Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
Số hiệu: 16/2004/PL-UBTVQH11 Loại văn bản: Pháp lệnh
Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Người ký: Nguyễn Văn An
Ngày ban hành: 24/03/2004 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 24/04/2004 Số công báo: Số 16
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 16/2004/PL-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2004

 

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 16/2004/PL-UBTVQH11 NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ GIỐNG VẬT NUÔI

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 21/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004;
Pháp lệnh này quy định về giống vật nuôi.

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Pháp lệnh này quy định về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi; nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định và công nhận giống vật nuôi mới; sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Pháp lệnh này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Pháp lệnh này thì áp dụng điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.

Giống vật nuôi bao gồm các giống gia súc, gia cầm, ong, tằm, động vật thuỷ sản và các sản phẩm giống của chúng như tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống.

2. Giống vật nuôi thuần chủng là giống ổn định về di truyền và năng suất; giống nhau về kiểu gen, ngoại hình và khả năng kháng bệnh.

3. Đàn giống cụ kỵ là đàn giống vật nuôi thuần chủng hoặc đàn giống đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống ông bà.

4. Đàn giống ông bà là đàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống cụ kỵ để sản xuất ra đàn giống bố mẹ.

5. Đàn giống bố mẹ là đàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống ông bà để sản xuất ra giống thương phẩm.

6. Đàn giống hạt nhân sử dụng trong nhân giống gia súc lớn là đàn giống tốt nhất, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng, được nuôi dưỡng và chọn lọc theo một quy trình nhất định nhằm đạt được tiến bộ di truyền cao để sản xuất ra đàn nhân giống.

7. Đàn nhân giống sử dụng trong nhân giống gia súc lớn là đàn giống do đàn giống hạt nhân sinh ra để sản xuất giống thương phẩm hoặc được chọn lọc để bổ sung vào đàn giống hạt nhân.

8. Giống thương phẩm là đàn giống vật nuôi được sinh ra từ đàn giống bố mẹ hoặc từ đàn nhân giống.

9. Giống giả là giống không đúng với tên giống đã ghi trên nhãn.

10. Chọn giống là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người.

11. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.

12. Cải tạo giống là việc làm thay đổi một hoặc nhiều đặc tính của giống hiện có bằng cách cho phối giống để có các đặc tính tương ứng tốt hơn.

13. Kiểm tra năng suất cá thể là việc đánh giá năng suất, chất lượng của con giống trước khi đưa vào sử dụng.

14. Hợp tử là tế bào được tạo ra do sự thụ tinh của tinh trùng và trứng.

15. Phôi là hợp tử đã phát triển ở các giai đoạn khác nhau.

16. Nguồn gen vật nuôi là những động vật sống hoàn chỉnh và các sản phẩm giống của chúng mang thông tin di truyền có khả năng tạo ra hay tham gia tạo ra giống vật nuôi mới.

17. Bảo tồn nguồn gen vật nuôi là việc bảo vệ và duy trì nguồn gen vật nuôi.

18. Khảo nghiệm giống vật nuôi là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định giống vật nuôi mới nhập khẩu lần đầu hoặc giống vật nuôi mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tác hại của giống đó.

19. Kiểm định giống vật nuôi là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn.

20. Giống vật nuôi có gen đã bị biến đổi là giống vật nuôi có mang một tổ hợp mới vật liệu di truyền (ADN) nhận được qua việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại.

21. Giống vật nuôi nhân bản vô tính là giống vật nuôi được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản từ một tế bào sinh dưỡng.

22. Giống vật nuôi mới là giống mới được tạo ra hoặc giống mới được nhập khẩu lần đầu nhưng chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động về giống vật nuôi

1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi cả nước và của từng địa phương.

2. Quản lý chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.

3. Bảo đảm giống vật nuôi có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, hệ sinh thái.

4. Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc nghiên cứu, chọn, tạo, sản xuất giống vật nuôi; kết hợp giữa công nghệ hiện đại với kinh nghiệm của nhân dân.

