Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 13/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành: | 22/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
BÃI BỎ KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 VÀ THAY THẾ PHỤ LỤC SỐ 2,3,10,11,16 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 92/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÔT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm, 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Thay thế Phụ lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; cụ thể:
đ) Thay thế Phụ lục 16 về lệ phí đăng ký kinh doanh (chi tiết theo Phụ lục 16 đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư |
Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng |
Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng |
Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng |
Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng |
Lớn hơn 500 tỷ đồng |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
3. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Sóc Trăng.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và lập lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Chi cục Bảo vệ môi trường và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư |
Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng |
Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng |
Lớn hơn 100 và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng |
Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng |
Lớn hơn 500 tỷ đồng |
Mức thu |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
3. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Sóc Trăng.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 30% (ba mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu: 30.000 đồng/trường hợp.
3. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Sóc Trăng.
4. Các trường hợp được miễn
a) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
b) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu
STT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
30.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 |
4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
3. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Sóc Trăng.
4. Các trường hợp được miễn
a) Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; hộ kinh doanh; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.
- Cơ quan có các hoạt động liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh (đối với các đối tượng trên) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, hộ kinh doanh: 50.000 đồng/1 lần cấp.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Quỹ tín dụng nhân dân; liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin: 50.000 đồng/1 lần cấp.
c) Cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh; Quỹ tín dụng nhân dân; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin: 50.000 đồng/1 lần cấp.
3. Tổ chức thu phí
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 vùng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về cơ chế thực hiện Chương trình Sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vùng đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 69/2013/NQ-HĐND về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015