Thông tư 10/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 06/2018/TT-BKHCN về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: 10/2018/TT-BKHCN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Trần Văn Tùng
Ngày ban hành: 01/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/01/2019 Số công báo: Từ số 81 đến số 82
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BKHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 06/2018/TT-BKHCN NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG”

Căn cLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong”.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong” như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 14:2018/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Thời hạn chuyển tiếp

1. Kể từ ngày 15/9/2019, sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường phải áp dụng các quy định của QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN.

2. Dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu đã được lưu thông trên thị trường trước ngày 15/9/2019 tiếp tục được lưu thông trên thị trường cho đến hết ngày 15/9/2021.”

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết.

3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Các Bộ, c
ơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

SỬA ĐỔI 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

National technical regulation on lubricating oils for Internal Combustion Engines

Lời nói đầu

Sa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN sa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 14:2018/BKHCN.

Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA V DU NHỜN ĐỘNG ĐỐT TRONG

National technical regulation on lubricating oils for Internal Combustion Engines

1. Sửa đổi, bổ sung mục 1.1. Phạm vi điều chỉnh như sau

“1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với dầu nhờn dùng cho động cơ đốt trong 2 kỳ 2T” hoặc 4 kỳ “4T” có mã HS là 2710.19.43 trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành.

Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với dầu nhờn động cơ đốt trong dùng trong mục đích an ninh, quốc phòng.”.

2. Sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu số 1, 5, 7, 8, 9 và 10 Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức giới hạn

Phương pháp thử

Dầu nhờn động cơ 4 kỳ

Dầu nhờn động cơ 2 kỳ

1. Độ nhớt động học, mm2/s (cSt)

Công bố

100°c Không nhỏ hơn 6,5

TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO 3104:1994

5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, theo chu kỳ 2, không lớn hơn

 

 

 

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong không thuộc ngành hàng hải

50/0

-

ASTM D892-13 hoặc ISO 6247:1998

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong thuộc ngành hàng hải

Công bố

-

 

7. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn

 

 

 

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong không thuộc ngành hàng hải

0,05

0,05

TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) hoc TCVN 3182:2013-Quy trình C (ASTM D6304-07)

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong thuộc ngành hàng hải

0,1

0,1

8. Ăn mòn tấm đồng (100°C, trong 3 giờ)

Loại 1

-

TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)

9. Cặn cơ học (cặn pentan), % khối lượng, không lớn hơn

0,1

-

ASTM D4055-04

10. Tro sunfat % khối lượng, không lớn hơn

 

 

TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO 3987:2010

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong không thuộc ngành hàng hải

-

0,18

- Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong thuộc ngành hàng hải

-

Công bố

2. Sửa đổi, bổ sung “Tên hàng hóa”, “Hướng dẫn sử dụng, bảo quản” tại mục 2.4

+ Tên hàng hóa (ghi rõ loại động cơ sử dụng 2 kỳ 2T” hoặc 4 kỳ “4T);

+ Hướng dẫn sử dụng, bảo quản (trường hợp dầu nhờn động cơ đốt trong cho ngành hàng hải thì ghi rõ “dùng cho hàng hải”, ...);

3. Sửa đổi, bổ sung mục 3.2 phương pháp thử

- TCVN 3182:2013 quy trình C (ASTM D6304-07) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer.

- ASTM D4055-02 Standard Test Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc) thay thế bằng ASTM D4055-04 Standard Test Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc).

4. Sửa đổi, bổ sung mục 6.2 như sau

“6.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp dầu nhờn dùng cho động cơ đốt trong 2 kỳ “2Thoặc 4 kỳ “4T” có sự thay đổi về mã HS, các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.”

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 14:2018/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thời hạn chuyển tiếp

1. Kể từ ngày 15/12/2018, sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu trên thị trường phải áp dụng các quy định của QCVN 14:2018/BKHCN.

2. Dầu nhờn động cơ đốt trong được sản xuất, pha chế, nhập khẩu đã lưu thông trên thị trường trước ngày 15/12/2018 thì tiếp tục được lưu thông trên thị trường cho đến hết ngày 15/6/2020.

Xem nội dung VB
QCVN 14:2018/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với dầu nhờn dùng cho động cơ đốt trong.

Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với dầu nhờn động cơ đốt trong dùng trong mục đích an ninh, quốc phòng.

Xem nội dung VB
QCVN 14:2018/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
...
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.4. Ghi nhãn

Dầu nhờn động cơ đốt trong lưu thông trên thị trường phải đảm bảo được việc ghi nhãn theo quy định hiện hành. Trường hợp dầu nhờn động cơ đốt trong được đóng gói sẵn, trên bao bì của dầu nhờn động cơ đốt trong phải ghi nhãn một cách rõ ràng, dễ đọc. Nhãn gắn trên bao bì phải bền và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển. Nội dung tối thiểu của nhãn phải bao gồm:

+ Tên hàng hóa (ghi rõ loại động cơ sử dụng);

+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

+ Xuất xứ hàng hóa;

+ Thể tích/ Khối lượng;

+ Đặc tính kỹ thuật (cấp độ nhớt, cấp tính năng);

+ Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;

+ Thông tin cảnh báo.

Xem nội dung VB
QCVN 14:2018/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
...
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
3.2. Phương pháp thử:

Các chỉ tiêu của dầu nhờn động cơ đốt trong quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau:

- TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực);

- ISO 3104:1994 Petroleum products-Transparent and opaque liquids- Determination of kinematic viscosity and calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong suốt và không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động lực);

- TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04) Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học tại 40oC và 100oC;

- TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a) Sản phẩmdầu mỏ - Trị số kiềm tổng (phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit Pecloric);

- TCVN 2699:1995 Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở;

- TCVN 7498:2005 (ASTM D92- 02b) Bitum - Phương pháp xác định điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị cốc hở;

- ASTM D892-13 Standard Test Method for Foaming Characteristics of Lubricating Oils (Phương pháp xác định các đặc tính tạo bọt cho dầu bôi trơn động cơ);

- ISO 6247:1998 Petroleum products-Determination of foaming characteristics of lubricating oils (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định các đặc tính tạo bọt của dầu bôi trơn;

- ASTM D5185-13e1 Standard Test Method for Determination of Additive elements, wear metals and contaminants in use lubricating oils and determination of slected element in base oils by inductively coupled plasma atomic emissipon spectrometry (Phương pháp xác định các kim loại trong phụ gia, các kim loại mài mòn và các tạp chất trong dầu bôi trơn sử dụng quang phổ phát xạ plasma nguyên tử kết hợp quy nạp).

- TCVN 7866:2008 (ASTM D4951- 06) Dầu bôi trơn-Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia bằng quang phổ phát xạ nguyên tử plasma nguyên tử kết hợp came ứng (IPC);

- ASTM D4628-05 Standard Test Method for Analysis of Barium, Calcium, Magnesium, and Zinc in Unused Lubricating Oils by Atomic Absorption Spectrometry (Phương pháp xác định Bari, Canxi, Magie và Kẽm trong dầu bôi trơn động cơ bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử);

- TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) Sản phẩm dầu mỏ & Bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất;

- TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng;

- ASTM D4055 - 02 Standard Test Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc);

- TCVN 2689:2007( ASTM D874-06) Dầu bôi trơn và các chất phụ gia - Phương pháp xác định tro sunphat;

- ISO 3987:2010 Petroleum products-Determination of sunfated ash in lubricating oils and additives (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định tro sunfate hóa trong dầu bôi trơn và phụ gia);

- TCVN 6702:2013 (ASTM D 3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

Xem nội dung VB
QCVN 14:2018/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
...
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
6.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.

Xem nội dung VB