5. Phát huy quyền tự chủ, bảo đảm sự bình đẳng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động về giống vật nuôi.

6. Bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn gen vật nuôi; bảo đảm tính đa dạng sinh học; kết hợp giữa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài, bảo đảm lợi ích chung của toàn xã hội.

Điều 5. Chính sách của Nhà nước về giống vật nuôi

1. Bảo đảm phát triển giống vật nuôi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên cơ sở chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi.

2. Ưu tiên đầu tư cho các hoạt động thu thập, bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm; nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới và nuôi giữ giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân có năng suất và chất lượng cao.

3. Khuyến khích và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ nhân giống, nuôi giữ giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân.

4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư, nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về giống vật nuôi; xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn lực trong hoạt động về giống vật nuôi.

5. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sản xuất, sử dụng giống vật nuôi mới; tham gia bảo hiểm giống vật nuôi.

6. Hỗ trợ việc phục hồi giống vật nuôi trong trường hợp bị thiên tai, dịch bệnh gây hậu quả nghiêm trọng.

Điều 6. Giống vật nuôi có gen đã bị biến đổi và giống vật nuôi nhân bản vô tính

Việc nghiên cứu, chọn, tạo, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh, sử dụng, trao đổi quốc tế và các hoạt động khác đối với giống vật nuôi có gen đã bị biến đổi, giống vật nuôi nhân bản vô tính được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giống vật nuôi

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giống vật nuôi.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giống vật nuôi nông nghiệp trong phạm vi cả nước.

Bộ Thủy sản chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giống vật nuôi thủy sản trong phạm vi cả nước.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản thực hiện quản lý nhà nước về giống vật nuôi.

4. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giống vật nuôi tại địa phương.

Điều 8. Khen thưởng

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động về giống vật nuôi hoặc có công phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về giống vật nuôi thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

2. Nhà nước tôn vinh tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc chọn, tạo ra giống vật nuôi mới.

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Sản xuất, kinh doanh giống giả, giống vật nuôi không đạt tiêu chuẩn chất lượng, giống không có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.

2. Phá hoại, chiếm đoạt nguồn gen vật nuôi, xuất khẩu trái phép nguồn gen vật nuôi quý hiếm.

3. Thử nghiệm mầm bệnh, thuốc thú y, chất kích thích sinh trưởng và thức ăn chăn nuôi mới trong khu vực sản xuất giống vật nuôi.

4. Cản trở các hoạt động hợp pháp về nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định, sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi.

5. Sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái.

6. Công bố tiêu chuẩn chất lượng, quảng cáo, thông tin sai sự thật về giống vật nuôi.

7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Chương 2:

QUẢN LÝ VÀ BẢO TỒN NGUỒN GEN VẬT NUÔI

Điều 10. Quản lý nguồn gen vật nuôi

1. Nguồn gen vật nuôi là tài sản quốc gia do Nhà nước thống nhất quản lý.

2. Nguồn gen vật nuôi ở khu bảo tồn của Nhà nước khi có nhu cầu khai thác, sử dụng phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.

3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn gen vật nuôi tại địa phương.

Điều 11. Nội dung bảo tồn nguồn gen vật nuôi

1. Điều tra, khảo sát và thu thập nguồn gen vật nuôi phù hợp với tính chất và đặc điểm của từng loài vật nuôi.

2. Bảo tồn lâu dài và an toàn nguồn gen đã được xác định phù hợp với đặc tính sinh học cụ thể của từng giống vật nuôi.

3. Đánh giá nguồn gen theo các chỉ tiêu sinh học và giá trị sử dụng.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tư liệu nguồn gen vật nuôi.

Điều 12. Thu thập, bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm

1. Nhà nước đầu tư và hỗ trợ cho việc thu thập, bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm; xây dựng cơ sở lưu giữ nguồn gen vật nuôi quý hiếm; bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm tại địa phương.

2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện việc bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm theo quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản định kỳ công bố Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.

