Thông tư 18/2016/TT-BCT quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường
Số hiệu: 18/2016/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 31/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 28/09/2016 Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản thị trường,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung một s mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản thị trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) và sửa đổi, b sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng Thẻ

1. Thẻ kiểm tra thị trường được công chức Quản lý thị trường sử dụng để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật của t chức, cá nhân trong phạm vi quy định của Điều 17 Pháp lệnh Quản lý thị trường, theo địa bàn hoặc lĩnh vực được phân công.

2. Công chức Quản lý thị trường được cấp Thẻ có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn Thẻ được cấp; không được sử dụng Thẻ nhằm mục đích vụ lợi cá nhân hoặc đe dọa, gây cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Trường hợp bị mất Thẻ công chức phải trình báo với cơ quan Công an và báo cáo bằng văn bản vi Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, tàng trữ, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, cầm cố, thế chấp, sử dụng trái phép Thẻ kiểm tra thị trường.

4. Công chức Quản lý thị trường không có Thẻ hoặc trong thời gian bị thu hồi hoặc bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ không được phân công chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra.

5. Kinh phí làm Thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Mẫu Thẻ

1. Thẻ kiểm tra thị trường có hình chữ nhật bằng giấy, gồm 2 mặt, có ép lớp nhựa bảo vệ bên ngoài.

a) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường (mẫu Thẻ và mô tả Thẻ theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường (mẫu Thẻ và mô tả Thẻ theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:

a) Đóng con dấu của Bộ Công Thương và dấu nổi của Bộ Công Thương vào ảnh màu đối với Thẻ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Đóng con dấu thu nhỏ của Cục Quản lý thị trường và dấu nổi của Cục Quản lý thị trường vào ảnh màu đối với Thẻ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP LẠI, THU HỒI VÀ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Thẻ lần đầu

1. Các trường hợp được cấp thẻ lần đầu, tiêu chuẩn, điều kiện cấp thẻ lần đu thực hiện theo quy định tại Điều 13 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Hồ sơ cấp Thẻ lần đầu gồm có:

a) Văn bản đề nghị cấp Thẻ ln đu và danh sách đề nghị cấp Thẻ lần đầu theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phiếu công chức đề nghị cấp Thẻ ln đầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công tác đi với công chức của Chi cục Quản lý thị trường hoặc xác nhận của Trưởng phòng Tổ chức - Xây dựng lực lượng Cục Quản lý thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường;

c) 02 ảnh màu cỡ 03cm x 04cm của công chức được đề nghị cấp Thẻ; công chức chụp ảnh mặc trang phục áo bludông dài tay, đội mũ kê-pi, đeo caravat, gắn đầy đủ cấp hiệu Quản lý thị trường. Ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ; phía sau ảnh phải ghi đầy đủ họ và tên công chức, tên Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công chức công tác đối với công chức thuộc Chi cục Quản lý thị trường; ghi họ và tên công chức, Cục Quản lý thị trường đi với công chức thuộc Cục Quản lý thị trường;

d) Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và bản sao chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương có xác nhận sao y bản chính của Thủ trưởng đơn vị đối với công chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Pháp lệnh Quản lý thị trường;

đ) Bản sao quyết định b nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo và bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hiện tại của công chức có xác nhận sao y bản chính của Thủ trưởng đơn vị đối với công chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Pháp lệnh Quản lý thị trường.

3. Thời hạn xem xét cấp Thẻ lần đầu tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp Thẻ thì người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Thẻ

1. Các trường hợp được cấp lại Thẻ, tiêu chuẩn, điều kiện cấp lại Thẻ cho từng trường hợp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm có:

a) Văn bản đề nghị cấp lại Thẻ, danh sách đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Phiếu công chức đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công tác đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường hoặc xác nhận của Trưởng phòng Tổ chức - Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường;

b) 02 ảnh màu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

c) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được đối với trường hợp đề nghị cấp lại do Thẻ bị hư hng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường; xác nhận trình báo của cơ quan Công an đối với trường hợp Thẻ bị mt quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

d) Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương có xác nhận sao y bản chính của Thủ trưởng đơn vị đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

đ) Bản sao Thẻ cũ tại thời điểm đề nghị cấp lại đối với trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi nội dung ghi trên Thẻ hoặc do hết hạn sử dụng quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

