Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
Số hiệu: 19/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 01/02/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 27/02/2016 Số công báo: Từ số 199 đến số 200
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2015/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định s 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một snội dung của Quyết định s 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chun, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg) về: nguồn hình thành máy móc, thiết bị; thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng; trang bị, thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng; điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 2. Nguồn hình thành máy móc, thiết bị

1. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác được mua sắm từ các nguồn kinh phí sau:

a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;

c) Nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước; vốn trái phiếu Chính phủ; trái phiếu chính quyền địa phương; nguồn hỗ trợ chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, gồm: vốn viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia).

Đối với các chương trình, dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác khuyến khích vận dụng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Thông tư này.

d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

2. Máy móc, thiết bị nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

3. Máy móc, thiết bị là các tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

Việc thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thay thế theo yêu cầu công tác.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2014/TT-BTC) mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành.

3. Việc thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được thực hiện theo thứ tự như sau:

a) Nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

b) Mua mới trong trường hợp không có máy móc, thiết bị để nhận điều chuyển theo quy định tại điểm a khoản này.

4. Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.

5. Khi được thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, trường hp máy móc, thiết bị được xử lý theo hình thức thanh lý thì số tiền thu được sau khi trừ các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được xử lý như sau:

a) Được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, Ban Quản lý Chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

b) Được quản lý, sử dụng theo pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp công lập);

c) Được sử dụng để trả nợ vay, tiền huy động đối với máy móc, thiết bị hình thành từ nguồn vốn vay (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); số còn lại (nếu có) được xử lý theo quy định tại điểm b khoản này.

Điều 4. Thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Việc thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 8 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:

1. Máy móc, thiết bị được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành;

2. Việc thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

3. Giá mua mới máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;

4. Khi được thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trường hợp máy móc, thiết bị được xử lý theo hình thức thanh lý thì số tiền thu được sau khi trừ các chi phí có liên quan được xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

Điều 5. Ban hành tiêu chuẩn, định mức; trang bị và thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:

1.1. Việc xác định giá làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng là giá phổ biến trên thị trường (giá đã được các nhà cung cấp niêm yết, thông báo trên thị trường) hoặc tham khảo giá mua của các kỳ trước.

1.2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản:

a) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại); đồng thời, gửi Bộ Tài chính để phối hợp quản lý.

b) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại).

1.3. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

2. Trang bị, thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng:

2.1. Việc trang bị, thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng được thực hiện theo các hình thức sau:

a) Nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

b) Mua mới trong trường hợp không có máy móc, thiết bị chuyên dùng để nhận điều chuyển theo quy định tại điểm a khoản này.

2.2. Căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí khác được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được ban hành, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, giá mua) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

3. Kho bạc Nhà nước căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.

4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng được thanh lý trong các trường hp sau:

a) Đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng;

b) Bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.

c) Số tiền thu được từ thanh lý máy móc, thiết bị chuyên dùng được quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

Điều 6. Điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

Thẩm quyền điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:

1. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2. Trường hợp cần thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Văn bản đề nghị phải thể hiện các nội dung: sự cần thiết, lý do mua sắm, giá mua dự kiến và số tiền vượt so với mức giá quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg , nguồn kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến.

Điều 7. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện thuê máy móc, thiết bị để phục vụ hoạt động theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg trong trường hợp:

a) Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng;

c) Chỉ có nhu cu sử dụng trong thời gian ngắn hoặc không thường xuyên.

2. Các trường hợp phải thực hiện thuê máy móc, thiết bị mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê; gồm:

a) Máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ sử dụng tối đa không quá 03 (ba) lần/năm;

b) Máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án có nhu cầu sử dụng dưới 50% thời gian sử dụng theo chế độ quy định hoặc đã được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, xây dựng, mua sắm, tiếp nhận tài sản nhưng phải thuê để sử dụng tạm thời trong thời gian triển khai thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận.

3. Các trường hợp khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg quyết định việc thuê máy móc, thiết bị đảm bảo việc đi thuê có hiệu quả hơn việc mua sắm.

4. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

5. Kinh phí thuê máy móc, thiết bị được bố trí từ nguồn kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Điều 8. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

1. Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg chỉ áp dụng đối với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.

2. Căn cứ loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và thực tế điều kiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

3. Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được xác định theo công thức sau:

Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng

=

Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường

:

Thời gian sử dụng theo quy định (năm)

:

12 tháng

Trong đó:

- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: có thư ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg .

- Thời gian sử dụng theo quy định được xác định theo thời gian sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC. Trường hợp máy móc, thiết bị không thuộc quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC thời gian sử dụng máy móc, thiết bị tính bằng 05 (năm) năm.

4. Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại khoản 3 Điều này được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng.

5. Cán bộ, công chức, viên chức nhận khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có trách nhiệm tự trang bị, bảo dưỡng, sa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo phục vụ yêu cầu công tác.

6. Kinh phí khoán được bố trí từ nguồn kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Trường hp số lượng máy móc, thiết bị trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc, phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định, không thực hiện trang bị mới.

2. Trường hợp số lượng máy móc, thiết bị trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc, phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị vượt so với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì được điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số còn lại được xử lý (bán, thanh lý ...) theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển vị trí công tác giữa các bộ phận trong cơ quan mà máy móc, thiết bị hiện có vẫn còn sử dụng được và phù hp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì vẫn tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị này, không mua mới cho đến khi đủ điều kiện thanh lý.

4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo quy định thì máy móc, thiết bị được xem xét, điều chuyển cho cán bộ, công chức, viên chức khác đủ tiêu chuẩn hoặc điều chuyển cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc xử lý bán, thanh lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

5. Máy móc, thiết bị đủ điều kiện bán, thanh lý, điều chuyển phải xử lý kịp thời, tránh hư hỏng, mất mát, giảm giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trường hợp không xử lý kịp thời làm hư hỏng, mất mát, giảm giá trị của tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương đã ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trước ngày Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2016) mà phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì các Bộ, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện việc trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo định mức đã ban hành.

Trường hợp tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng đã ban hành chưa phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg , các Bộ, ngành, địa phương thực hiện điều chỉnh cho phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg .

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

3. Các trường hp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp gii quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- T
òa án Nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố tr
c thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục QLCS;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

Điều 5. Các chức danh được trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo yêu cầu công tác, không quy định số lượng và mức giá cụ thể

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2. Chủ tịch nước.

3. Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ tịch Quốc hội.

Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

a) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phó Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

đ) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến 0,6 và cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương (tính cho 01 phòng làm việc)

a) Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

1. Đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người)

- Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Các chức danh được trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo yêu cầu công tác, không quy định số lượng và mức giá cụ thể

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2. Chủ tịch nước.

3. Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ tịch Quốc hội.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

a) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phó Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

đ) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến 0,6 và cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương (tính cho 01 phòng làm việc)

a) Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

1. Đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người)

- Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Xem nội dung VB
Điều 9. Trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản:

a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

3. Việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thực hiện sau khi các Bộ, ngành và địa phương đã ban hành tiêu chuẩn, định mức và phù hợp với chủng loại, số lượng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.

5. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, được thực hiện thanh lý. Việc trang bị thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng đã thanh lý không được vượt quá số lượng, đúng chủng loại theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng được cấp có thẩm quyền ban hành quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

6. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi và thanh toán đối với các máy móc, thiết bị chuyên dùng có tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp giá mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cao hơn không quá 10% so với mức giá quy định tại Quyết định này.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định đối với các trường hợp giá mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này.

3. Trường hợp giá máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với các mức giá quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

a) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phó Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

đ) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến 0,6 và cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương (tính cho 01 phòng làm việc)

a) Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

1. Đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người)

- Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

a) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phó Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

đ) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến 0,6 và cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương (tính cho 01 phòng làm việc)

a) Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

1. Đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người)

- Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã:

Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc):

- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện thuê máy móc, thiết bị trong các trường hợp sau:

a) Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng.

2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị:

a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

3. Việc thuê máy móc, thiết bị thực hiện như sau:

a) Đối với máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ sử dụng tối đa không quá 3 lần/năm mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê, phải thực hiện hình thức thuê; trường hợp khác cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này quyết định việc thuê máy móc, thiết bị đảm bảo việc đi thuê có hiệu quả hơn việc mua sắm.

b) Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị đi thuê phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.

c) Giá thuê máy móc, thiết bị phải phù hợp với giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị trường địa phương.

d) Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
...

2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị:

a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Xem nội dung VB
Điều 12. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; mức khoán kinh phí để thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức được xác định theo từng tháng và trên cơ sở:

a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Quyết định này.

b) Thời gian sử dụng theo chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Nguyên tắc khoán kinh phí:

a) Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc trang bị.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế, căn cứ loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến để quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định này bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Xem nội dung VB
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định này bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Xem nội dung VB