Thông tư 02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Số hiệu: 02/2019/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành: 01/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 28/07/2019 Số công báo: Từ số 603 đến số 604
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/TT-BXD

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Điều 1. Phương thức gửi, nhận báo cáo; thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo định kỳ

1. Phương thức gửi, nhận báo cáo

a) Đối với trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng;

b) Đối với các trường hợp khác, báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức gửi trực tiếp, gửi qua Fax, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan nhận báo cáo.

2. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ

a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng quý: từ ngày ngày 16 đến ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm: từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6 và từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo;

d) Báo cáo định kỳ hằng năm: từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo.

4. Đối với báo cáo phức tạp, phải tổng hợp qua nhiều cơ quan trung gian, thời hạn gửi báo cáo định kỳ như sau:

a) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo;

b) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo;

c) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành gửi Bộ Xây dựng chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

Điều 2. Báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.

2. Nội dung báo cáo: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị; số liệu cần báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

Chế độ báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình và Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo về tình hình quản lý chất lượng và an toàn lao động trong thi công xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

2. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị

Chế độ báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị quy định tại khoản 5 Điều 22, khoản 4 Điều 23 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng về tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý; chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm

Chế độ báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm quy định tại khoản 2, khoản 3 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã thuộc tỉnh có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp trên địa bàn quản lý;

b) Tổng hợp về cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp trên địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;

c) Công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp quản lý;

d) Tình hình thực hiện công tác hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;

đ) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn và để xuất giải pháp khắc phục.

2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tình hình ban hành các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh;

b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra, khảo sát dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;

c) Tình hình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;

d) Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm;

đ) Công tác tổ chức lưu trữ và khai thác sử dụng hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

e) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn và để xuất giải pháp khắc phục.

Điều 6. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng

Chế độ báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.

2. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Về công tác quy hoạch, tình hình thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang theo quy hoạch; quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; quản lý chi phí, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng;

b) Diện tích đất nghĩa trang hiện có (ha)/ diện tích theo quy hoạch (ha); tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%); số cơ sở hỏa táng, số lò hỏa táng;

c) Các quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; chính sách hỗ trợ, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn (nếu có);

d) Các khó khăn, vướng mắc trong quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và đề xuất giải pháp khắc phục.

Điều 7. Báo cáo tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị

Chế độ báo cáo về tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị thực hiện như sau:

1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị tới Chính quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công trình công cộng.

2. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị được duyệt;

b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;

c) Công tác triển khai thay thế và sử dụng sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn;

d) Hiện trạng về số lượng bóng đèn đang sử dụng theo loại nguồn sáng (Led, Sodium, thủy ngân cao áp ...);

đ) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên);

e) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của đơn vị quản lý vận hành nhà ở

Chế độ báo cáo về tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của đơn vị quản lý vận hành nhà ở quy định tại điểm a khoản 1; khoản 2 Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở thực hiện như sau:

Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Báo cáo tình hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản

Chế độ báo cáo về tình hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sản giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản thực hiện như sau:

Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; tình hình đào tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản theo Mẫu số 05 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng

1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, bao gồm các nội dung sau:

a) Tình hình thực hiện quy hoạch các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng;

b) Hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng;

c) Tình hình sử dụng vật liệu xây không nung tại địa phương;

d) Tình hình xóa bỏ các lò sản xuất gạch đất sét nung thủ công tại địa phương;

đ) Đề xuất các chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường

e) Các số liệu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo Mẫu số 06.

2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình sử dụng vật liệu xây của Bộ, ngành mình theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của một số Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ

1. Thay thế Điều 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam như sau:

“Điều 8. Quy định về báo cáo

1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án về tình hình thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng báo cáo cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn mình quản lý theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà công vụ như sau:

“Điều 17. Nội dung và chế độ báo cáo

1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 6 và ngày 16 tháng 12 hằng năm, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở công vụ về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu về tình hình quản lý, bố trí, cho thuê nhà ở công vụ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản và gửi về Bộ Xây dựng về tình hình quản lý nhà ở công vụ theo Mẫu số 11Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 30 Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở như sau:

“1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/TT-BXD ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:

“4. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 12. Bãi bỏ một số quy định liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ

1. Bãi bỏ nội dung: “báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông tư này” và nội dung: “báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII Thông tư này” quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 23 Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.