3. Hồ sơ cấp lại Thẻ phải được gi về Cục Quản lý thị trường trước khi hết hạn sử dụng của Thẻ ít nhất là 45 ngày.

4. Thời hạn xem xét cấp lại Thẻ tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Trường hợp không cấp lại hoặc phải kéo dài thời hạn cấp lại Thẻ thì người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

5. Công chức Quản lý thị trường nộp lại Thẻ cũ đang sử dụng khi được cấp lại Thẻ mới. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường tổng hợp, báo cáo và gửi kèm Thẻ cũ về Cục Quản lý thị trường để tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi Thẻ

1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp công chức bị thu hồi Thẻ quy định tại khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ lập danh sách người bị thu hồi Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo, kiến nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường thu hồi Thẻ.

2. Trong thời hạn ti đa là 05 ngày, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định thu hồi Thẻ hoặc ủy quyền thu hồi Thẻ cho Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.

3. Hồ sơ thu hồi Thẻ gồm có:

a) Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

b) Danh sách người bị thu hồi Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo Thẻ bị thu hồi.

4. Trường hợp được Cục trưởng Cục Quản lý thị trường ủy quyền thì Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thực hiện thu hồi Thẻ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này kèm Thẻ bị thu hồi gửi về Cục Quản lý thị trường.

5. Trường hợp công chức đã bị thu hồi Thẻ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường khi đề nghị cấp Thẻ thì thực hiện theo thủ tục cấp Thẻ lần đầu.

6. Cục Quản lý thị trường báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thu hồi Thẻ trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

7. Thẻ bị thu hồi được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.

Điều 8. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ sử dụng Thẻ

1. Trong thời hạn 05 kể từ ngày phát sinh các trường hợp công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ quy định tại khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ lập danh sách người bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo, kiến nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tạm đình chỉ sử dụng Thẻ.

2. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ hoặc ủy quyền tạm đình chỉ sử dụng Thẻ cho Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.

3. Hồ sơ tạm đình chỉ sử dụng Thẻ gồm có:

a) Các tài liệu giấy tờ có liên quan đến các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

b) Danh sách người bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng.

4. Trường hợp được Cục trưởng Cục Quản lý thị trường ủy quyền thì Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thực hiện tạm đình chỉ sử dụng Thẻ và hoàn thiện, lưu giữ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này và báo cáo về Cục Quản lý thị trường.

5. Cục Quản lý thị trường báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

6. Thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là thi gian từ khi phát hiện có vi phạm đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý vụ việc nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng kể từ ngày phát hiện vi phạm;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

c) Đối với trường hp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành;

d) Đối với trường hp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật. Khi bị kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật, Thẻ bị thu hồi theo quy định về thu hồi Thẻ tại Điều 7 Thông tư này.

7. Khi hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ ghi trong quyết định của người có thẩm quyền, công chức được trả lại Thẻ nếu còn thời hạn sử dụng sau khi có Quyết định trả lại Thẻ. Trường hợp Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng đã hết hạn sử dụng thì thực hiện theo thủ tục cấp Thẻ lần đầu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường các cấp

1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Chi cục Quản lý thị trường việc cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với công chức thuc đơn v mình;

b) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình theo quy định.

2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp lần đầu, cấp lại Thẻ trong phạm vi được giao quản lý; bảo đảm tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp lần đầu, cấp lại Thẻ; kịp thời rà soát, đề nghị cấp Thẻ đối với công chức đáp ứng đủ điều kiện cấp Thẻ;

b) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục về thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ, trả lại Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng khi được ủy quyền; mở sổ theo dõi việc quản lý, cấp phát, cấp ln đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, trả lại Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng trong phạm vi đơn vị mình quản lý;

c) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ của công chức thuộc đơn vị minh quản lý; khi phát hiện công chức Quản lý thị trường có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ hoặc sử dụng Thẻ sai mục đích, thực hiện tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo ủy quyn của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định;

d) Chủ động trong việc luân chuyển, điều động công chức có Thẻ giữa các đơn vị cấp dưới để đảm bảo phục vụ công tác kiểm tra kiểm soát thị trường, không đ xảy ra tình trạng mất cân đối giữa các đơn vị về số lượng công chức được cấp Thẻ;

đ) Thực hiện báo cáo Cục Quản lý thị trường về quản lý, sử dụng Thẻ trong đơn vị mình quản lý theo quy định.

