Quyết định 1228/QĐ-BGTVT năm 2018 bổ sung quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến 31/12/2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 1228/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 13/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 30/06/2018 Số công báo: Từ số 755 đến số 756
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1228/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cNghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Giao thông vn tải;

Căn cứ Quyết định số 966/QĐ-BQTVT ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch cơ sđào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Tờ trình s27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của Tng cục Đường bộ Việt Nam và Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ sung quy hoạch cơ sđào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;

Xét đnghị của Vụ trưởng Vụ Tchức cán bộ và Tổng cục Đường Đường bộ Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến 31/12/2018, như sau:

1. Quy hoạch cơ sở đào tạoi xe cơ giới đường bộ

Quy hoạch toàn quc có tng số 386 cơ sở đào tạo, trong đó mở mi 43 cơ s; còn lại 343 cơ sở nâng cp đ tăng năng lc, lưu lượng đào tạo, Cụ thtừng vùng như sau:

- Vùng Đng bằng sông Hồng: Quy hoạch có 107 cơ s, trong đó mở mới 13 cơ sở, tại Hà Nội (07 cơ s), Quảng Ninh (02 cơ sở), Hi Dương (01 cơ sở), Hải Phòng (01 cơ sở), Vĩnh Phúc (01 cơ sở), Hà Nam (01 cơ sở); còn lại 94 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;

- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Quy hoạch có 50 cơ s, trong đó m mi 04 cơ sở, tại Lng Sơn (01 sở), Điện Biên (01 cơ sở), Bắc Giang (02 cơ sở); còn lại 46 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;

- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: Quy hoạch có 68 cơ sở, trong đó mở mới 08 cơ sở, ti Thanh Hóa (01 cơ s), Hà Tĩnh (01 cơ sở), Qung Nam (03 cơ sở), Quảng Trị (01 cơ sở), Bình Định (01 cơ s), Khánh Hòa (01 cơ sở); còn lại 60 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;

- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 27 cơ sở, trong đó mở mới 03 cơ sở, tại Gia Lai (03 cơ sở); nâng cấp 24 cơ sở hiện có để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;

- Vùng Đông Nam Bộ: Quy hoạch có 95 cơ sở, trong đó mở mới 07 cơ sở, tại Thành phố Hồ Chí Minh (03 cơ sở), Tây Ninh (01 cơ sở), Bình Dương (02 cơ sở), Bà Rịa - Vũng Tàu (01 cơ sở); còn lại 88 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;

- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 39 cơ sở, trong đó mở mới 08 cơ sở, tại An Giang (01 cơ sở), Đồng Tháp (01 cơ sở), Long An (02 cơ sở), Tiền Giang (02 cơ sở), Hậu Giang (01 cơ sở); còn lại 31 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

2. Quy hoạch trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

Quy hoạch toàn quốc có tổng số 155 trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, trong đó mở mới 36 trung tâm. Cụ thể từng vùng như sau:

- Vùng Đồng bằng sông Hồng: Quy hoạch có 47 trung tâm, trong đó mở mới 08 trung tâm, tại Hà Nội (02 trung tâm), Hải Phòng (01 trung tâm), Quảng Ninh (01 trung tâm), Vĩnh Phúc (01 trung tâm), Hải Dương (02 trung tâm), Hà Nam (01 trung tâm); còn lại 39 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;

- Vùng Trung du và min núi phía Bc: Quy hoạch có 24 trung tâm, trong đó mở mới 07 trung tâm, tại Bắc Kạn (01 trung tâm), Yên Bái (02 trung tâm), Phú Thọ (01 trung tâm), Lạng Sơn (01 trung tâm), Bắc Giang (01 trung tâm); Lai Châu (01 trung tâm); còn lại 17 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;

- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: Quy hoạch có 31 trung tâm sát hạch, trong đó mở mi 08 trung tâm, tại Thanh Hóa (01 trung tâm), Hà Tĩnh (01 trung tâm), Quảng Bình (01 trung tâm), Quảng Nam (01 trung tâm), Bình Định (01 trung tâm), Phú Yên (01 trung tâm), Khánh Hòa (01 trung tâm), Ninh Thuận (01 trung tâm); còn lại 23 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;

- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 09 trung tâm, trong đó mở mới 01 trung tâm tại Đắk Nông (01 trung tâm); còn lại 08 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;