3. Bãi bỏ điểm e, khoản 2 Điều 17 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.

4. Bãi bỏ khoản 9 Điều 15, và nội dung “Định kỳ 06 tháng 01 lần và hàng năm Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản” quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sản giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TƯ và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTƯ Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- Các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch-Kiến trúc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Các Cục, vụ, Thanh tra thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, TH (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO

(Kèm theo Thông tư số: 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng)

Mẫu số 01. Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /…..

….., ngày … tháng …. năm…

 

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Kính gửi: Bộ Xây dựng

I. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị

II. Số liệu về các Ban quản lý dự án

1. Danh sách các Ban quản lý dự án chuyển đổi, thành lập theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP

TT

Tên BQLDA

Địa chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail

Ngày quyết định thành lập

Cơ quan thành lập BQLDA

Thành lập mới

Sáp nhập/ kiện toàn

Tên các BQLDA trước khi sáp nhập/ kiện toàn

Mô hình BQLDA

Số lượng cán bộ công nhân viên

Chuyên ngành

Khu vực

Một dự án

Tng số

Trình độ

Đại học

Cao đẳng, trung cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lưu ý: Sau khi BQLDA chuyển đổi, số lượng cán bộ, nhân viên tăng/giảm so với trước khi sáp nhập/kiện toàn

2. Danh sách các Ban quản lý dự án chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP:

TT

Tên BQLDA

Địa chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail

Ngày quyết định thành lập

Cơ quan thành lập BQLDA

Lý do chưa chuyển đổi mô hình

Mô hình BQLDA

Số lượng cán bộ công nhân viên

Chuyên ngành

Khu vực

Một dự án

Tng số

Trình độ

Đại học

Cao đẳng, trung cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……..

……., ngày …… tháng …. năm ….

 

BÁO CÁO

Về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng do Bộ, ngành, địa phương quản lý năm...

Năm ………

Kính gửi: Bộ Xây dựng

Căn cứ Điều 53, Điều 54 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),

Căn cứ Điều 43 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012,

Căn cứ Khoản 3 Điều 86 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015,

Bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả thực hiện năm ....như sau:

I. Tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng

1. Công tác hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Trả lời, giải đáp thắc mắc trong thực thi pháp luật; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản QPPL; ...)

2. Kết quả kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình

- Kết quả kiểm tra công tác công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền.

- Đánh giá chung về chất lượng và công tác quản lý chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Kết quả giám định chất lượng, giải quyết sự cố công trình xây dựng

- Công tác giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

- Kết quả giải quyết các sự cố thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

II. Tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng

1. Tình hình sự cố về máy, thiết bị, vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng.

2. Kết quả kiểm tra an toàn lao động trong thi công xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

3. Đánh giá về tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.

III. Về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

(Chỉ áp dụng đối với báo cáo của UBND cấp tỉnh)

1. Danh sách các giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời điểm báo cáo

a) Danh sách giám định viên tư pháp xây dựng:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm (1)

Thông tin liên hệ (2)

Nội dung giám định (3)

Loại công trình (4)

Số quyết định bổ nhiệm (5)

...

………

……

…….

……….

…………

…………

 

……..

b) Danh sách người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm (1)

Thông tin liên hệ (2)

Nội dung giám định (3)

Loại công trình (4)

Số quyết định công bố/thời gian công bố (5)

...

………

……

…….

……….

…………

…………

 

……..

c) Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm

(1)

Thông tin liên hệ

(2)

Nội dung giám định

(3)

Loại công trình

(4)

Số quyết định công bố/thời gian công bố

(5)

...

………

……

…….

……….

…………

…………

 

……..

2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tính đến thời điểm báo cáo

a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:

b) Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:

TT

Vụ việc giám định tư pháp nợ đọng

(6)

Thời gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán

(7)

Lý do nợ đọng

(8)

Tên cơ quan trưng cầu giám định

(9)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Số vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo

a) Tổng số vụ việc đã thực hiện và có kết luận giám định.

b) Tổng số vụ việc từ chối giám định khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.

c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.

IV. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị (nếu có)

- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị (thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

- Về quản lý chất lượng các công trình tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình thuộc phạm vi quản lý.

