Quyết định 30/2019/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Số hiệu: 30/2019/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 08/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 16/10/2019 Số công báo: Từ số 825 đến số 826
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định s 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một sbiện pháp phát triển ngoại thương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ư
ơng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY CHẾ

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình).

Các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam thực hiện theo quy định của Điều 16, Điều 17, Điều 19 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương.

2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, tchức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình

1. Thúc đẩy phát triển ngoại thương, quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia Việt Nam thông qua sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam, trên cơ sở thống nhất, đồng bộ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

2. Bảo đảm nguồn lực để thực hiện phù hợp với mục tiêu và năng lực tổ chức triển khai từ trung ương đến địa phương; phát huy sự chủ động tham gia và đóng góp của cộng đồng xã hội vào quá trình lập kế hoạch và tchức thực hiện Chương trình.

3. Bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành thực hiện các hoạt động để thực hiện Chương trình.

Điều 3. Cơ quan quản lý Chương trình, đơn vị chủ trì đề án của Chương trình

1. Bộ Công Thương là cơ quan quản lý Chương trình.

2. Đơn vị chủ trì đề án là các bộ, ngành được giao nhiệm vụ thực hiện các đề án thuộc Chương trình theo quy định tại Chương II Quy chế này.

Điều 4. Kinh phí thực hiện Chương trình

1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước cấp hàng năm;

b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;

d) Nguồn kinh phí hp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương đđảm bảo chi phí cho các hoạt động sau:

a) Các nội dung quy định tại Điều 5 Quy chế này;

b) Các hoạt động quản lý Chương trình;

c) Các nội dung khác không thuộc trường hp quy định tại điểm a, điểm b khoản này do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Chương II

XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Mục 1. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

Điều 5. Nội dung hoạt động của Chương trình

1. Xây dựng mục tiêu, chiến lược, Chương trình trong từng thời kỳ.

2. Xây dựng hệ thống tiêu chí của Chương trình.

3. Bảo hộ biểu trưng và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở trong và ngoài nước.

4. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam bao gồm các hoạt động:

a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu và khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp;

b) Phổ biến, cung cấp thông tin;

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn doanh nghiệp phát triển sản phẩm.

5. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước bao gồm các hoạt động:

a) Tư vấn doanh nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu;

b) Tư vấn doanh nghiệp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước;

c) Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn.

6. Các hoạt động thông tin, truyền thông cho Chương trình ở trong và ngoài nước bao gồm các hoạt động:

a) Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước xây dựng, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

b) Điều tra, nghiên cứu thị trường để định hướng cho các hoạt động thông tin, truyền thông;

c) Truyền thông, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch và trên các phương tiện truyền thông;

d) Xây dựng và phát hành các sản phẩm thông tin; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho Chương trình;

đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn để quảng bá Chương trình trong và ngoài nước;

e) Tổ chức Tuần lễ Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước;

g) Tổ chức Lễ Công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

7. Các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3; điểm e, điểm g khoản 6 Điều này do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện.

8. Các nội dung quy định tại khoản 4; điểm a, điểm c khoản 5 do các đơn vị chủ trì đề án thực hiện hỗ trợ việc đáp ứng các tiêu chí xét chọn của Chương trình cho các đối tượng tham gia là doanh nghiệp có nhu cầu, tiềm năng đạt được các tiêu chí của Chương trình.

9. Các nội dung quy định tại điểm b khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này do các đơn vị chủ trì đán thực hiện htrợ các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Điều 6. Quy trình xây dựng, phê duyệt, bổ sung, điều chỉnh đề án thuộc Chương trình

1. Đơn vị chủ trì xây dựng đề án theo quy trình quy định tại khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định đề án do các đơn vị chủ trì đề xuất căn cứ theo:

a) Chiến lược phát triển hoạt động ngoại thương trong ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

c) Nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp.

3. Căn cứ ý kiến của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam về danh mục đề án do các đơn vị chủ trì đề xuất, Bộ trưởng Bộ Công Thương Quyết định phê duyệt danh mục đề án theo quy trình quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP trước ngày 15 tháng 7 ca năm trước năm kế hoạch.

4. Việc bổ sung đề án ngoài danh mục đề án thuộc Chương trình đã được phê duyệt thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

5. Việc điều chỉnh đề án đã được phê duyệt thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 13 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

6. Bộ Công Thương rà soát tiến độ, nội dung, kinh phí thực hiện các đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng hết, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh đề án thực hiện Chương trình.