Điều 13. Trao đổi nguồn gen vật nuôi quý hiếm

1. Tổ chức, cá nhân được trao đổi nguồn gen vật nuôi quý hiếm để phục vụ cho việc nghiên cứu, chọn, tạo giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.

2. Việc trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.

Chương 3:

NGHIÊN CỨU, CHỌN, TẠO, KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN GIỐNG VẬT NUÔI MỚI

Điều 14. Nghiên cứu, chọn, tạo giống vật nuôi mới

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài được nghiên cứu, chọn, tạo giống vật nuôi mới trên lãnh thổ Việt Nam.

Việc nghiên cứu, chọn, tạo giống vật nuôi mới phải tuân theo quy định của Pháp lệnh này, pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ về giống vật nuôi phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm ngành Chăn nuôi, ngành Thuỷ sản.

Điều 15. Khảo nghiệm giống vật nuôi mới

1. Giống vật nuôi mới chỉ được công nhận và đưa vào Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành sau khi đã qua khảo nghiệm đạt kết quả theo yêu cầu.

2. Nội dung khảo nghiệm bao gồm:

a) Xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi mới;

b) Đánh giá tác hại của giống.

3. Tổ chức, cá nhân có giống vật nuôi mới phải làm hồ sơ xin khảo nghiệm gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản. Hồ sơ xin khảo nghiệm bao gồm:

a) Đơn đăng ký khảo nghiệm;

b) Hồ sơ giống vật nuôi, trong đó ghi rõ tên giống, phẩm cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng giống;

c) Dự kiến cơ sở khảo nghiệm.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận và xem xét hồ sơ;

b) Trả lời bằng văn bản về việc chấp nhận khảo nghiệm trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu từ chối phải nêu rõ lý do.

5. Tổ chức, cá nhân có giống vật nuôi mới tự chọn cơ sở khảo nghiệm đã được công nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh này để ký hợp đồng khảo nghiệm và phải chịu chi phí khảo nghiệm.

Điều 16. Cơ sở khảo nghiệm giống vật nuôi mới

1. Cơ sở khảo nghiệm giống vật nuôi mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản công nhận trên cơ sở đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cơ sở khảo nghiệm giống vật nuôi mới phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm giống vật nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Có địa điểm phù hợp với quy hoạch và bảo đảm vệ sinh thú y, môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống;

d) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi thú y hoặc chuyên ngành nuôi trồng thuỷ sản.

3. Cơ sở khảo nghiệm giống vật nuôi mới có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện khảo nghiệm giống vật nuôi mới theo các quy trình khảo nghiệm đối với từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành;

b) Chịu trách nhiệm pháp lý về kết quả khảo nghiệm đã thực hiện.

Điều 17. Đặt tên giống vật nuôi mới

1. Mỗi giống vật nuôi mới chỉ được đặt một tên phù hợp.

2. Không chấp nhận các trường hợp đặt tên giống vật nuôi mới sau đây:

a) Trùng hoặc tương tự với tên giống đã có;

b) Chỉ bao gồm các chữ số;

c) Vi phạm đạo đức xã hội;

d) Dễ gây hiểu nhầm với các đặc trưng, đặc tính của giống vật nuôi đó.

Điều 18. Công nhận giống vật nuôi mới

1. Giống vật nuôi mới chỉ được công nhận khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Có kết quả khảo nghiệm của cơ sở khảo nghiệm giống vật nuôi mới;

b) Được Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản thành lập đánh giá kết quả khảo nghiệm và đề nghị công nhận giống vật nuôi mới.

2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét, quyết định công nhận giống vật nuôi mới và đưa vào Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.