- Các khó khăn, vướng mắc trong thực thi pháp luật.

- Đề xuất, kiến nghị.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi r
õ họ tên và đóng dấu pháp nhân)

Ghi chú:

(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám định (từ năm .... đến năm ....).

(2) Địa chỉ, số điện thoại, email, số fax liên hệ.

(3) Nội dung đăng ký giám định gồm:

- Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng.

- Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.

- Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.

- Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.

- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.

(4) Loại công trình đăng ký giám định gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật.

(5) Số quyết định bổ nhiệm, công bố: Số ……. Ngày.... Tháng…… năm …...

(6) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu, nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa.

(7) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.

(8) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.

(9) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.

 

Mẫu số 03. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của UBND cấp Huyện và Sở Xây dựng

UBND CẤP HUYỆN/
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……

……., ngày …. tháng …. năm ….

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Kính gửi: Sở Xây dựng/Bộ Xây dựng

1. Diện tích đất cây xanh

TT

Thông số

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Diện tích đất cây xanh toàn đô thị

ha

 

2

Diện tích đất cây xanh đô thị/người

m2/người

 

2. Lập quy hoạch cây xanh đường phố:

Có: □                            Không: □

3. Ban hành quy định của địa phương về quản lý cây xanh đô thị

Có: □                            Không: □

(Nếu có đề nghị gửi kèm theo báo cáo)

4. Đánh số cây xanh, số cây xanh gẫy đổ

Tổng số cây:                 ; trong đó:

- Cây cổ thụ:

- Cây có biển số:

- Cây chưa có biển số:

Tổng số cây gãy đổ:                 ;trong đó do bão, lũ:

5. Lập hồ sơ quản lý cây xanh

Có: □                            Không: □

6. Tuân thủ các quy định về trồng cây xanh đô thị (kích thước chiều       cao, đường kính, khoảng cách …….)

Có: □                            Không: □

7. Giấy phép khi chặt hạ, dịch chuyển các loại cây xanh theo quy định:

Có: □                            Không: □

8. Đơn vị được giao cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:

9. Phân cấp quản lý cây xanh đô thị:

10. Nhận xét và đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện quản lý cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Nghị định 64:

11. Ý kiến đề xuất bổ sung hoặc sửa đổi Nghị định 64: (nếu có)

12. Các ý kiến khác:

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp tỉnh;
- Lưu:....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04. Báo cáo tổng hợp số liệu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

(áp dụng đối với đơn vị quản lý vận hành nhà ở báo cáo cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước)

ĐƠN VỊ QLVH NHÀ Ở
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /….

….., ngày … tháng … năm…

 

BÁO CÁO

TỔNG HỢP SỐ LIỆU NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

STT

Loại nhà ở

Tổng số nhà ở

Số lượng nhà ở đang quản lý theo các hình

Các trường hợp đã thu hồi nhà ở và tình hình quản lý sử dụng sau khi thu hồi

Số tiền thu được

ghi chú

 

 

căn, nhà ở

m2

Nhà ở cho thuê (căn, nhà ở)

Nhà ở cho thuê mua (căn, nhà ở)

Nhà ở đã bán (căn, nhà ở)

nhà ở cho thuê (căn, nhà ở

nhà ở cho thuê mua (căn, nhà ở)

nhà ở đã bán (căn, nhà ở)

 

I

Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Căn hộ chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhà ở để phục vụ tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Căn hộ chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biệt thự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Căn hộ chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý nhà ở (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 05. Báo cáo về tình hình đào tạo môi giới bất động sản và kết quả cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /….

….., ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

VỀ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KẾT QUẢ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Kính gửi: Bộ Xây dựng

Số lượng Chứng chỉ môi giới BĐS đã cấp trong năm

Số lượng cơ sở đào tạo đăng ký trong năm

Số lượng học viên đào tạo trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại: ………
Email:
……………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 06. Báo cáo số liệu về lĩnh vực Vật liệu xây dựng

BÁO CÁO
CÁC SỐ LIỆU VỀ LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(số liệu kèm theo báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng)

TT

Chủng loại vật liệu xây dựng

Đơn vị tính

Tổng số cơ sở sản xuất

Tổng công suất

Ghi chú

Thiết kế

Thực tế

1

Xi măng

Triệu tấn

 

 

 

 

2

Gạch ốp lát

Triệu m2

 

 

 

 

3

Sứ vệ sinh

Triệu SP

 

 

 

 

4

Kính xây dựng

triệu m2 (QTC)

 

 

 

 

5

Vôi công nghiệp

Tấn

 

 

 

 

6

Vật liệu xây

Tỷ viên

 

 

 

 

-

Vật liệu xây nung

Tỷ viên

 

 

 

 

-

Vật liệu xây không nung

Tỷ viên

 

 

 

 

7

Tấm lợp fibro xi măng

triệu m2

 

 

 

 

8

Đá ốp lát

m2

 

 

 

 

9

Đá xây dựng

m3

 

 

 

 

10

Cát xây dựng

m3

 

 

 

 

 

Mẫu số 07. Báo cáo tình hình sử dụng vật liệu xây của bộ, ngành

TÊN BỘ, NGÀNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /….

….., ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY

(Năm:...)

Kính gửi: Bộ Xây dựng

STT

Công trình

Địa điểm xây dựng

Vật liệu sử dụng

 

Ghi chú

Gạch xây

Tấm tường

 

 

 

ĐVT

Gạch nung

Gạch không nung

ĐVT

Khối lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08. Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài
(Kèm theo Thông tư số:   /2019/TT-BXD ngày  /  /2019 của Bộ Xây dựng)
(Định kỳ và khi hoàn thành công trình)

TÊN NHÀ THẦU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /…

……, ngày  tháng  năm….

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Xây dựng/ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng

I. Tên công ty:

Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:

Số điện thoại:     Fax:       E.mail:

Số tài khoản tại Việt Nam:

Tại Ngân hàng:

Số giấy phép hoạt động xây dựng:        ngày cấp:

Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng:

Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam:        Chức vụ:

II. Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:

1. Số Hợp đồng:               Ngày ký:

2. Nội dung chính công việc nhận thầu:

3. Giá trị hợp đồng:

Tổng số giá trị hợp đồng:

Trong đó:

+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):

+ Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị:

+ Giá trị thầu xây dựng:

+ Giá trị thầu lắp đặt:

4. Thời hạn thực hiện Hợp đồng: từ…… đến……..

5. Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo:

III. Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:

1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty……

1.1. Số hợp đồng:                                      Ngày ký:

1.2. Nội dung chính công việc giao thầu phụ;

1.3. Giá trị hợp đồng:

2. Hợp đồng thầu phụ thứ 2: (Tương tự như trên)

3. Hợp đồng phụ thứ...

IV. Việc đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:

1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:

2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:

3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo)……

V. Những vấn đề khác cần trình bày về thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng

 

 

……..,Ngày……tháng……năm……
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

 

Mẫu số 09. Báo cáo tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam

SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /SXD….

….., ngày …. tháng ….năm……

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Xây dựng

I. Số liệu Tổng hợp

TT

Tên dự án Chủ đầu tư

Số hiệu giấy phép cấp cho nhà thầu, ngày cấp

Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu công việc nhận thầu và giá hợp đồng

Tên nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu (nếu có)

Thời gian thực hiện thầu

-Tình hình thực hiện

- Các nhận xét khi kiểm tra

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, đơn vị..

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 10. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
(dành cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và cơ quan quản lý nhà ở công vụ)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:   /…

….., ngày … tháng …. năm …

 

BÁO CÁO

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ

Kính gửi: Tên Cơ quan quản lý nhà ở công vụ

I. Số liệu về nhà ở công vụ

TT

Loại nhà ở công vụ

Tổng số nhà ở công vụ hiện đang quản lý (căn)

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ hiện đang quản lý

(m2)

Tổng số nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (căn)

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê

(m2)

Tổng số người đang thuê (người)

Giá thuê nhà ở công vụ (nghìn đồng/m2)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Biệt thự

 

 

 

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà liền kề

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị

 

 

Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ……………………….

…….., ngày …tháng…năm….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuôn viên của biệt thự.

 

Mẫu số 11: Mẫu Biểu báo cáo chi tiết tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ

TÊN BỘ, NGÀNH/UBND CẤP TỈNH

TT

Loại nhà ở công vụ và địa chỉ

Diện tích sử dụng nhà ở công vụ

(m2)

Tên người ở thuê nhà ở công vụ

Chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác của người thuê nhà ở công vụ

Thời gian btrí theo hợp đồng

Tiền thuê nhà hàng tháng

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Biệt thự

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

II

Chung cư

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

III

Nhà liền kề

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

       Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ:…………………………….