Mục 2. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Điều 7. Tổ chức thực hiện Chương trình

1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, việc ký kết hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Đề án và báo cáo việc thực hiện đề án thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

2. Đơn vị chủ trì đề án ký hp đồng với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hạng mục công việc thuộc nội dung đề án.

3. Đtổ chức thực hiện Chương trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Ban Thư ký và Ban Chuyên gia của Chương trình.

4. Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương làm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo các bộ, ngành, tổ chức liên quan, có chức năng, nhiệm vụ sau:

a) Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược thực hiện Chương trình trong từng thời kỳ;

b) Cho ý kiến về danh mục đề án trong khuôn khổ Chương trình do các đơn vị chủ trì đề án đề xuất;

c) Cho ý kiến về danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

5. Ban Thư ký, do lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công Thương làm Trưởng ban, có các chức năng, nhiệm vụ sau:

a) Giúp việc cho Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, cơ quan quản lý Chương trình để tổ chức thực hiện Chương trình;

b) Báo cáo việc tổ chức thực hiện Chương trình lên Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam và cơ quan quản lý Chương trình.

6. Ban Chuyên gia gồm các thành viên là đại diện của các bộ, ngành, tổ chức liên quan và các chuyên gia độc lập, có các chức năng, nhiệm vụ sau:

a) Thực hiện các hoạt động tư vấn có tính chất chuyên môn thuộc Chương trình;

b) Tham gia xét chọn các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan quản lý Chương trình.

Điều 8. Xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

1. Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được tổ chức định kỳ 02 năm một lần vào các năm chẵn.

2. Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trước ngày 31 tháng 3 của năm xét chọn đến Bộ Công Thương theo một trong các cách thức sau:

a) Qua đường bưu điện;

b) Trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương;

c) Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

3. Hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu không cần chứng thực sau:

a) Đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;

b) Bản sao Thông báo của cơ quan thuế về việc xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;

c) Bản sao Thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội về kết quả đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;

d) Bản sao Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động;

đ) Bản sao Báo cáo định kỳ kết quả quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;

e) Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;

g) Bản sao văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn còn hiệu lực do cơ quan chức năng cp;

h) Bản sao giấy tờ về chất lượng của sản phẩm đăng ký xét chọn còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;

i) Bản sao giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 hoặc bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tương đương;

k) Bản sao giấy chứng nhận ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP, VietGap, Global Gap và bản sao các biên bản đánh giá giám định định kỳ hoặc tương đương (nếu có);

l) Bản sao giấy chứng nhận các giải thưởng về chất lượng, uy tín thương hiệu (nếu có).

4. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, trường hp h sơ không đy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) cho doanh nghiệp để bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ trước ngày 01 tháng 5 của năm xét chọn.

5. Trước ngày 30 tháng 9 của năm xét chọn, cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm thông báo kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam tới các doanh nghiệp (theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).

6. Kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam có hiệu lực 02 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quyết định công nhận danh sách sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

7. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương về việc tuân thủ các quy chế và quy định của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam qua hộp thư điện tử hoặc bản giấy gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại của Bộ Công Thương theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 9. Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam

1. Doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được phép sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam và hệ thng nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

2. Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Điều 10. Hủy kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Bộ Công Thương xem xét hủy kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam của doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

1. Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu trong quá trình xây dựng, nộp hồ sơ tham gia Chương trình.

2. Gây ảnh hưởng tiêu cực tới uy tín, hình ảnh và Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong nước và nước ngoài.

3. Lợi dụng hình ảnh và Thương hiệu quốc gia Việt Nam để trục lợi, vi phạm pháp luật.

4. Vi phạm quy chế quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.

5. B cơ quan chức năng xử lý hình sự, xử phạt hành chính có áp dụng hình thức tăng nặng.

6. Giải thể, phá sản.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức xây dựng mục tiêu, chiến lược, Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong từng thời kỳ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức có liên quan xây dựng Hệ thống tiêu chí Chương trình;

c) Trực tiếp xây dựng, thực hiện các đề án thuộc Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao;

d) Hướng dẫn xây dựng các đề án, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và ký kết với các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án theo quy định tại Quy chế này;