Chương 4:

SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG VẬT NUÔI

Điều 19. Điều kiện về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống vật nuôi;

b) Có địa điểm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch của ngành Nông nghiệp, ngành Thuỷ sản và phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có cơ sở vật chất và trang, thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc sản xuất, kinh doanh của từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống;

d) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật chăn nuôi thú y, nuôi trồng thuỷ sản nếu sản xuất, kinh doanh đàn giống bố mẹ, giống thương phẩm;

đ) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản nếu sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân;

e) Có hồ sơ theo dõi giống;

g) Thực hiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

2. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi theo hình thức chăn nuôi truyền thống mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh thì không phải thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 20. Sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tinh đực giống để thụ tinh nhân tạo và phôi phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 của Pháp lệnh này;

b) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi;

c) Đực giống, cái giống cho phôi phải có nguồn gốc từ các cơ sở nhân giống đã được kiểm tra năng suất cá thể, đã được kiểm dịch, có lý lịch rõ ràng, đã được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

d) Không được khai thác, sử dụng tinh của đực giống và trứng của cái giống trong khu vực đang có dịch bệnh;

đ) Phôi chỉ được khai thác từ giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân;

e) Thực hiện quy chế quản lý khai thác, sử dụng tinh, phôi và môi trường bảo quản, pha chế tinh, phôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

2. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu, ngựa để phối giống trực tiếp và đực giống, cái giống thuỷ sản phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu, ngựa phải được hộ gia đình, cá nhân đăng ký với Uỷ ban nhân dân cấp xã;

b) Đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu, ngựa và đực giống, cái giống thuỷ sản phải có nguồn gốc rõ ràng, đã được kiểm dịch thú y;

c) Thực hiện quy chế quản lý khai thác, sử dụng đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu, ngựa; đực giống, cái giống thuỷ sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trứng giống và ấu trùng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 19 của Pháp lệnh này;

b) Trứng giống, ấu trùng chỉ được khai thác từ giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống bố mẹ;

c) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật ấp trứng, công nghệ nhân giống;

d) Thực hiện quy chế quản lý khai thác, sử dụng trứng giống, ấu trùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

Điều 21. Nhãn giống vật nuôi

1. Giống vật nuôi có bao bì chứa đựng khi kinh doanh phải được ghi nhãn với nội dung như sau:

a) Tên giống vật nuôi;

b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

c) Định lượng giống vật nuôi;

d) Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;

đ) Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng;

e) Hướng dẫn bảo quản và sử dụng.

2. Giống vật nuôi không có bao bì chứa đựng thì phải có hồ sơ giống kèm theo, trong đó ghi rõ tên giống, xuất xứ, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng.

Điều 22. Xuất khẩu giống vật nuôi

1. Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống vật nuôi không có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

2. Tổ chức, cá nhân trao đổi với nước ngoài những giống vật nuôi quý hiếm có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích đặc biệt khác phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản cho phép.

Điều 23. Nhập khẩu giống vật nuôi

1. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.

Việc nhập khẩu tinh, phôi phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản cho phép.

2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống vật nuôi chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm định hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản cho phép.

Chương 5:

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG VẬT NUÔI

Điều 24. Nguyên tắc quản lý chất lượng giống vật nuôi

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống vật nuôi do mình sản xuất, kinh doanh thông qua việc công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn.

Điều 25. Tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi

1. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi bao gồm:

a) Tiêu chuẩn Việt Nam;

b) Tiêu chuẩn ngành;

c) Tiêu chuẩn cơ sở;

d) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam.

2. Thẩm quyền ban hành danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn được quy định như sau:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam;

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành Danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn ngành.

Điều 26. Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi có trong danh mục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 25 của Pháp lệnh này phải công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi do mình sản xuất, kinh doanh; tiêu chuẩn công bố không được thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 25 của Pháp lệnh này.

2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tự nguyện công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi không có trong danh mục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 25 của Pháp lệnh này.

3. Trình tự và thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá.

Điều 27. Công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi khi công bố chất lượng phù hợp tiêu chuẩn phải dựa vào một trong các căn cứ sau đây:

a) Kết quả chứng nhận chất lượng của cơ sở kiểm định đối với giống vật nuôi có trong danh mục giống vật nuôi phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

b) Kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả đánh giá của cơ sở kiểm định đối với giống vật nuôi không có trong danh mục giống vật nuôi phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục giống vật nuôi phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành Danh mục giống vật nuôi phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngành.