3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý Thẻ theo quy định tại Thông tư này;

b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định;

c) Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này với Bộ trưởng Bộ Công Thương khi cần thiết.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Thẻ đã cấp cho công chức giữ ngạch Kiểm soát viên thị trường trở lên trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ và được sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

2. Thẻ đã cấp cho công chức giữ ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường được tiếp tục sử dụng cho đến thời điểm Nghị định quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường có hiệu lực thi hành.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường

Từ ngày 01 tháng 9 năm 2016, sửa đổi, bổ sung nội dung ghi trên một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định s dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 13/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau:

1. Ghi bổ sung “Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016” vào phần căn cứ của các mẫu ấn chỉ MQĐ01 và MQĐ02.

2. Thay thế cụm từ “Tổ kiểm tra” bằng cụm từ “Đoàn kiểm tra”; thay thế cụm từ “Tổ trưởng Tổ kiểm tra” bằng cụm từ “Trưởng Đoàn kiểm tra” vào nội dung các mẫu ấn chỉ MQĐ01, MQĐ02, MQĐ03, MQĐ04, MQĐ05, MQĐ06, MQĐ07, MBB01, MBB02, MBB03, MBB04, MBB05, MBB07/M, MBB09.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Bãi bỏ các Điều 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30 và khoản 4 Điều 31 của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.

Bãi bỏ các quy định về Thẻ kiểm tra thị trường quy định tại Điều 28, các khoản 1 và 2 Điều 31 Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tưng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T
Ư;
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường
các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, PC, QLTT (05).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 


Phụ lục số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/TP...
CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG...

 

 

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG LẦN ĐẦU/CẤP LẠI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn s: ... ngày ….. tháng ….. năm …… của Chi cục Quản thị trường tnh/thành ph ...)

STT

Họ và tên

Giới tính

Số hiệu công chức QLTT

Năm sinh

Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch

Chức danh/Tên ngạch công chức hiện tại

Tháng năm tuyển dụng

Thời hạn sử dụng của Thẻ cũ

Trình độ chuyên môn

Đã có chứng chỉ Bồi dưỡng NV

Ghi chú (Lý do đề nghị cấp/cấp lại…)

Vào QLTT (tháng năm)

Hình thức lao động

Văn hóa

Chuyên môn nghiệp vụ

Quản lý nhà nước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

Đề nghị cấp Thẻ Kiểm tra thị trường lần đầu

1

Nguyễn Văn A

Nam

T22.012

1968

CVC - 01.002

Chi cục trưởng

10.2012

BChế

 

 

ĐH Luật

CV

Chưa có

Kèm QĐ bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

2

Phạm Thị B

Nữ

T22.015

1970

 

Đội trưởng

11.2012

BChế

 

 

ĐH Luật

CV

TCV

Kèm QĐ bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

II

Đề nghị cấp lại Thẻ Kiểm tra thị trường

1

Nguyễn Văn D

Nam

T22.029

1970

KSVTT - 21.189

Kiểm soát viên TT

10.1991

BChế

31/10/2020

 

ĐH Luật

CV

TCV

Thẻ hết hạn/Nâng ngạch…

2

Lê Đức V

Nam

T22.033

1960

KSVTT - 21.189

Phó đội trưởng

10.1991

BChế

31/12/2020

 

ĐH Luật

CV

BDNV

Thẻ bị hỏng/ Mất

 

 

CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cột s 2 và 4: Lập danh sách theo thứ tự tăng dần của s hiệu công chức (không lập theo Đơn vị Phòng/Đội hoặc chức vụ).

Cột s 6: Ghi đầy đ tên ngạch công chức, mã s ngạch công chức theo QĐ bổ nhiệm ngạch công chức hiện tại.

Cột s 7: Ghi chức danh lãnh đạo hiện ti đi với người đã được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo. Ghi ngạch công chức theo Quyết đnh bổ nhiệm ngạch hiện tại với người chưa được bổ nhiệm giữ chức v lãnh đạo.

Cột 8: Ghi cụ thể tháng/năm được tuyển dụng theo Quyết định tuyển dụng.