đ) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hp chung trong dự toán của Bộ Công Thương, trình cấp có thm quyền theo quy định của Luật ngân sách;

e) Chủ trì, phi hp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình, việc tuân thủ các quy định của Chương trình đối với các doanh nghiệp tham gia Chương trình;

g) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Ban Thư ký và Ban Chuyên gia của Chương trình. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện nội dung này;

h) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định công nhận danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điều 8 Quy chế này;

i) Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm tổng hp đánh giá kết quả, báo cáo Thủ tướng Chính phủ qua hệ thống văn bản điện tử liên thông về tình hình thực hiện Chương trình trong năm theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;

k) Phối hợp vi các tổ chức, cá nhân huy động các nguồn lực phục vụ hoạt động của Chương trình;

l) Quản lý, sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành.

2. Chủ trì, phối hp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan thực hiện Quy chế này.

Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Bộ Tài chính

a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục thuế, hải quan quy định tại điểm g khoản 3 Điều 18 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ

a) Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm đề xuất, xây dựng và phối hợp thực hiện các đề án theo nội dung của Chương trình;

b) Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm có báo cáo gửi Bộ Công Thương qua hệ thống văn bản điện tử liên thông theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này về tình hình thực hiện đề án theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, thực hiện các hoạt động theo định hướng của Chương trình bằng nguồn kinh phí của địa phương./.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Mu số 01

Đăng ký tham gia xét chọn doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quc gia Việt Nam

Mẫu số 02

Điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Mẫu số 03

Thông báo kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Mẫu số 04

Báo cáo tuân thủ quy chế, quy định của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Mẫu số 05

Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Mu số 06

Báo cáo kết quả thực hiện đề án Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam

 

Mẫu số 01

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

………., ngày ……. tháng ……. năm 20…….

 

ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM

Kính gửi:……………………………………….

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương vmột số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày   tháng   năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quc gia Việt Nam, (tên doanh nghiệp) đăng ký tham gia xét chọn doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VDOANH NGHIỆP

1. Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): ………………………………………………………………

2. Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): ………………………………………………………………

3. Tên giao dịch (tên viết tắt): ……………………………………………………………………

4. Tên người đại diện theo pháp luật hiện tại: …………………………………………………

5. Mã số Doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

6. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

7. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

8. Fax: ………………………………………………………………………………………………

9. Email: …………………………………………………………………………………………….

10. Website: ………………………………………………………………………………………..

11. Thông tin liên hệ: ………………………………………………………………………………

- Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………………..

- Chức vụ/Bộ phận: …………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………….………………… - Di động: …………………………………………

- Email: ………………………………………………………………………………………………

12. Loại hình doanh nghiệp:

□ Nhà nước                              □ TNHH

Cổ phần                                 □ DNTN

□ Loại khác (ghi rõ):

13. Liệt kê những sản phẩm chính: .....................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

14. Slượng lao động trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm...

Năm...

Năm...

 

 

 

15. Tổng doanh thu trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm...

Năm...

Năm...

 

 

 

16. Tổng doanh thu xuất khẩu trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm ...

Năm...

Năm...

 

 

 

17. Tổng số thuế nộp ngân sách nhà nước trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm ...

Năm...

Năm...

 

 

 

18. Tổng số tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm ...

Năm...

Năm...

 

 

 

19. Tổng kinh phí cho hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:

Năm...

Năm...

Năm...

 

 

 

20. Các tỉnh/thành phố có cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: .........................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

21. Doanh nghiệp là thành viên của các hiệp hội/ngành nghề nào ở trong và ngoài nước?

Tên Hiệp hội/tổ chức

Năm bắt đầu tham gia

Địa chỉ hiệp hội/Tchức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÔNG TIN VSẢN PHẨM THAM GIA XÉT CHỌN

1. Tên thương hiệu sản phẩm: ............................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Mô tả sản phẩm:

A. Sản phẩm 1:

2.1. Công dụng chính: .........................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2.2. Đặc tính kỹ thuật và ưu điểm nổi bật: ..........................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2.3. Năm sản phẩm bắt đầu có mặt trên thị trường: ...........................................................

2.4. Thị trường xuất khẩu: ...................................................................................................

2.5. Doanh thu xuất khẩu của sản phẩm trong 2 năm liền trước năm xét chọn:

Năm...

Năm...

Năm...