4. Trình tự và thủ tục công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn được thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá.

Điều 28. Kiểm định giống vật nuôi

1. Việc kiểm định giống vật nuôi do cơ sở kiểm định được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản công nhận tiến hành.

2. Cơ sở kiểm định giống vật nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định giống vật nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

b) Có địa điểm phù hợp, bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc kiểm định của từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống;

d) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi thú y hoặc chuyên ngành nuôi trồng thuỷ sản.

3. Cơ sở kiểm định giống vật nuôi có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện kiểm định giống vật nuôi theo các quy trình kiểm định đối với từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành;

b) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định đã thực hiện.

4. Chi phí kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định trả. Trong trường hợp cơ sở kiểm định xác nhận giống vật nuôi không đúng với kết quả khảo nghiệm hoặc chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng giống đã công bố thì cơ sở khảo nghiệm hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải bồi thường chi phí cho tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định.

Điều 29. Kiểm dịch giống vật nuôi

Tổ chức, cá nhân chọn, tạo, sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống vật nuôi phải thực hiện việc kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y.

Chương 6:

THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 30. Thanh tra giống vật nuôi

Thanh tra giống vật nuôi là thanh tra chuyên ngành.

Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 31. Giải quyết tranh chấp quyền tác giả giống vật nuôi

Tranh chấp quyền tác giả giống vật nuôi do Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Chương 7:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Hiệu lực thi hành

Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.

Điều 33. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.

 

 

Nguyễn Văn An

(Đã ký)

 

- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi được hướng dẫn bởi Nghị định 64/2018/NĐ-CP

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
...
Điều 5. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi thủy sản; nguyên tắc xác định mức vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Chương II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG VẬT NUÔI, THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN

Mục 1 THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
...
Điều 6. Vi phạm về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 7. Vi phạm về chất lượng trong sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 8. Vi phạm về điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 9. Vi phạm về chất lượng trong mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 10. Vi phạm về chất lượng trong nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 11. Vi phạm về sản xuất, gia công, mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng
...
Điều 12. Vi phạm về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Điều 13. Vi phạm về sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có chứa kháng sinh
...
Điều 14. Vi phạm về sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; sản xuất, gia công, mua bán nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
...
Mục 2. GIỐNG VẬT NUÔI

Điều 15. Vi phạm về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn
...
Điều 16. Vi phạm về khai thác và bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm
...
Điều 17. Vi phạm về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm
...
Điều 18. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới
...
Điều 19. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi
...
Điều 20. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng
...
Điều 21. Vi phạm về nhập khẩu giống vật nuôi
...
Điều 22. Vi phạm về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh
...
Điều 23. Vi phạm khác trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
...
Điều 24. Vi phạm về giấy chứng nhận, văn bản cho phép, giấy phép về giống vật nuôi
...
Điều 25. Vi phạm quy định về an toàn sinh học trong chăn nuôi
...
Chương III THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 26. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
...
Điều 27. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
...
Điều 28. Thẩm quyền của thanh tra
...
Điều 29. Thẩm quyền của Công an nhân dân
...
Điều 30. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
...
Điều 31. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
...
Điều 32. Thẩm quyền của Hải quan
...
Điều 33. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
...
Điều 34. Phân định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Thanh tra, cơ quan ...
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Hiệu lực thi hành
...
Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 37. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi được hướng dẫn bởi Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
...
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân, tổ chức
...
Chương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC THÚ ...