- Vùng Đông Nam Bộ: Quy hoạch có 27 trung tâm, trong đó mở mới 07 trung tâm, tại Thành phố Hồ Chí Minh (02 trung tâm), Bình Dương (03 trung tâm), Bà Rịa - Vũng Tàu (01 trung tâm), Đồng Nai (01 trung tâm); còn lại 20 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;

- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 17 trung tâm, trong đó mở mới 05 trung tâm tại Long An (01 trung tâm), Tiền Giang (01 trung tâm), Cần Thơ (01 trung tâm), Trà Vinh (01 trung tâm), Bạc Liêu (01 trung tâm); còn lại 12 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 966/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                                                                     

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Cổng thông tin Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (L-05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(K
èm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tên vùng, tỉnh

Hiện trạng đến 2018

Quy hoạch bổ sung đến 31/12/2018

I

Đồng bằng sông Hồng

94

13

1

Hà Nội

47

7

2

Vĩnh Phúc

7

1

3

Bắc Ninh

6

0

4

Quảng Ninh

5

2

5

Hải Dương

5

1

6

Hải Phòng

8

1

7

Hưng Yên

3

0

8

Thái Bình

2

0

9

Hà Nam

3

1

10

Nam Định

4

0

11

Ninh Bình

4

0

II

Trung du và miền núi phía Bắc

46

4

1

Hà Giang

2

0

2

Cao Bằng

2

0

3

Bắc Kạn

4

0

4

Tuyên Quang

3

0

5

Lào Cai

3

0

6

Yên Bái

1

0

7

Thái Nguyên

8

0

8

Lạng Sơn

2

1

9

Bắc Giang

6

2

10

Phú Thọ

8

0

11

Điện Biên

1

1

12

Lai Châu

1

0

13

Sơn La

2

0

14

Hòa Bình

3

0

III

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

60

8

1

Thanh Hóa

6

1

2

Nghệ An

8

0

3

Tĩnh

4

1

4

Quảng Bình

3

0

5

Quảng Trị

1

1

6

Thừa Thiên - Huế

4

0

7

Đà Nng

8

0

8

Quảng Nam

4

3

9

Quảng Ngãi

4

0

10

Bình Định

5

1

11

Phú Yên

2

0

12

Khánh Hòa

5

1

13

Ninh Thuận

3

0

14

Bình Thuận

3

0

IV

Tây Nguyên

24

3

1

Kon Tum

3

0

2

Gia Lai

5

3

3

Đắc Lắk

8

0

4

Đắc Nông

2

0

5

Lâm Đồng

6

0

V

Đông Nam Bộ

88

7

1

Bình Phước

5

0

2

Tây Ninh

4

1

3

Bình Dương

9

2

4

Đồng Nai

11

0

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

5

1

6

TP. Hồ Chí Minh

54

3

VI

 

31

8

 

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

1

Long An

3

2

2

Tiền Giang

1

2

3

Bến Tre

2

0

4

Trà Vinh

1

0

5

Vĩnh Long

2

0

6

Đồng Tháp

1

1

7

An Giang

2

1

8

Kiên Giang

2

0

9

Cần Thơ

8

0

10

Hậu Giang

3

1

11

Sóc Trăng

3

0

12

Bạc Liêu

1

1

13

Cà Mau

2

0

 

Tổng

343

43

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tên vùng, tỉnh

Hin trạng đến 2018

Quy hoạch bổ sung đến 31/12/2018

I

Đồng bằng sông Hồng

39

8

1

Hà Nội

10

2

2

Vĩnh Phúc

5

1

3

Bắc Ninh

4

0

4

Quảng Ninh

4

1

5

Hải Dương

2

2

6

Hải Phòng

4

1

7

Hưng Yên

3

0

8

Thái Bình

1

0

9

Hà Nam

2

1

10

Nam Định

2

0

11

Ninh Bình

2

0

II

Trung du và miền núi phía Bắc

17

7

1

Hà Giang

1

0

2

Cao Bằng

1

0

3

Bắc Kạn

0

1

4

Tuyên Quang

1

0

5

Lào Cai

2

0

6

Yên Bái

0

2

7

Thái Nguyên

3

0

8

Lạng Sơn

1

1

9

Bắc Giang

1

1

10

Phú Thọ

3

1

11

Điện Biên

1

0

12

Lai Châu

0

1

13

Sơn La

1

0

14

Hòa Bình

2

0

III

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

23

8

1

Thanh Hóa

4

1

2

Nghệ An

3

0

3

Hà Tĩnh

1

1

4

Quảng Bình

1

1

5

Quảng Trị

1

0

6

Thừa Thiên - Huế

2

0

7

Đà Nng

2

0

8

Quảng Nam

1

1

9

Quảng Ngãi

1

0

10

Bình Định

2

1

11

Phú Yên

0

1

12

Khánh Hòa

3

1

13

Ninh Thuận

1

1

14

Bình Thuận

1

0

IV

Tây Nguyên

8

1

1

Kon Tum

1

0

2

Gia Lai

3

0

3

Đắk Lắk

2

0

4

Đắk Nông

0

1

5

Lâm Đồng

2

0

V

Đông Nam Bộ

20

7

1

Bình Phước

2

0

2

Tây Ninh

1

0

3

Bình Dương

3

3

4

Đồng Nai

3

1

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

2

1

6

TP. H Chí Minh

9

2

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

12

5

1

Long An

1

1

2

Tiền Giang

0

1

3

Bến Tre

1

0

4

Trà Vinh

0

1

5

Vĩnh Long

1

0

6

Đồng Tháp

1

0

7

An Giang

1

0

8

Kiên Giang

1

0

9

Cần Thơ

3

1

10

Hậu Giang

1

0

11

Sóc Trăng

1

0

12

Bạc Liêu

0

1

13

Cà Mau

1

0

 

Tổng

119

36

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tên vùng, tỉnh

Số Văn bản đề nghị

1.

Hà Nội

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018

2.

Vĩnh Phúc

3.

Quảng Ninh

4.

Hải Dương

5.

Hải Phòng

6.

Hà Nam

Tờ trình số 1368/TTr-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh Hà Nam và Công văn số 934/BCA-C67 ngày 24/4/2018 của Bộ Công an

7.

Lạng Sơn

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

8.

Bắc Giang

9.

Điện Biên

10.

Thanh Hóa

11.

Hà Tĩnh

12.

Quảng Trị

13.

Quảng Nam

14.

Bình Định

15.

Khánh Hòa

16.

Gia Lai

17.

Tây Ninh

18.

Bình Dương

19.

Bà Rịa - Vũng Tàu

20.

TP. Hồ Chí Minh

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

và Công văn số 2483/UBND-ĐT ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh

21.

Long An

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

22.

Tiền Giang

23.

Đồng Tháp

24.

An Giang

25.

Hậu Giang

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tên vùng, tỉnh

Số Văn bản đề nghị

1.

Hà Nội

Công văn số 2122/SGTVT-QLPT&NL ngày 18/4/2018 của Sở GTVT Thành phố Hà Nội gi Tổng cục Đường bộ Việt Nam

2.

Vĩnh Phúc

Công văn 9887/UBND-CN2 ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Công văn số 303/2018-HVN/D ngày 18/3/2018 của Công ty Honda Việt Nam

3.

Quảng Ninh

Công văn số 8777/UBND-GT1 ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh

4.

Hải Dương

Công văn số 209/UBND-VP ngày 24/01/2018 và Công văn số 1261/UBND-VP ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh Hải Dương

5.

Hải Phòng

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN và Công văn số 931/SGTVT-QLPT&NL của UBND Thành phố Hải Phòng

6.

Hà Nam

Tờ trình số 1368/TTr-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh Hà Nam và Công văn số 934/BCA-C67 ngày 24/4/2018 của Bộ Công an

7.

Bắc Kạn

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN và Công văn số 44/UBND-XD ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh Yên Bái

8.

Yên Bái

9.

Lạng Sơn

10.

Bắc Giang

11.

Phú Thọ

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN

và Công văn số 659/UBND-KTN ngày 27/02/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ

12.

Lai Châu

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN

13.

Thanh Hóa

14.

Hà Tĩnh

15.

Quảng Bình

16.

Quảng Nam

17.

Bình Định

18.

Phú Yên

19.

Khánh Hòa

20.

Ninh Thuận

21.

Đắk Nông

22.

Bình Phước

23.

Bình Dương

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN, Công văn số 1136/UBND-KTN ngày 30/3/2017, Công văn số 1235/UBND-KTN ngày 27/3/2018 và Công văn số 1869/UBND-VX ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Bình Dương

24.

Bà Rịa - Vũng Tàu

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN và Công văn số 3092/UBND-VP ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

25.

TP. Hồ Chí Minh

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN

26.

Long An

Tờ trình số 27/TTr-TCĐBVN ngày 13/4/2018 của TCĐBVN

27.

Tiền Giang

28.

Trà Vinh

29.

Cần Thơ

30.

Bạc Liêu