 

 

 

B. Từ sản phẩm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp mô tả tương tự từ điểm 2.1 đến điểm 2.5 mục A

III. TẦM NHÌN DOANH NGHIỆP

1. Tuyên bố về tầm nhìn doanh nghiệp:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Giải thích nội dung tuyên bố tầm nhìn doanh nghiệp:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

IV. GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA DOANH NGHIỆP

1. Tuyên bố về giá trị cốt lõi của doanh nghiệp:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Giải thích nội dung giá trị cốt lõi của doanh nghiệp

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

V. CHIN LƯỢC KINH DOANH

1. Mục tiêu chiến lược

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Nền tảng xây dựng Chiến lược

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Năng lực triển khai chiến lược

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

VI. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP

1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong 2 năm tới

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Nội dung kế hoạch phát trin ngun nhân lực trong 2 năm ti

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Chính sách khen thưởng, đãi ngộ

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

VII. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1. Mục tiêu kế hoạch tài chính trong 2 năm tới

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Nội dung kế hoạch tài chính trong 2 năm tới

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

VIII. DANH MỤC GIẢI THƯỞNG DÀNH CHO CÁ NHÂN LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP

STT

Họ và tên

Chức vụ

Tên giải thưởng

Loại giải

Năm cấp

Tổ chc cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

IX. TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU

1. Tuyên bố về tầm nhìn thương hiệu sản phẩm

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Giải thích nội dung tuyên bố tầm nhìn thương hiệu

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

X. LỜI HỨA THƯƠNG HIỆU

1. Tuyên bố về lời hứa thương hiệu

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Giải thích nội dung tuyên bố lời hứa thương hiệu

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XI. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU

1. Mục tiêu chiến lược

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Nn tảng xây dựng chiến lược

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XII. BIỆN PHÁP BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU

1. Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu

(Việc sử dụng các công cụ pháp lý, thể chế và chính sách của Nhà nước và phối hp với các cơ quan quản lý nhà nước để bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu).

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Bảo vệ thương hiệu

(Các công cụ bảo vệ thương hiệu: (1) chng hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ; (2) sử dụng các biện pháp kỹ thuật, (3) sử dụng các rào cản tâm lý; (4) sử dụng rào cn chi phí chuyển đổi; (5) các chương trình khách hàng thường xuyên và các biện pháp khác của doanh nghiệp)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XIII. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

1. Nội dung truyền thông thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Công cụ truyền thông thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp đến cán bộ công nhân viên

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XIV. CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU

1. Nội dung marketing và truyền thông thương hiệu ra bên ngoài

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Công cụ marketing và truyền thông thương hiệu bên ngoài doanh nghiệp

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XV. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH SÁNG TẠO

1. Chính sách khuyến khích sáng tạo

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Áp dụng sáng tạo, sáng kiến mới vào sản xuất kinh doanh

 

Tên sáng to, sáng kiến

Nội dung

Đánh giá kết quả

Năm …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

Năm …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

XVI. NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (R&D)

1. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận R&D

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Kinh phí dành cho R&D trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn

 

Năm ……

Năm ……

 Năm ……

Ghi chú

Kinh phí dành cho R&D

 

 

 

 

Tỷ lệ % kinh phí dành cho R&D/Tổng doanh thu

 

 

 

 

3. Nội dung các hoạt động R&D trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

4. Kết quả và thành tựu R&D nổi bật trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

XVII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Nội dung đào tạo trong 2 năm trước năm xét chọn

(Đào tạo (1) cán bộ công nhân viên và (2) khách hàng)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Các chương trình đào tạo trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn

STT

 

Nội dung

Đối tượng

Số lượng

Thòi gian

1

Năm......

 

 

 

 

 

 

...

2

Năm ......

 

 

 

 

 

 

XVIII. TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ XÉT CHỌN (theo quy định hiện hành)

Đối tượng SHTT

Nội dung

Số lượng

Năm cấp công nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

XIX. CÔNG NGHỆ MI ĐƯỢC ÁP DỤNG

Năm

Tin Công nghệ

Nguồn gốc

Kết quả

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

 

 

 

 

 

XX. GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ

STT

Tên giải thưởng

Tổ chức cấp

Năm cấp

Kết quả ng dụng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

XXI. ĐẦU TƯ DUY TRÌ CHT LƯỢNG SẢN PHẨM

(Trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn)

Năm

Hạng mục đầu tư

Giá trị (VNĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Mẫu số 02

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………
V/v điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm...

………, ngày …… tháng …… năm 20…….

 

Kính gửi:………………………………………..