MỤC 1. VI PHẠM VỀ PHÒNG BỆNH, CHỮA BỆNH, CHỐNG DỊCH BỆNH CHO ĐỘNG VẬT

Điều 5. Vi phạm về phòng bệnh, chữa bệnh động vật trên cạn
...
Điều 6. Vi phạm về chống dịch bệnh động vật trên cạn
...
Điều 7. Vi phạm về phòng bệnh, chống dịch bệnh động vật thủy sản
...
MỤC 2. VI PHẠM VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

Điều 8. Vi phạm về thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
...
Điều 9. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn lưu thông trong nước
...
Điều 10. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước
...
Điều 11. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái ...
...
Điều 12. Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
...
Điều 13. Vi phạm về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật trên cạn để kinh doanh
...
Điều 14. Vi phạm vệ sinh thú y trong kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
...
Điều 15. Vi phạm về điều kiện vệ sinh thú y
...
MỤC 3. VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y; CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HÓA CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y; HÀNH ...

Điều 16. Vi phạm về sản xuất, gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất ...
...
Điều 17. Vi phạm về kinh doanh thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật ...
...
Điều 18. Vi phạm về nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật ...
...
Điều 19. Vi phạm về giấy phép, giấy chứng nhận, phiếu kiểm nghiệm trong lĩnh vực thú y; sản phẩm xử lý ...
...
Điều 20. Vi phạm về hành nghề thú y
...
Chương 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG ...

Điều 21. Vi phạm về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn
...
Điều 22. Vi phạm về khai thác và bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm
...
Điều 23. Vi phạm về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm
...
Điều 24. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới
...
Điều 25. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi
...
Điều 26. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng
...
Điều 27. Vi phạm về nhập khẩu giống vật nuôi
...
Điều 28. Vi phạm về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh
...
Điều 29. Vi phạm khác trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
...
Điều 30. Vi phạm về giấy chứng nhận, văn bản cho phép, giấy phép về giống vật nuôi
...
Điều 31. Vi phạm quy định về an toàn sinh học trong chăn nuôi
...
Chương 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC THỨC ...

Điều 32. Vi phạm về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
...
Điều 33. Vi phạm về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
...
Điều 34. Vi phạm về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
...
Điều 35. Vi phạm về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
...
Điều 36. Vi phạm về sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và sản xuất, gia công, kinh doanh thức ăn chăn nuôi
...
Điều 37. Vi phạm về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
...
Điều 38. Vi phạm về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
...
Chương 5. THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 39. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
...
Điều 40. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
...
Điều 41. Thẩm quyền của thanh tra
...
Điều 42. Thẩm quyền của Công an nhân dân
...
Điều 43. Thẩm quyền xử phạt hành chính của cơ quan khác
...
Chương 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thi hành
...
Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 46. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
- Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định số 119/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 41/2017/NĐ-CP

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số 119/2013/NĐ-CP):

1. Điểm a khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
2. Điểm a khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Điểm c khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
4. Bổ sung điểm d vào khoản 1 Điều 5 như sau:
...
5. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
6. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
7. Tên khoản 5 Điều 5 và điểm a khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
8. Khoản 6 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
9. Điểm a khoản 8 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
10. Điểm b khoản 8 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
11. Điểm d khoản 8 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
12. Bổ sung điểm đ, điểm e vào khoản 8 Điều 5 như sau:
...
13. Điểm a khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
14. Bổ sung khoản 4a vào Điều 7 như sau:
...
15. Khoản 5 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
16. Bổ sung khoản 5a vào Điều 11 như sau:
...
17. Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
18. Điểm c khoản 9 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
19. Tên Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
20. Điểm c khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
21. Điểm e khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
22. Điểm h khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
23. Điểm a khoản 4 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
24. Điểm c khoản 4 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
25. Bổ sung khoản 6a vào Điều 16 như sau:
...
26. Điểm b khoản 9 Điều 16 được sửa đổi như sau:
...
27. Bổ sung điểm c vào khoản 3 Điều 17 như sau:
...
28. Bổ sung khoản 6a, 6b vào Điều 17 như sau:
...
29. Điểm b khoản 8 Điều 17 được sửa đổi như sau:
...
30. Bổ sung điểm c vào khoản 8 Điều 17 như sau:
...
31. Bổ sung khoản 3a vào Điều 18 như sau:
...
32. Bổ sung khoản 3b vào Điều 18 như sau:
...
33. Khoản 2, khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
34. Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
35. Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
36. Khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
37. Khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
38. Khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
39. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
40. Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
41. Khoản 2 Điều 43 được sửa đổi như sau:
...
42. Bổ sung khoản 4 vào Điều 43 như sau:
...
43. Bãi bỏ các điều, khoản, điểm, cụm từ sau:

