Quyết định 2/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 29/2014/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương
Số hiệu: 2/2020/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 10/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2/2020/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2014 VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH VÀ NGƯỜI NHIỄM HIV, NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ, NGƯỜI BÁN DÂM HOÀN LƯƠNG

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chng nhim vi rút gây ra hội chứng suy giảm min dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 01 tháng 7 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm ngày 17 tháng 3 năm 2003;

Căn cứ Nghị định s 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đi với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bsung một sđiều của Quyết định s29/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 về tín dụng đi với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 4 như sau:

“4. Đối với việc vay vốn thông qua hộ gia đình, các thành viên của hộ gia đình không là chủ thể tham gia việc vay vốn thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người đại diện đứng ra vay vốn”.

2. Sửa đổi Điều 6 như sau:

Bỏ mốc thời gian “2014 - 2016”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“1. Nguồn vốn cho vay do Ngân sách Nhà nước cấp 50% trên tổng số kế hoạch nguồn vốn hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội huy động 50% còn lại, Ngân sách Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định.

2. Từ các nguồn huy động hợp pháp khác”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“1. Tiếp tục thực hiện thí điểm tại 15 tỉnh, thành phố đến hết 31 tháng 12 năm 2020”.

2. Năm 2021, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành có liên quan đánh giá kết quả đạt được và tác động của chính sách, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc mở rộng thực hiện Quyết định trên phạm vi cả nước”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph
;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nh
ân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (2b).vt.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Điều 4. Trình tự, thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn

1. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi đơn đăng ký vay vốn kèm giấy xác nhận quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điểm b Khoản 2 Điều 3 đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời điểm gửi đơn đăng ký vay vốn từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đăng ký vay vốn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận cá nhân, hộ gia đình đăng ký vay vốn thuộc đúng đối tượng vay vốn của Quyết định này và gửi cho Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn nơi người vay sinh sống để kết nạp họ vào Tổ Tiết kiệm và vay vốn.

3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn tiến hành kết nạp thành viên mới là cá nhân và hộ gia đình có trong danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và hướng dẫn họ làm thủ tục vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Xem nội dung VB
Điều 6. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay tối đa là 60 tháng. Thời hạn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội và cá nhân, hộ gia đình vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.

Trong giai đoạn thí điểm (2014 - 2016), áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng.

Xem nội dung VB
Điều 9. Nguồn vốn cho vay

Vốn cho vay được bố trí từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Xem nội dung VB
Điều 10. Phạm vi và thời gian thực hiện

1. Từ năm 2014-2016, thực hiện thí điểm tại 15 tỉnh, thành phố.

2. Từ năm 2017 triển khai mở rộng trên phạm vi toàn quốc.

Xem nội dung VB