày. Trường hợp có phát sinh yêu cầu tra soát, khiếu nại hoặc phục vụ công tác điều tra của cơ quan công an, hình ảnh phải được cung cấp và lưu trữ theo thời hạn lưu trữ hồ sơ xử lý tra soát khiếu nại trong sử dụng thẻ của khách hàng.

3. Bố trí lực lượng giám sát, bảo vệ tại chỗ cho các ATM.

4. Có biện pháp để bảo mật, tránh để lộ hoặc sao chép mã PIN khi khách hàng nhập mã PIN tại ATM.

5. Thường xuyên theo dõi, giám sát các giao dịch ATM và thông báo cho khách hàng các giao dịch nghi ngờ gian lận.

6. Cung cấp và khuyến khích khách hàng sử dụng các dịch vụ kiểm soát giao dịch, số dư tài khoản (như dịch vụ SMS banking, Internet banking) để giúp khách hàng tự giám sát tài khoản của mình.

7. Cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan công an và các tổ chức liên quan trong việc phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động ATM và điều tra, xử lý khi phát hiện tội phạm công nghệ cao, trộm cắp, cướp, phá hoại ATM.

8. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thỏa thuận, hợp tác với nhau trong việc chia sẻ thông tin về tội phạm liên quan hoạt động ATM để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.

Xem nội dung VB
Điều 9. Quy định đối với ATM lưu động
...

2. Hồ sơ đề nghị triển khai mới ATM lưu động.

Để được triển khai mới ATM lưu động, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) 01 bộ hồ sơ đề nghị được triển khai ATM lưu động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc triển khai ATM lưu động.

b) Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động.

c) Các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.
...

4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai ATM lưu động trong phạm vi được phép hoạt động.

Xem nội dung VB
Điều 9. Quy định đối với ATM lưu động

1. ATM lưu động là ATM có thể được di chuyển thường xuyên hoặc định kỳ đến một hoặc một số địa điểm để phục vụ khách hàng trong những khoảng thời gian với dịch vụ nhất định.

2. Hồ sơ đề nghị triển khai mới ATM lưu động.

Để được triển khai mới ATM lưu động, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) 01 bộ hồ sơ đề nghị được triển khai ATM lưu động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc triển khai ATM lưu động.

b) Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động.

c) Các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, căn cứ chính sách định hướng phát triển ATM lưu động từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị triển khai ATM lưu động; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.

4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai ATM lưu động trong phạm vi được phép hoạt động.

5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo an toàn đối với các thiết bị và các kết nối mạng không dây.

6. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có biện pháp ngăn ngừa việc giả mạo ATM lưu động và hướng dẫn khách hàng đặc điểm nhận biết.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 7 Điều 9 ... Thông tư số 36/2012/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 ... Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán (gọi tắt là Thông tư số 20/2016/TT-NHNN).

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...

3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đặt ATM có trách nhiệm:
...

b) Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn: Định kỳ hoặc khi cần thiết tổ chức kiểm tra toàn bộ hoặc lựa chọn kiểm tra một số ATM trên địa bàn, lập biên bản kiểm tra ATM (theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). Khi phát hiện ATM không đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, cần yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tạm ngừng hoạt động ATM, có biện pháp khắc phục; xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...

3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đặt ATM có trách nhiệm:

a) Xác nhận việc đăng ký lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

b) Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn: Định kỳ hoặc khi cần thiết tổ chức kiểm tra toàn bộ hoặc lựa chọn kiểm tra một số ATM trên địa bàn, lập biên bản kiểm tra ATM (theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). Khi phát hiện ATM không đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, cần yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tạm ngừng hoạt động ATM, có biện pháp khắc phục; xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

c) Phản ánh kịp thời các vấn đề vướng mắc, sự cố phát sinh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) để phối hợp xử lý.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
2. Thông tư này bãi bỏ ... điểm d khoản 3 Điều 11 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 7 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán (gọi tắt là Thông tư số 20/2016/TT-NHNN).

Xem nội dung VB
Điều 3. Các yêu cầu đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trang bị lần đầu hệ thống ATM
...

3. Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ cung cấp tại ATM.
...

Điều 6. Những yêu cầu cụ thể đối với ATM
...

2. Có bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM; giới thiệu các dịch vụ cung cấp tại ATM; các loại phí liên quan; các loại rủi ro và biện pháp phòng chống rủi ro khi sử dụng ATM; số điện thoại và địa chỉ liên hệ khi gặp sự cố trong khi giao dịch; thủ tục, thời hạn tra soát, khiếu nại khi có yêu cầu.
...

Điều 9. Quy định đối với ATM lưu động
...

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, căn cứ chính sách định hướng phát triển ATM lưu động từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị triển khai ATM lưu động; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 4. Cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép
...

2. Tổ chức không phải là ngân hàng được xin cấp Giấy phép thực hiện một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này trên cơ sở đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật như sau:

a) Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ phải được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan;

b) Đối với dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán cho khách hàng có tài khoản tại nhiều ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ phải kết nối với một tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện tử.

Xem nội dung VB
Điều 15. Các dịch vụ trung gian thanh toán và điều kiện cung ứng dịch vụ này
...

2. Điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Các tổ chức không phải là ngân hàng muốn cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó hoạt dộng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là một trong các hoạt động kinh doanh chính của tổ chức;

b) Có phương án kinh doanh dịch vụ trung gian thanh toán được phê duyệt theo đúng quy định về thẩm quyền đầu tư tại điều lệ hoạt động của tổ chức;

c) Có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng;

d) Điều kiện về nhân sự:

Người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức xin phép phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc lĩnh vực phụ trách.

Đội ngũ cán bộ thực hiện dịch vụ trung gian thanh toán có trình độ chuyên môn về lĩnh vực đảm nhiệm;

đ) Điều kiện kỹ thuật, nghiệp vụ gồm: cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và quy định của Ngân hàng Nhà nước; hệ thống kỹ thuật dự phòng độc lập với hệ thống chính đảm bảo cung cấp dịch vụ an toàn và liên tục khi hệ thống chính có sự cố; quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ trong hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đảm bảo an toàn, bảo mật và phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử; quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với dịch vụ trung gian thanh toán trong các giao dịch điện tử theo quy định hiện hành của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép
...

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
...

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định;

b) Biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên, Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

c) Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

d) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật và Biên bản nghiệm thu thử nghiệm kỹ thuật với một tổ chức hợp tác;

đ) Hồ sơ về nhân sự: sơ yếu lý lịch, bản sao chứng thực các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

e) Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức (bản sao chứng thực).

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
...

6. Dịch vụ Ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
3. Thay thế Mẫu số 1 ... ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu số 1 ... ban hành kèm theo Thông tư này./.
...
Mẫu số 1 V/v lắp đặt/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
3. Thay thế Mẫu số ... 2 ... ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu số ... 2 ... ban hành kèm theo Thông tư này./.
...
Mẫu số 2 V/v triển khai/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
3. Thay thế Mẫu số ... 3 ... ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu số ... 3 ... ban hành kèm theo Thông tư này./.
...
Mẫu số 3 BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
3. Thay thế Mẫu số ... 4 ... ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu số ... 4 ... ban hành kèm theo Thông tư này./.
...
Mẫu số 4 BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm…..) năm…..

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-NHNN

Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
3. Thay thế Mẫu số ... 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu số ... 5 ban hành kèm theo Thông tư này./.
...
Mẫu số 5 BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm…….) năm……

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB