Thông tư 05/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về nội dung quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
Số hiệu: 05/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 15/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/05/2016 Số công báo: Từ số 333 đến số 334
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-NHNN NGÀY 26 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định s 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thng đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hi đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 03/2016/TT-NHNN

1. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 4 như sau:

“3. Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là Khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng.

4. Ngày rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là:

a) Ngày thứ chín mươi kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;

b) Ngày thứ bốn mươi lăm kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải.

5. Ngày thanh toán cuối cùng được xác định là:

a) Ngày thanh toán cuối cùng của thời hạn thanh toán theo hợp đồng;

b) Ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn thanh toán.

6. Thời hạn Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chm là thi hạn được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 24 như sau:

“2. Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:

a) Đối với Khoản vay trung, dài hn nước ngoài: Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bên đi vay là doanh nghiệp có vn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài Khoản vn đu tư trực tiếpng thời là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về qun lý ngoại hi đi với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

b) Đối với Khoản vay ngắn hạn nước ngoài: Bên đi vay có thể sử dụng tài Khoản vn đu tư trực tiếp theo quy định tại Điểm a Khoản này hoặc tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến Khoản vay nước ngoài. Mỗi Khoản vay ngn hạn nước ngoài chỉ được thực hiện thông qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài ngắn hạn. Nội dung thu, chi của tài Khoản nay được quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này”.

3. Sửa đổi Điều 28 như sau:

Điều 28. Thay đi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài

1. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến Khoản vay nước ngoài đngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay trả nợ nước ngoài.

2. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài do thay đi đng tin nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.”.

4. Sửa đổi Điều 32 như sau:

“Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nKhoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.”.

5. Bổ sung Điểm đ Khoản 2 Điều 34 như sau:

“đ) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm.”.

Điều 2. Điều Khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2016.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Công báo;
- Lưu VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

1. Các Khoản vay tự vay tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.

2. Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài, chuyển tiền trả nợ Khoản vay nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm thực hiện theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...

2. Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 28. Thay đổi tài Khoản vốn vay trả nợ nước ngoài

1. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến Khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.

2. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.

Xem nội dung VB
Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu sau:

1. Chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.

2. Văn bản cam kết của Bên đi vay về việc tuân thủ chế độ báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Thông này kèm theo các tài liệu chứng minh:

a) Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn, trung dài hạn mà Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (được in trực tiếp từ Trang điện tử), thông báo của Trang điện tử (thông qua email của Bên đi vay) về việc Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến);

b) Bản sao báo cáo đã gửi Ngân hàng Nhà nước của kỳ báo cáo gần nhất trước thời Điểm thanh toán (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống).

Xem nội dung VB
Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
...

2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:

a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên cho vay;

b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi vay phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;

d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài).

Xem nội dung VB