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 21. Vi phạm về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn vượt quá giới hạn cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm phá hoại nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật và phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 23. Vi phạm về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm không đúng với nội dung cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về khảo nghiệm giống vật nuôi mới được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 24. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đủ điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc nhân viên kỹ thuật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đúng quy trình, nội dung hoặc đề cương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm công bố kết quả khảo nghiệm, kiểm định không trung thực.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở khảo nghiệm, kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính kết quả khảo nghiệm, kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi được hướng dẫn bởi Điều 25 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 25. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi không đảm bảo một trong các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi mà không có hồ sơ hoặc không ghi hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất giống vật nuôi.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống thuần chủng, cụ kỵ, ông bà, hạt nhân không có cán bộ kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi chưa được công nhận kết quả khảo nghiệm.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, không có tên trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy hoặc giết mổ giống vật nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Xem nội dung VB
- Nội dung hướng dẫn Chương này tại Nghị định 119/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 2 Nghị định 41/2017/NĐ-CP

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số 119/2013/NĐ-CP):
...
33. Khoản 2, khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi mà không lưu giữ, cập nhật đầy đủ hồ sơ theo dõi giống.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống thuần chủng, cụ kỵ, ông bà, hạt nhân không có nhân viên kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản.”

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 26. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng không có sổ sách theo dõi giống.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống (không bao gồm trứng gia cầm, trứng tằm và giống thủy sản) và ấu trùng không có nhân viên kỹ thuật được cấp bằng hoặc chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi.

3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng không đảm bảo một trong các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Sản xuất tinh từ những con giống gia súc, gia cầm chưa được kiểm tra năng suất cá thể;

b) Khai thác trứng giống, ấu trùng không phải từ đàn giống thuần, đàn giống cụ kỵ, đàn giống hạt nhân, đàn giống ông bà, đàn giống bố mẹ, trừ trường hợp khai thác trong tự nhiên.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy tinh, trứng giống, ấu trùng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Xem nội dung VB
- Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 119/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 2 Nghị định 41/2017/NĐ-CP

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số 119/2013/NĐ-CP):
...
34. Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng mà không lưu giữ, cập nhật đầy đủ hồ sơ theo dõi giống.”

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về nhập khẩu giống vật nuôi được hướng dẫn bởi Điều 27 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 27. Vi phạm về nhập khẩu giống vật nuôi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu giống vật nuôi không đúng với phẩm cấp giống, chủng loại giống đã công bố.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu giống vật nuôi không có trong Danh mục giống vật nuôi, giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc tái xuất hoặc giết mổ, sơ chế, chế biến hoặc tiêu hủy giống vật nuôi, giống thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh được hướng dẫn bởi Điều 28 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 28. Vi phạm về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mỗi chỉ tiêu định mức kinh tế, kỹ thuật thấp hơn so với tiêu chuẩn công bố đối với lô hàng có giá trị dưới 50.000.000 đồng.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mỗi chỉ tiêu định mức kinh tế, kỹ thuật thấp hơn so với tiêu chuẩn công bố đối với lô hàng có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc chuyển đổi mục đích, không sử dụng làm giống đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Xem nội dung VB
- Phạt vi phạm hành chính về kiểm định giống vật nuôi mới được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 119/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 22/06/2018)

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
...
Điều 24. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đủ điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc nhân viên kỹ thuật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đúng quy trình, nội dung hoặc đề cương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm công bố kết quả khảo nghiệm, kiểm định không trung thực.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở khảo nghiệm, kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính kết quả khảo nghiệm, kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.