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày    tháng    năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

Xét hồ sơ của (tên doanh nghiệp) đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Cục Xúc tiến thương mại đề nghị (tên doanh nghiệp) bổ sung những tài liệu, nội dung sau đây:

I. VỀ TÀI LIỆU:

1. ……………………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………………………

II. VỀ NỘI DUNG:

1. ……………………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………………………

Đề nghị (tên doanh nghiệp) bổ sung tài liệu, nội dung trên trước ngày 15 tháng 4 năm……. đCục Xúc tiến thương mại có cơ sở xem xét, giải quyết.

Cục Xúc tiến thương mại thông báo để (tên doanh nghiệp) biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………
V/v thông báo kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm...

………, ngày …… tháng …… năm 20…….

 

Kính gửi:……………………………………………..

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày   tháng    năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Căn cứ Quyết định số     /QĐ-BCT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công nhận danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm... (Bản sao Quyết định kèm theo).

Cục Xúc tiến thương mại thông báo quý doanh nghiệp có:

- Sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm ……: ………………………;

- Sản phẩm không đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm………….: ……….../.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../…..

….., ngày    tháng     năm 2019

 

BÁO CÁO TUÂN THỦ QUY CHẾ, QUY ĐỊNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

- Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................

- Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................

- Địa chtrụ sở: ..................................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …………………………………………..

- Người liên hệ: ……………………………………………………………………………………

- Số điện thoại: ……………………………………..Email:………………………………………

Báo cáo hoạt động trong kỳ: từ ngày 01 tháng 01 đến thời điểm báo cáo và ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 của năm gửi báo cáo vi nội dung cụ thể như sau:

1. Tình hình sản xuất, kinh doanh chung của doanh nghiệp:

- Tổng doanh thu

- Tổng lợi nhuận

- Tổng doanh thu xuất khẩu

- Tổng số thuế nộp ngân sách nhà nước

- Tổng số tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

- Tổng kinh phí dành cho các hoạt động liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

- Thông tin khác (nếu có)

2. Tình hình sản xuất, kinh doanh Sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

- Doanh thu bán hàng;

- Doanh thu xuất khẩu;

- Thị trường xuất khẩu mới (nếu có);

- Thông tin về cải tiến mới liên quan đến tổ chức sản xuất, chất lượng, mẫu mã sản phẩm (nếu có);

- Thông tin khác.

3. Việc quảng bá sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam và sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam

- Quảng bá sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

- Sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên sản phẩm, bao bì sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

4. Các hành vi bị xử phạt hành chính, xử lý hình sự (nếu có).

5. Kiến nghị, đề xuất

(Tên đầy đủ của Doanh nghiệp) …………………………………… chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo trên./.

 

 

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-BCT
V/v báo cáo tình hình thực hiện đề án Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm ……..

, ngày     tháng     năm 2019

 

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm ....

Kính gửi:………………………………………

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xut, kinh doanh và đầu tư.

2. Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình.

3. Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

4. Nội dung khác

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

- Đánh giá chung về hiệu quả thực hiện các hoạt động theo nội dung của Chương trình. So sánh hiệu quả kỳ này với cùng kỳ năm trước;

- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong thực hiện Chương trình:

+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc;

+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo (Kỳ tiếp theo được hiểu là năm sau).

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 06

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /
V/v báo cáo kết quả thực hiện đề án Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm…….

, ngày    tháng     năm 2019

 

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

Thực hiện Đề án (Tên Đề án) thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số     /QĐ-BCT ngày   tháng    năm   , (Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:

1. Mục tiêu chính của đề án: ………………………………………………………………………

2. Thi gian thực hiện: …………………………………………………………………………….

3. Địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

4. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………………..

5. Quy mô: ……………………………………………………………………………………………

6. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra: đề nghị đánh giá kết quả thực hiện so với các mục tiêu nêu tại Mục 1.

7. Kết quả khác (nếu có): …………………………………………………………………………

8. Đánh giá của đơn vị tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của các đơn vị tham gia chương trình).