…….., ngày……tháng…..năm……
QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Cột 3: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuôn viên của biệt thự;

- Cột 6: Ghi rõ thời gian thuê nhà ở theo hợp đồng ký kết từ ngày ...tháng...năm đến ngày...tháng...năm;

 

Mẫu số 12: Mẫu biểu báo cáo tổng hợp tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ

TÊN BỘ, NGÀNH/UBND CẤP TỈNH

I. Số liệu về nhà ở công vụ

TT

Loại nhà ở công vụ

Tổng số nhà (căn)

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ (m2)

Tổng số người đang thuê (Người)

Tổng số tiền thuê

(đồng/tháng)

ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Biệt thự

 

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

 

3

Nhà liền kề

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

TNG HỢP

 

 

 

 

 

II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị

 

       Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ:…………………………….

…….., ngày……tháng…..năm……
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuôn viên của biệt thự.

 

Mẫu số 13. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /SXD….

….., ngày … tháng … năm …..

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

TT

Đối tượng shữu

Loại nhà ở sở hữu

Ghi chú

Căn hộ

Nhà ở riêng lẻ

 

I

Tổ chức nước ngoài

 

 

 

1

Quốc tịch A

 

 

 

2

Quốc tịch B

 

 

 

3

……….

 

 

 

II

Cá nhân nước ngoài

 

 

 

1

Quốc tịch C

 

 

 

2

Quốc tịch D

 

 

 

3

………..

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 14. Báo cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp/công nhân khu công nghiệp

SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI DÀNH CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP/CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP

STT

Tên các dự án

Loại nhà

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư dự án

Quy mô dự án

Tiến độ triển khai dự án

Số căn hộ/nhà ở đã bàn giao đưa vào sử dụng đến thời điểm báo cáo

Ghi chú

 

Tổng diện tích đất dự án (ha)

Diện tích đất NOXH (ha)

Tổng số căn hộ/nhà ở

Tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở (m2)

Khi công

Hoàn thành

Đã tạm dừng triển khai

 

TNT

CN

Scăn

m2 sàn

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

I

Các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các dự án đang triển khai đầu tư xây dựng

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Bộ xây dựng (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Điều 12. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ

1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo quy định, nhưng phải đáp ứng các quy định tại các điều 5, 6, 7, 8 và 11 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
...
2. Tổng hợp các báo cáo định kỳ của Bộ ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
...
5. Tổ chức chỉ đạo việc thống kê hàng năm và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn được giao quản lý và báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp.

Điều 23. Trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
4. Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng.

Xem nội dung VB
Điều 2. Cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị

Nội dung cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm:

1. Dữ liệu về hiện trạng các công trình ngầm đô thị bao gồm:

a) Các bản vẽ hoàn công xây dựng của từng công trình ngầm được đưa vào dữ liệu gồm: Các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống đấu nối kỹ thuật thể hiện được vị trí, mặt bằng, chiều sâu công trình;

b) Bản vẽ hiện trạng hệ thống công trình ngầm đô thị được lập cho một khu vực của đô thị hoặc toàn đô thị trong đó thể hiện loại công trình ngầm, quy mô, vị trí, kích thước và hệ thống đấu nối kỹ thuật của các loại công trình.

2. Dữ liệu về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm: Các đồ án quy hoạch đô thị hoặc các đồ án quy hoạch không gian xây dựng ngầm được quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 39/2010/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị:

a) Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng;

b) Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm;

c) Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý,vận hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm;

Xem nội dung VB
Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
4. Tổ chức chỉ đạo việc báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tại địa phương; báo cáo Bộ Xây dựng định kỳ hàng năm về tình hình xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 24. Quyền và trách nhiệm đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
2. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành:

a) Đảm bảo thực hiện đúng nhiệm vụ; các quy định về quản lý, vận hành đã cam kết trong hợp đồng;

b) Báo cáo định kỳ tới chính quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do mình được giao;

c) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị đã được phê duyệt;

d) Quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hợp đồng ký kết với chính quyền đô thị;

đ) Bảo vệ hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn được giao quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 47. Trình tự, chế độ và nội dung báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1. Trình tự báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:

a) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện báo cáo cơ quan quản lý nhà ở;
...
2. Nội dung và chế độ báo cáo được quy định như sau:

a) Nội dung báo cáo bao gồm: Tổng số nhà ở và diện tích sử dụng của từng loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ); tổng số nhà ở đang cho thuê, thuê mua, số nhà ở đã bán; tổng số tiền thu được từ cho thuê, thuê mua, bán nhà ở tính đến thời điểm báo cáo; các trường hợp đã thu hồi nhà ở và tình hình quản lý sử dụng sau khi thu hồi;

b) Các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà ở định kỳ vào tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Xây dựng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Quy định về báo cáo

1. Định kỳ vào ngày 20 tháng 12 hàng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án, về tình hình thực hiện hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư này.

2. Định kỳ vào ngày 27 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp, Điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa phương theo mẫu tại Phụ lục số 10 của Thông tư này.

*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 08/2018/TT-BXD

Điều 5. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD như sau:

“Điều 8. Quy định về báo cáo

1. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án, về tình hình thực hiện hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư này.

2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa phương theo mẫu tại Phụ lục số 10 của Thông tư này.”*

Xem nội dung VB
Điều 5. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD như sau:

“Điều 8. Quy định về báo cáo

1. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án, về tình hình thực hiện hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư này.

2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa phương theo mẫu tại Phụ lục số 10 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 17. Nội dung và chế độ báo cáo

Các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 16 của Thông tư này thực hiện báo cáo như sau:

1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ báo cáo bằng văn bản những nội dung bao gồm: tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ và gửi về cơ quan quản lý nhà ở công vụ định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.

2. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ báo cáo bằng văn bản những nội dung bao gồm: tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ được giao quản lý và gửi về cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.

3. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản và gửi về Bộ Xây dựng về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo Mẫu biểu quy định tại Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 01 năm một lần trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Xem nội dung VB
Điều 30. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
...
4. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo mẫu số 12 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 24. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
...
2. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01 Phụ lục II Thông tư số 18/2016/TT-BXD ; báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông tư này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 02 Phụ lục II Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
4. Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu quy định Phụ lục IV Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 17. Nội dung quản lý nhà nước đối với giám định tư pháp xây dựng
...
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
...
e) Báo cáo Bộ Xây dựng về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp xây dựng ở địa phương trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp.

Sở Xây dựng là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các công việc trên.

Xem nội dung VB
Điều 15. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
...
9. Định kỳ vào trước ngày 15/12 hàng năm Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ tại địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 23. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
...
2. Chế độ báo cáo

Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả đào tạo từng khóa học về Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính và nơi tổ chức đào tạo để theo dõi quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 11 của Thông tư này).

Định kỳ 06 tháng 01 lần và hàng năm Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.

Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây dựng) phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương kiểm tra các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện xử lý kịp thời các cơ sở có vi phạm trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.

Xem nội dung VB
Điều 53. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác

1. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng như sau:

a) Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng chuyên ngành;

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình và kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ khi cần thiết hoặc khi được Bộ Xây dựng yêu cầu;

c) Báo cáo Bộ Xây dựng kế hoạch kiểm tra, kết quả kiểm tra công tác quản lý chất lượng và chất lượng các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

d) Thực hiện các quy định từ Khoản 5 đến Khoản 9 Điều 52 Nghị định này đối với công trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

đ) Phối hợp với Bộ Xây dựng và các địa phương có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng trên phạm vi toàn quốc;

e) Tổ chức giám định chất lượng đối với các công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định này khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn chịu lực;

g) Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại Điều 49 Nghị định này đối với các công trình xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định này;

h) Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng như sau:

a) Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình quốc phòng, an ninh;

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình và kiểm tra chất lượng các công trình quốc phòng, an ninh do Bộ quản lý;

c) Thực hiện các quy định từ Khoản 5 đến Khoản 9 Điều 52 Nghị định này đối với công trình quốc phòng, an ninh;

d) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng đối với công trình quốc phòng, an ninh;

đ) Tổ chức giám định chất lượng đối với các công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 51 Nghị định này khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn chịu lực;

e) Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại Điều 49 Nghị định này đối với các công trình xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 51 Nghị định này.

3. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các Bộ, ngành khác tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ, ngành quản lý trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 54. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Căn cứ và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình thuộc địa bàn quản lý.

2. Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.

3. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình trên địa bàn.

4. Hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng phù hợp với loại công trình, nguồn vốn bảo trì và hình thức sở hữu công trình.

5. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn công trình theo quy định.

6. Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại Điều 49 Nghị định này đối với các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định này.

7. Tổ chức giám định chất lượng khi được yêu cầu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định này.

8. Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

9. Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Xem nội dung VB
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Thành lập tổ chức giám định tư pháp công lập; quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; lập và công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương;

b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo thẩm quyền; lập và công bố danh sách người giám định tư pháp ở địa phương;

c) Bảo đảm kinh phí, phương tiện hoạt động, cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác cho tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương;

d) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương;

đ) Hằng năm, đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, đáp ứng kịp thời, có chất lượng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng ở địa phương;

e) Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về giám định tư pháp theo thẩm quyền; phối hợp với Bộ Tư pháp trong công tác kiểm tra, thanh tra về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp theo quy định tại khoản 6 Điều 40 của Luật này;

g) Báo cáo Bộ Tư pháp về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương, đồng thời gửi bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước quy định tại các điều 40, 41 và 42 của Luật này.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương; chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý nhà nước về lĩnh vực giám định tư pháp chuyên ngành, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý; phối hợp với Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
...
3. Hằng năm, báo cáo về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương với Hội đồng nhân dân cùng cấp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 51. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
...
2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:

a) Bộ Giao thông vận tải quản lý chất lượng công trình giao thông trừ các công trình giao thông do Bộ Xây dựng quản lý;

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

c) Bộ Công Thương quản lý chất lượng các công trình công nghiệp trừ các công trình công nghiệp do Bộ Xây dựng quản lý.

3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý chất lượng các công trình quốc phòng, an ninh.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý chất lượng công trình chuyên ngành trên địa bàn như sau:

a) Sở Xây dựng quản lý chất lượng các công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ;

b) Sở Giao thông vận tải quản lý chất lượng công trình giao thông trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

d) Sở Công thương quản lý chất lượng công trình công nghiệp trừ các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 49. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng

1. Thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng được quy định như sau:

a) Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp I đối với công trình xây dựng chuyên ngành theo trách nhiệm quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định này, trừ trường hợp khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân các sự cố cấp II, cấp III trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể đề nghị Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp hoặc tổ chức thực hiện giám định nguyên nhân sự cố nêu trên khi cần thiết;

c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình quốc phòng, an ninh.

2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này thành lập Tổ điều tra sự cố để giám định nguyên nhân sự cố. Tổ điều tra sự cố bao gồm đại diện các đơn vị của cơ quan chủ trì giải quyết sự cố, các cơ quan có liên quan và các chuyên gia về những chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến sự cố. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố chỉ định tổ chức kiểm định thực hiện giám định chất lượng công trình phục vụ đánh giá nguyên nhân sự cố và đưa ra giải pháp khắc phục.

Đối với sự cố có hậu quả nghiêm trọng, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Ủy ban hoặc Tổ điều tra sự cố do Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để giám định nguyên nhân sự cố.

3. Nội dung thực hiện giám định nguyên nhân sự cố:

a) Thu thập hồ sơ, tài liệu, số liệu kỹ thuật có liên quan và thực hiện các công việc chuyên môn để xác định nguyên nhân sự cố;

b) Đánh giá mức độ an toàn của công trình sau sự cố;

c) Phân định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân có liên quan;

d) Lập hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố, bao gồm: Báo cáo giám định nguyên nhân sự cố và các tài liệu liên quan trong quá trình thực hiện giám định nguyên nhân sự cố.

4. Chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng

a) Trường hợp sự cố công trình xây dựng xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng. Sau khi có kết quả giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng và phân định trách nhiệm thì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố công trình xây dựng phải có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố nêu trên. Trường hợp sự cố công trình xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố thực hiện theo quy định của hợp đồng xây dựng có liên quan;

b) Trường hợp sự cố công trình xây dựng xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng. Sau khi có kết quả giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng và phân định trách nhiệm thì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố công trình xây dựng phải có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố nêu trên. Trường hợp sự cố công trình xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố do chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình chi trả.

Xem nội dung VB




Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015