Cột 10: Ghi đầy đ ngày/tháng/năm là thời điểm hết hạn của Thẻ KTTT công chức đang được cấp, sử dụng (được ghi trên Th KTTT).

Cột 14: Người có chng ch Tiền công vụ QLTT thì ghi TCV; người có chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLTT trước năm 2005 thì ghi BDNV”; Người có Chứng ch BDNV Kiểm soát viên chính thị trường thì ghi KSVC; người có Chng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN ngạch KSV thị trường ghi QLNN KSVTT; người có chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN ngạch KSV chính thị trường ghi QLNN KSVCTT...

Cột 15: Ghi cụ thể lý do đề nghị cấp lại Thẻ; các ghi chú khác

 


Phụ lục số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

SỞ CÔNG THƯƠNG
CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
TỈNH/TP……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU CÔNG CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẦN ĐẦU / CẤP LẠI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

 

Ảnh màu c 3x4 đóng dấu giáp lai

 

 

- Họ và tên (chữ in hoa): NGUYỄN VĂN A

- Ngày/tháng/năm sinh:

- Dân tộc:                                                          - Nam, nữ:

- Đơn vị công tác: ...(Đội QLTT số .../Phòng..., Chi cục QLTT tỉnh …)

- Số hiệu công chc QLTT:

- Ngày được tuyển dụng vào cơ quan QLTT: từ ngày/tháng/năm
theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của
………….

- Chức vụ lãnh đạo hiện nay: ……………………….. theo Quyết định số ………… của …………. (Ghi đầy đủ các thông tin. Nếu chưa được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo thì đ trng).

- Ngạch công chức hiện giữ: KSVTT/KSV chính TT/……………. Mã số ngạch công chc: ... theo Quyết định số ... ngày/tháng/năm …… của... (ghi đầy đủ tên ngạch và mã số ngạch và nội dung khác theo quyết định về ngạch công chức hiện tại).

- Trình độ chuyên môn:

* Bằng 1: ………..(ghi cụ thể)                 * Bằng 2: ………..(ghi cụ thể)

- Chứng chỉ Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ QLTT: ……..

(BDNV, TCV, KSV chính, QLNN ngạch KSVTT, QLNN ngạch KSV chính thị trường - Ghi đy đủ tên loại Chứng chỉ, ngày tháng năm được cấp).

I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KẾT QUẢ CÔNG TÁC

Tóm tắt công việc được giao; kết quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm; chấp hành chính sách pháp luật, quy chế công tác; tinh thần phối hợp, lối sống đạo đc; tinh thần, thái độ đối với các tổ chức và cá nhân kinh doanh; tinh thần học tập nâng cao trình độ; ý thức t chức kỷ luật.

 

 

……., ngày.... tháng... năm....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên )

 

II. XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG/ TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC - XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Công chức Nguyễn Văn A... không trong thời gian bị thi hành kỷ luật; hiện giữ ngch công chức ………, mã số ngạch công chức .... và đã có Chứng chỉ ……… (BDNV, TCV, KSV chính, QLNN ngạch KSVTT... - Ghi đầy đủ tên loại Chứng chỉ) theo quy định của Bộ Công Thương.

Đối chiếu với quy định của Thông tư số        /2016/TT-BCT ngày    tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị trườngsửa đổi, bổ sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường, công chức Nguyễn Văn A... đủ tiêu chuẩn để được cấp lần đầu /cấp lại Thẻ kiểm tra thị trường.

Đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường xét cấp Thẻ kiểm kiểm tra thtrường./.

 

 

……., ngày.... tháng... năm....
Chi cục trưởng/TP. TCXDLL
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu đối với xác nhận của Chi cục trưởng)


Phụ lục số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng B Công Thương)

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/TP...
CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG...
TỈNH/TP
…………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

, ngày   tháng   năm

 

DANH SÁCH

THU HỒI/KIẾN NGHỊ THU HỒI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG (HOẶC) TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG/KIẾN NGHỊ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn số      /      ngày    tháng    năm    của ...)

STT

Họ và tên

Số Thẻ

Được cấp lại Thẻ tại Quyết định số: …/QĐ-QLTT

Chưa/không được cấp lại Thẻ

Lý do

Ghi chú

Hết hạn SD

Khác (ghi cụ thể lý do)

1

2

3

4

5

6

7

8

I

KIẾN NGHỊ THU HỒI THẺ

1

Nguyễn Văn A

T02-222

 

 

 

 

 

II

KIẾN NGHỊ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ

 

Nguyễn Văn B

T05-201

 

 

 

 

 

II

NGƯỜI BỊ THU HỒI THẺ NỘP LẠI CỤC QLTT

1

Nguyễn Văn D

T05-201

12/QĐ-QLTT ngày 12.10.2018

 

Hết hạn

 

Thu hồi theo QĐ số ngày/tháng/năm của

2

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

Chuyển công tác.

-Nt-

II

NGƯỜI BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ

1

Nguyễn Văn G

T51-021

 

 

 

 

Thu hồi theo QĐ số ngày/tháng/năm của

2

Nguyễn Văn H

T51-022

 

 

 

Bị kỷ luật cảnh cáo (số quyết định, ngày   tháng   năm   của…)

 

Tổng số Thẻ gửi lại Cục QLTT là: …… Thẻ

 

CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: - Lập Danh sách theo thứ tự Quyết định cấp lại Thẻ.

Lập hết danh sách theo Quyết định số A rồi lập tiếp tới Danh sách số B.

 


Phụ lục số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MẪU THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

1. Mặt trước (hình 1):

Mặt trước nền màu đỏ, chữ màu vàng, có đường vin màu vàng bao quanh; trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - T do - Hạnh phúc”; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ “THKIM TRA THỊ TRƯỜNG”.

Hình 1

2. Mặt sau (hình 2):

Mặt sau nền màu trắng, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ “QLTT” màu vàng nhạt; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:

a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm: số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;

b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Cấp cho ông, bà:

Chức danh: (ghi chức danh lãnh đạo của công chức được cấp Thẻ).

Đơn vị:

Hà Nội, ngày ….. tháng...năm …..

Chức danh của người ký

Chữ ký và dấu

Họ và tên người ký.

Hình 2

 

Phụ lục số 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MẪU THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

1. Mặt trước (hình 1):

Mặt trước nền màu đỏ, chữ màu vàng, có đường vin màu vàng bao quanh; trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ “TH KIM TRA TH TRƯỜNG.

Hình 1

2. Mặt sau (hình 2):

Mặt sau nền màu trắng, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ “QLTT” màu vàng nhạt; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:

a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm: số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;

b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Cấp cho ông, bà:

Chức danh: (ghi chức danh lãnh đạo đối với công chức đã được b nhiệm gi chức vụ lãnh đạo; ghi ngạch công chức hiện tại đối với công chức chưa được b nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo).

Đơn vị:

Hà Nội, ngày ….. tháng...năm ....

Chức danh của người ký

Chữ ký và dấu

Họ và tên người ký.

Hình 2

Điều 17. Phạm vi kiểm tra
1. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại trên thị trường.
Trong quá trình kiểm tra hàng hóa, nếu phát hiện có vi phạm thì lực lượng Quản lý thị trường được quyền thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Kiểm tra cơ sở sản xuất đối với lĩnh vực, ngành hàng thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công thương.
3. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực khác mà lực lượng Quản lý thị trường được Chính phủ giao thẩm quyền kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.

Xem nội dung VB
Điều 16. Thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương.

Xem nội dung VB
Điều 16. Thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương quyết định cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường đối với công chức của lực lượng Quản lý thị trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường cấp dưới trực tiếp thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường đối với công chức của lực lượng Quản lý thị trường thuộc quyền quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 13. Cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường

1. Các trường hợp cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường bao gồm:

a) Người được bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ là người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.

2. Điều kiện được cấp thẻ kiểm tra thị trường:

a) Đã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công thương;

b) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.

Xem nội dung VB
Điều 13. Cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường
1. Các trường hợp cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường bao gồm:
a) Người được bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

Xem nội dung VB
Điều 13. Cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường
1. Các trường hợp cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường bao gồm:
...

b) Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ là người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin ghi trên thẻ kiểm tra thị trường;
b) Thẻ kiểm tra thị trường bị mất, hư hỏng không sử dụng được;
c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ kiểm tra thị trường và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này;
d) Hết 12 tháng kể từ khi kết thúc thời gian bị thi hành kỷ luật hạ bậc lương, giáng chức, cách chức và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này.

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

b) Thẻ kiểm tra thị trường bị mất, hư hỏng không sử dụng được;

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

b) Thẻ kiểm tra thị trường bị mất, hư hỏng không sử dụng được;

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ kiểm tra thị trường và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này;
d) Hết 12 tháng kể từ khi kết thúc thời gian bị thi hành kỷ luật hạ bậc lương, giáng chức, cách chức và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này.

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin ghi trên thẻ kiểm tra thị trường;
...

c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ kiểm tra thị trường và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này;

Xem nội dung VB
Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Trường hợp công chức được cấp lại thẻ kiểm tra thị trường thì thẻ đang sử dụng được thu hồi và tiêu hủy, trừ trường hợp thẻ kiểm tra thị trường bị mất.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức bị thu hồi thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện công chức không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này tại thời điểm cấp thẻ;
b) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc; từ trần khi đang trong thời gian công tác;
c) Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;
d) Mất năng lực hành vi dân sự.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức bị thu hồi thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện công chức không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này tại thời điểm cấp thẻ;
b) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc; từ trần khi đang trong thời gian công tác;
c) Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;
d) Mất năng lực hành vi dân sự.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Công chức bị thu hồi thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện công chức không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Pháp lệnh này tại thời điểm cấp thẻ;

Xem nội dung VB
Điều 16. Thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật mà chưa có quyết định xử lý;
b) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;
c) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
d) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;
đ) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật mà chưa có quyết định xử lý;
b) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;
c) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
d) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;
đ) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.

Xem nội dung VB
Điều 16. Thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
1. Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật mà chưa có quyết định xử lý;
b) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

c) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

d) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;

Xem nội dung VB
Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
...

2. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường trong các trường hợp sau đây:
...

đ) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.

Xem nội dung VB
- Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2018/TT-BCT

Điều 2. Điều khoản thi hành
...
3. Bãi bỏ Điều 11 của Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.

Xem nội dung VB
Điều 19. Hình thức Thẻ kiểm tra thị trường

1. Thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) có hình chữ nhật, gồm 2 mặt.

2. Mặt trước nền màu đỏ, chữ in màu vàng; trên cùng là Quốc hiệu "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc"; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ "THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG".

3. Mặt sau nền màu vàng nhạt, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ "QLTT"; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:

a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;

b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Cấp cho ông, bà:

Chức danh:

Đơn vị:

Được kiểm tra việc chấp hành pháp luật về công nghiệp, thương mại và lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....

Chức danh của người ký

Chữ ký và dấu

Họ và tên người ký.

4. Thẩm quyền ký cấp Thẻ theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này.

5. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:

a) Đóng con dấu và dấu nổi của Bộ Công Thương đối với Thẻ cấp cho công chức của Cục Quản lý thị trường;

b) Đóng con dấu thu nhỏ và dấu nổi của Cục Quản lý thị trường đối với Thẻ cấp cho công chức của Chi cục Quản lý thị trường.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ các Điều 19... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 20. Đối tượng và tiêu chuẩn cấp Thẻ

1. Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường được cấp Thẻ khi:

a) Được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường từ Kiểm soát viên thị trường trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương;

c) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.

2. Kiểm soát viên trung cấp thị trường công tác tại các Đội Quản lý thị trường ở địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường biên giới theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đảm bảo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này thì được cấp Thẻ.

3. Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường được cấp Thẻ sau khi được người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm giữ các chức vụ nói trên.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành

...
2. Bãi bỏ ... Điều 20... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 21. Thẩm quyền cấp Thẻ

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp thẻ cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.

2. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Thẻ cho các công chức Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành

...
2. Bãi bỏ ... Điều 21... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 22. Cấp lại, không cấp lại Thẻ

1. Thẻ được cấp lại trong những trường hợp sau:

a) Thay đổi về số hiệu công chức, chức danh, họ tên công chức hoặc thay đổi thông tin khác ghi trên Thẻ;

b) Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được;

c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ;

d) Hết thời hạn quy định tại điểm a và b khoản 4 Điều 26 của Thông tư này;

d) Bị mất Thẻ do các nguyên nhân khách quan.

2. Không cấp lại Thẻ trong những trường hợp sau:

a) Đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật theo quyết định của người có thẩm quyền;

b) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 22... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Xem nội dung VB
Điều 23. Hồ sơ cấp mới, cấp lại Thẻ và thời hạn cấp Thẻ

1. Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm có:

a) Văn bản đề nghị cấp mới Thẻ và danh sách đề nghị cấp mới Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phiếu công chức đề nghị cấp Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công tác đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường hoặc xác nhận của Trưởng Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường;

c) 02 ảnh màu cỡ 03cm x 04cm của công chức được đề nghị cấp Thẻ; công chức chụp ảnh mặc trang phục áo bludông dài tay, đội mũ kê-pi, đeo caravat, gắn đủ cấp hiệu Quản lý thị trường. Ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ; phía sau ảnh phải ghi đầy đủ họ và tên công chức, tên Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công tác hoặc Cục Quản lý thị trường;

d) Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Thông tư này có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 1 và 2 Điều 20 của Thông tư này;

đ) Bản sao quyết định phân công công tác tại địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp biên giới có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;

e) Bản sao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 3 Điều 20 của Thông tư này.

2. Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm có:

a) Văn bản đề nghị cấp lại Thẻ và danh sách đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Báo cáo của công chức có xác nhận của người có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Thông tư này;

d) Xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường về địa bàn công tác đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;

đ) Bản sao Thẻ cũ tại thời điểm đề nghị cấp lại đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 của Thông tư này.

3. Thời hạn cấp Thẻ là 25 ngày đối với cấp mới, 20 ngày đối với cấp lại, kể từ ngày người có thẩm quyền cấp Thẻ quy định tại Điều 21 của Thông tư này nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp Thẻ thì người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 23... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 24. Thu hồi Thẻ

Thu hồi Thẻ trong những trường hợp sau:

a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 Thông tư này;

b) Trường hợp đối tượng được cấp Thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này chuyển công tác sang địa bàn không phải địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường biên giới theo quy định;

c) Nghỉ hưu, nghỉ mất sức theo chế độ;

d) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác;

đ) Từ trần khi đang trong thời gian công tác;

e) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận công chức mất năng lực hành vi dân sự;

g) Khi phát hiện người được cấp Thẻ không đảm bảo tiêu chuẩn cấp Thẻ theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này.

2. Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng Cục Quản lý thị trường thực hiện việc thu hồi Thẻ đối với công chức của Cục Quản lý thị trường; Chi cục Quản lý thị trường thực hiện việc thu hồi Thẻ đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường, lập danh sách người bị thu hồi Thẻ kèm theo Thẻ bị thu hồi báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp quy định lại khoản 1 Điều này.

3. Thẻ bị thu hồi được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 24... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 25. Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
1. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ trong những trường hợp sau:

a) Nghỉ có lý do dài hạn từ 03 tháng trở lên;

b) Có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật phải tạm đình chỉ sử dụng Thẻ để ngăn chặn vi phạm tiếp theo;

c) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;

d) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

đ) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;

e) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

2. Thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức xin nghỉ có lý do;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là thời gian từ khi phát hiện có sai phạm đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý vụ việc nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng kể từ ngày phát hiện sai phạm;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành;

đ) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

3. Thẩm quyền tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:

a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;

b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương và công chức khác của Cục Quản lý thị trường;

c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường;

d) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường hoặc kiến nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này. Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ của Trưởng đoàn kiểm tra phải gửi ngay cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường để báo cáo và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ làm việc để thông báo;

đ) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền kiến nghị Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.

4. Lưu giữ Thẻ trong trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:

a) Cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ của công chức Cục Quản lý thị trường và công chức giữ chức danh lãnh đạo từ Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường trở lên;

b) Chi cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ từ cấp Trưởng phòng, Đội trưởng của Chi cục Quản lý thị trường trở xuống và có trách nhiệm báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường các trường hợp đã quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ;

c) Khi hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ ghi trong quyết định của người có thẩm quyền, cơ quan lưu giữ Thẻ trả lại Thẻ cho công chức nếu còn thời hạn sử dụng hoặc đề nghị, xem xét cấp lại Thẻ trong trường hợp hết thời hạn sử dụng.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 25... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 26. Tước Thẻ

1. Công chức bị tước Thẻ trong những trường hợp sau:

a) Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật cảnh cáo mà còn tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;

b) Bị Toà án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật.

2. Thẩm quyền tước Thẻ:

a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tước Thẻ đối với Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;

b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công chức của Cục Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng trở lên của Chi cục Quản lý thị trường;

c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Chi cục Quản lý thị trường.

3. Chi cục Quản lý thị trường thu lại Thẻ đối với trường hợp tước Thẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, lập danh sách người bị tước Thẻ kèm theo Thẻ bị tước báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường. Thẻ bị tước quy định tại Điều này được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.

4. Thời hạn được xem xét cấp lại Thẻ đối với trường hợp bi tước Thẻ quy định như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày có quyết định tước Thẻ, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ, trừ trường hợp bị buộc thôi việc;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà mức án là phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ thì sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày chấp hành xong bản án, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ;

c) Đối với trường hợp bị buộc thôi việc hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà mức án là phạt tù không được hưởng án treo thì bị tước Thẻ không thời hạn.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 26... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Xem nội dung VB
Điều 27. Sử dụng Thẻ

1. Thời hạn sử dụng của Thẻ là 05 năm kể từ ngày được cấp Thẻ và được ghi cụ thể trên Thẻ.

2. Các chức danh quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 45 Luật Xử lý vi phạm hành chính (gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường) đã được cấp Thẻ có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra hoặc giao quyền cho cấp phó của mình nếu có Thẻ thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định của pháp luật. Công chức Quản lý thị trường chỉ được sử dụng Thẻ khi thực thi công vụ theo nhiệm vụ được giao và phải xuất trình Thẻ khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trường theo quy định.

3. Công chức Quản lý thị trường trong thời gian bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ hoặc bị tước Thẻ không được phân công chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ...Điều 27... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.|*
...

Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp

1. Số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường đã cấp cho công chức Quản lý thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng cho đến khi được cấp theo quy định tại Thông tư này nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2015.

2. Thẻ đã cấp cho công chức Quản lý thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được sử dụng như sau:

a) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ;

b) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ sau ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì tiếp tục sử dụng cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. Bãi bỏ ... Điều 30... của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Điều 31. Tổ chức thực hiện
...

4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ theo quy định tại Thông tư này;

b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định;

c) Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này với Bộ trưởng Bộ Công Thương khi cần thiết.

*Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ ... khoản 4 Điều 31 của Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Xem nội dung VB
Điều 28. Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường

Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

*Quy định về Thẻ kiểm tra thị trường bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
2. ...
Bãi bỏ các quy định về Thẻ kiểm tra thị trường quy định tại Điều 28...Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*
...

Điều 31. Tổ chức thực hiện

1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Chi cục Quản lý thị trường việc cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình;

b) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình theo quy định;

c) Quản lý, bảo quản, sử dụng cờ hiệu Quản lý thị trường theo đúng quy định của pháp luật.

* Quy định về Thẻ kiểm tra thị trường bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. ...Bãi bỏ các quy định về Thẻ kiểm tra thị trường quy định tại ... khoản 1 ... Điều 31 Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp mới, cấp lại Thẻ, số hiệu, biển hiệu đối với công chức Quản lý thị trường trong phạm vi đơn vị mình quản lý; cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động theo quy định tại Thông tư này;

b) Căn cứ theo mẫu trang phục, cấp hiệu đã được Cục trưởng Cục Quản lý thị trường công bố, chủ động may, sắm, cấp phát trang phục, cấp hiệu cho công chức và người lao động của đơn vị mình;

c) Mở sổ theo dõi việc quản lý, cấp phát trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu; cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ trong phạm vi đơn vị mình quản lý;

d) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý; khi phát hiện công chức Quản lý thị trường có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ hoặc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu sai mục đích, có quyền tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ theo quy định và làm rõ mức độ sai phạm, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoặc báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;

đ) Chủ động trong việc luân chuyển, điều động công chức có Thẻ giữa các đơn vị cấp dưới để đảm bảo phục vụ công tác kiểm tra kiểm soát thị trường, không để xảy ra tình trạng mất cân đối giữa các đơn vị về số lượng công chức được cấp Thẻ.

*Quy định về Thẻ kiểm tra thị trường bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 12 Thông tư 18/2016/TT-BCT

Điều 12. Hiệu lực thi hành
...

2. ...Bãi bỏ các quy định về Thẻ kiểm tra thị trường quy định tại ... khoản 2 Điều 31 Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.*

Xem nội dung VB