STT

Đánh giá

Rất tốt

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

1

Nội dung chương trình

%

%

%

%

%

2

Công tác tổ chức thực hiện

%

%

%

%

%

3

Hiệu quả tham gia chương trình

%

%

%

%

%

9. Khó khăn, hạn chế:

10. Đề xuất, kiến nghị:

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Điều 16. Nguyên tắc, quy định chung đối với Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu

1. Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu là các hoạt động xúc tiến thương mại đặc thù thực hiện theo các tiêu chí:

a) Hỗ trợ xây dựng, phát triển, quảng bá và bảo vệ thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp và ngành hàng, thúc đẩy phát triển ngoại thương;

b) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược ngoại thương theo từng thời kỳ;

c) Được Nhà nước thực hiện trong dài hạn, trên phạm vi toàn quốc và tại nước ngoài;

d) Trong khuôn khổ các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Kinh phí thực hiện các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước cấp hàng năm;

b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Kinh phí thực hiện các Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan chủ trì.

4. Biểu trưng và các hình thức thể hiện khác của biểu trưng trong khuôn khổ các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu được bảo vệ theo luật pháp Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 17. Các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu

1. Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

2. Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam.

3. Các Chương trình khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
...

Điều 19. Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam

1. Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam là Chương trình xúc tiến thương mại đặc thù, dài hạn của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì thực hiện nhằm xây dựng và quảng bá thương hiệu ở cấp quốc gia cho các ngành hàng phù hợp với chiến lược xuất nhập khẩu và chiến lược phát triển ngành hàng từng thời kỳ, định hướng và Mục tiêu của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

2. Nội dung các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam bao gồm:

a) Xây dựng Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển thương hiệu ngành hàng theo từng thời kỳ; xây dựng hệ thống tiêu chí, biểu trưng thương hiệu ngành hàng;

b) Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các hiệp hội và doanh nghiệp thành viên trong việc xây dựng, quản trị và bảo vệ thương hiệu ngành hàng;

c) Truyền thông, quảng bá thương hiệu ngành hàng ở trong nước và nước ngoài;

d) Các hoạt động xúc tiến thương mại quy định tại Điều 3 Nghị định này;

đ) Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí của các Chương trình.

3. Các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam ưu tiên hỗ trợ địa phương, tổ chức, hiệp hội ngành hàng có nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ lồng ghép việc xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng với xây dựng, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý tại các khu vực, địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 10. Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại

1. Trước ngày 30 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch, đơn vị chủ trì thực hiện gửi 02 hồ sơ đề xuất đề án thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại đến Bộ Công Thương.

2. Hồ sơ đề xuất đề án thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì bao gồm:

a) Văn bản đề xuất đề án thực hiện Chương trình;

b) Đề án chi tiết thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại;
...

3. Đơn vị chủ trì được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:

a) Gửi qua đường bưu điện;

b) Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương.

Xem nội dung VB
Điều 10. Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
...

6, Phê duyệt đề án thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại

a) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách cho Chương trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án và kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao;

b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt đề án, Bộ Công Thương công bố đến các đơn vị chủ trì và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, đồng thời thông báo về các đề án không được phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 13. Điều chỉnh, thay đổi nội dung thực hiện đề án

1. Trường hợp Điều chỉnh, thay đổi nội dung thực hiện của đề án đã được phê duyệt, tối thiểu 15 ngày trước ngày đầu tiên diễn ra hoạt động xúc tiến thương mại, đơn vị chủ trì phải có văn bản gửi Bộ Công Thương đề nghị Điều chỉnh, thay đổi nội dung thực hiện đề án.

2. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản đồng ý hoặc không đồng ý về việc Điều chỉnh, thay đổi các nội dung thực hiện đề án.

3. Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện đúng Mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.

4. Trường hợp không thực hiện được hoặc không hoàn thành đề án trong năm kế hoạch, đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, quyết định.

Xem nội dung VB
Điều 12. Hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại

1. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng Bộ Công Thương, cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công Thương ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại với các đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.

2. Nội dung hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại gồm:

a) Tên đề án;

b) Thời gian thực hiện;

c) Địa điểm diễn ra hoạt động xúc tiến thương mại;

d) Các hạng Mục công việc cụ thể;

đ) Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng;

e) Dự toán chi phí;

g) Các Điều Khoản về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán.
...

Điều 14. Báo cáo kết quả thực hiện đề án

1. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày cuối cùng diễn ra hoạt động xúc tiến thương mại, đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện đề án đến Bộ Công Thương.

2. Đơn vị chủ trì có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến việc triển khai đề án theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 18. Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
...

3. Quyền lợi của doanh nghiệp có sản phẩm thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
...

g) Được hưởng chế độ ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế, hải quan và các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB