Nghị định 83/2016/NĐ-CP quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng
Số hiệu: 83/2016/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 28/07/2016 Số công báo: Từ số 781 đến số 782
Lĩnh vực: Quốc phòng, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ, ĐIỀU KIỆN NÂNG BẬC CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, Điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Nghị định này quy định về bậc trình độ kỹ năng nghề, Điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra, đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Công nhân quốc phòng đang thực hiện nhiệm vụ tại các cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, huấn luyện và thực hiện các nhiệm vụ khác của Quân đội và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là khả năng vận dụng những kiến thức chuyên môn nghề vào thực tế công việc tại các vị trí công tác được sắp xếp theo yêu cầu nhiệm vụ.

2. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là thứ hạng về trình độ chuyên môn nghề, được xếp từ thp đến cao, xác định mức độ vkiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề đối với mi ngh.

3. Khung trình đkỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là khung phân loại các bậc trình đkỹ năng nghề dựa trên sự mô tả theo các tiêu chí về: tính chất, mức độ công việc phải thực hiện; phạm vi, tình hung, mức độ linh hoạt, sáng tạo và sự phối hp, trách nhiệm trong thực hiện công việc.

4. Chứng chỉ kỹ năng nghề là chứng nhận một công nhân quốc phòng có đủ khả năng thực hiện các công việc đạt yêu cu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.

5. Nâng bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là việc kiểm tra, đánh giá trình độ kỹ năng nghề ở bậc thấp lên bậc cao hơn của một nghề và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi kết quả dự thi nâng bậc đạt yêu cu.

Chương II

QUY ĐỊNH BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 4. Các bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng

1. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các lĩnh vực tương ứng với ngành, nghề dân dụng được thực hiện theo quy định vtrình độ kỹ năng ngh quc gia, gm 05 bậc, cụ th như sau:

a) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;

b) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;

c) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;

d) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;

đ) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5.

2. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghđặc thù trong quân đội được quy định từ bậc 01 đến bậc 07, cụ thể như sau:

a) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;

b) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;

c) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;

d) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;

đ) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5;

e) Trình độ kỹ năng nghề bậc 6;

g) Trình độ kỹ năng nghề bậc 7.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh Mục các ngành, nghề đặc thù trong quân đội; mô tả tiêu chuẩn các bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng với từng ngành, nghề đặc thù trong quân đội.

Điều 5. Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng

Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các lĩnh vực tương ứng với ngành, nghề dân dụng thực hiện theo quy định về khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia.

Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù của quân đội, cụ thể từng bậc như sau:

1. Bậc 1:

a) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;

b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực được phân công; có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;

c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép, chuyển tải thông tin theo yêu cầu và tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.

2. Bậc 2:

a) Thực hiện được các công việc thông thường;

b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi rộng trong một số lĩnh vực được phân công; có khả năng áp dụng được kiến thức và hiểu biết để giải quyết một số vấn đề chuyên môn kỹ thuật thông thường và một số yêu cầu phức tạp nhưng cần có sự chỉ dẫn khi thực hiện công việc;

c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải thích thông tin; có khả năng tự chủ khi làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm cơ bản đối với kết quả công việc, sản phm làm ra.

3. Bậc 3:

a) Thực hiện được các công việc thông thường và một số công việc phức tạp trong một số tình huống nhất định;

b) Có kiến thức chuyên môn, kiến thức cơ bản về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết về các hoạt động của nghề trong một số lĩnh vực được phân công; vận dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý một số vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp khi thực hiện công việc;

c) Có khả năng nhận biết, phân tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; có khả năng làm việc độc lập trong một số trường hợp khi thực hiện công việc; chịu trách nhiệm chủ yếu đi với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.

4. Bậc 4:

a) Thực hiện được cơ bản các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong một số tình huống khác nhau;

b) Có kiến thức chuyên môn, kiến thức về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực được phân công; vận dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý một số vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và một số yêu cầu của quản lý khi thực hiện công việc;

c) Có khả năng nhận biết, phân tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; có khả năng làm việc độc lập và hưng dẫn người khác trong tổ, nhóm khi thực hiện công việc; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm làm ra.

5. Bậc 5:

a) Thực hiện được hầu hết các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong nhiều tình huống khác nhau;

b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức rộng về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong một số lĩnh vực được phân công; có kỹ năng phân tích, suy xét, chẩn đoán đối với một số mô-đun hoặc một số hệ thống của tổ hợp để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý các vn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và các yêu cầu của quản lý trong phạm vi hẹp khi thực hiện công việc;

c) Có khả năng phân tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và sử dụng kết quả phân tích, đánh giá để đưa ra những ý kiến, kiến nghị phục vụ cho Mục đích quản lý và nghiên cứu; tự chủ, có khả năng làm việc độc lập; có khả năng quản lý, Điều hành tổ, nhóm thực hiện công việc được phân công; tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra vchất lượng và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm làm ra.

6. Bậc 6:

a) Thực hiện được các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong mọi tình hung;

b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức rộng về nguyên lý, lý thuyết và hiu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực được phân công và sự hiểu biết trong một số lĩnh vực khác; có kỹ năng phân tích, suy xét, chn đoán, thiết kế của từng mô-đun hoặc từng hệ thống tổ hợp để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý các vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và các yêu cu của quản lý trong phạm vi nhất định khi thực hiện công việc;

c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và có khả năng tổng quát hóa để đưa ra các quan Điểm, sáng kiến; làm việc độc lập và tự chủ; có khả năng quản lý, Điều hành t, nhóm trong quá trình thực hiện công việc; tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác tong tổ, nhóm làm ra.

7. Bậc 7:

a) Thực hiện được mọi công việc phức tạp trong mọi tình huống;

b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức rộng về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực được phân công và sự hiểu biết rộng trong một số lĩnh vực khác; có kỹ năng phân tích, suy xét, chẩn đoán, thiết kế của tổng thể các mô-đun hoặc các tổ hợp đđưa ra các giải pháp giải quyết, xử lý các vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và mọi yêu cầu của quản lý trong phạm vi rộng khi thực hiện công việc;

c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và khả năng tổng quát hóa để đưa ra các quan Điểm, sáng kiến hiệu quả; làm việc độc lập và tự chủ cao; khả năng quản lý, Điều hành tổ, nhóm trong quá trình thực hiện các công việc; tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm làm ra đảm bảo thông số kỹ thuật và theo tiêu chuẩn quy định.

Chương III

ĐIỀU KIỆN NÂNG BẬC CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Điều 6. Quy định Điều kiện nâng bậc trình độ kỹ năng nghề

1. Phải đủ các Điều kiện được quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này tương ứng với từng bậc trình độ kỹ thuật nghề và phải dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng ngh, kết quả thi phải đạt yêu cầu.

2. Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ sơ cấp hoc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

3. Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chkỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bng tốt nghiệp đó;

b) Học xong chương trình trung cấp, trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi.

4. Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chhoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

c) Học xong chương trình cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi.

5. Đđược dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng vi nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề ktừ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nht 09 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

d) Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề dự thi.

6. Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chkỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 09 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

7. Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cp nghề, trung cp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 18 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bng tt nghiệp đó;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 21 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

8. Đđược dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 18 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 21 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề ktừ khi có chứng chỉ hoặc bng tt nghiệp đó;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 24 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề ktừ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

e) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nht 27 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

Điều 7. Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề và tổ chức kiểm tra đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc cấp, cấp lại, hủy bỏ hoặc thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng; nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng.

Điều 8. Điều kiện được miễn dự thi đánh giá nâng bậc và được xét công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề

1. Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề thế giới hoặc ASEAN đạt huy chương thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng 01 bậc trình độ kỹ năng nghề so với bậc trình độ kỹ năng nghề đang giữ.

2. Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề quốc gia đạt huy chương hoặc tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân đạt giải ba trlên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng bậc trình độ kỹ năng nghề trước niên hạn 01 năm.

3. Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân nếu được công nhận thợ giỏi hoặc tham gia hội thi thợ giỏi do các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức đạt giải ba trở lên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.

4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định các trường hợp công nhân quốc phòng trong thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được xét miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.

Điều 9. Điều kiện chuyển nghề đối với công nhân quốc phòng trong quân đội

Công nhân quốc phòng đang làm việc tại các vị trí được tuyển chọn, tuyển dụng vào quân đội, có nhu cầu chuyển nghề phải đáp ứng các Điều kiện sau đây:

1. Có chứng chỉ bậc trình độ kỹ năng nghề hiện đang làm việc;

2. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đăng ký chuyển khi chuyển nghề đến bậc 2 hoặc 05 năm khi chuyển nghề từ bậc 3 trở lên;

3. Kết quả dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề đạt yêu cầu.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quy định chi Tiết các Điều Khoản được giao tại Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
ng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐN
D, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- V
ăn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- V
ăn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và cá
c Ủy ban của Quốc hội;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhâ
n dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
-
y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
y ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (3b).M

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

- Bậc trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật xe - máy được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 136/2017/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật xe máy.
...
Điều 5. Bậc trình độ kỹ năng nghề

1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô:

a) Sửa chữa tổng thành ô tô, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

b) Sửa chữa động cơ ô tô, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

c) Sửa chữa gầm ô tô, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

d) Sửa chữa điện ô tô gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

đ) Mui, đệm ô tô, gồm 05 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/5 đến bậc 4/5.

- Bậc cao là bậc 5/5.

e) Mộc ô tô, gồm 05 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/5 đến bậc 4/5.

- Bậc cao là bậc 5/5.

g) Sơn ô tô, gồm 05 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/5 đến bậc 4/5.

- Bậc cao là bậc 5/5.

2. Nhóm nghề sửa chữa trạm nguồn điện:

a) Sửa chữa tổng thành trạm nguồn điện, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

b) Sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

c) Sửa chữa điện trạm nguồn điện, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

3. Nhóm nghề sửa chữa xe xích kéo pháo và khí tài quân sự:

a) Sửa chữa động cơ xe xích, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

b) Sửa chữa gầm xe xích gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

c) Sửa chữa điện xe xích, gồm 07 bậc:

- Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

- Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

4. Nhóm nghề thủ kho, nhân viên bảo quản xe - máy:

a) Thủ kho trang bị xe - máy, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

b) Thủ kho vật tư xe - máy, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

c) Bảo quản xe - máy, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

d) Bảo quản cơ học vật tư xe - máy, gồm 03 bậc: Tự bậc 1/3 đến bậc 3/3.

đ) Bảo quản hóa học, điện di vật tư xe - máy, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

5. Nhóm nghề lái xe ô tô, lái xe xích kéo pháo và khí tài quân sự:

a) Lái xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

b) Lái xe ô tô vận tải, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

c) Lái xe ô tô chở người trên 09 chỗ ngồi, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

d) Lái xe ô tô kéo, gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

đ) Lái xe xích kéo pháo và khí tài quân sự gồm 03 bậc: Từ bậc 1/3 đến bậc 3/3.

Xem nội dung VB
- Bậc trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật đặc công được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 134/2017/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công.
...
Điều 5. Bậc trình độ kỹ năng nghề

Nghề bảo đảm kỹ thuật khí tài nước gồm 7 bậc, như sau:

1. Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7.

2. Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

Xem nội dung VB
- Danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật xe máy được hướng dẫn bởi Thông tư 136/2017/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật xe máy.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Tiêu chuẩn chung của công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy
...
Chương II DANH MỤC CÁC NGHỀ VÀ BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 4. Danh mục các nghề
...
Điều 5. Bậc trình độ kỹ năng nghề
...
Chương III TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA Ô TÔ

Tiểu mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA TỔNG THÀNH Ô TÔ

Điều 6. Bậc 1
...
Điều 7. Bậc 2
...
Điều 8. Bậc 3
...
Điều 9. Bậc 4
...
Điều 10. Bậc 5
...
Điều 11. Bậc 6
...
Điều 12. Bậc 7
...
Tiểu mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ Ô TÔ

Điều 13. Bậc 1
...
Điều 14. Bậc 2
...
Điều 15. Bậc 3
...
Điều 16. Bậc 4
...
Điều 17. Bậc 5
...
Điều 18. Bậc 6
...
Điều 19. Bậc 7
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA GẦM Ô TÔ

Điều 20. Bậc 1
...
Điều 21. Bậc 2
...
Điều 22. Bậc 3
...
Điều 23. Bậc 4
...
Điều 24. Bậc 5
...
Điều 25. Bậc 6
...
Điều 26. Bậc 7
...
Tiểu mục 4. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN Ô TÔ

Điều 27. Bậc 1
...
Điều 28. Bậc 2
...
Điều 29. Bậc 3
...
Điều 30. Bậc 4
...
Điều 31. Bậc 5
...
Điều 32. Bậc 6
...
Điều 33. Bậc 7
...
Tiểu mục 5. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ MUI, ĐỆM Ô TÔ

Điều 34. Bậc 1
...
Điều 35. Bậc 2
...
Điều 36. Bậc 3
...
Điều 37. Bậc 4
...
Điều 38. Bậc 5
...
Tiểu mục 6. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ MỘC Ô TÔ

Điều 39. Bậc 1
...
Điều 40. Bậc 2
...
Điều 41. Bậc 3
...
Điều 42. Bậc 4
...
Điều 43. Bậc 5
...
Tiểu mục 7. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SƠN Ô TÔ

Điều 44. Bậc 1
...
Điều 45. Bậc 2
...
Điều 46. Bậc 3
...
Điều 47. Bậc 4
...
Điều 48. Bậc 5
...
Mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA TRẠM NGUỒN ĐIỆN

Tiểu mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA TỔNG THÀNH TRẠM NGUỒN ĐIỆN

Điều 49. Bậc 1
...
Điều 50. Bậc 2
...
Điều 51. Bậc 3
...
Điều 52. Bậc 4
...
Điều 53. Bậc 5
...
Điều 54. Bậc 6
...
Điều 55. Bậc 7
...
Tiểu mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ - GẦM TRẠM NGUỒN ĐIỆN

Điều 56. Bậc 1
...
Điều 57. Bậc 2
...
Điều 58. Bậc 3
...
Điều 59. Bậc 4
...
Điều 60. Bậc 5
...
Điều 61. Bậc 6
...
Điều 62. Bậc 7
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN TRẠM NGUỒN ĐIỆN

Điều 63. Bậc 1
...
Điều 64. Bậc 2
...
Điều 65. Bậc 3
...
Điều 66. Bậc 4
...
Điều 67. Bậc 5
...
Điều 68. Bậc 6
...
Điều 69. Bậc 7
...
Mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Tiểu mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Điều 70. Bậc 1
...
Điều 71. Bậc 2
...
Điều 72. Bậc 3
...
Điều 73. Bậc 4
...
Điều 74. Bậc 5
...
Điều 75. Bậc 6
...
Điều 76. Bậc 7
...
Tiểu mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA GẦM XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Điều 77. Bậc 1
...
Điều 78. Bậc 2
...
Điều 79. Bậc 3
...
Điều 80. Bậc 4
...
Điều 81. Bậc 5
...
Điều 82. Bậc 6
...
Điều 83. Bậc 7
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Điều 84. Bậc 1
...
Điều 85. Bậc 2
...
Điều 86. Bậc 3
...
Điều 87. Bậc 4
...
Điều 88. Bậc 5
...
Điều 89. Bậc 6
...
Điều 90. Bậc 7
...
Mục 4. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ THỦ KHO, NHÂN VIÊN BẢO QUẢN XE - MÁY

Tiểu mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ THỦ KHO TRANG BỊ XE - MÁY

Điều 91. Bậc 1
...
Điều 92. Bậc 2
...
Điều 93. Bậc 3
...
Tiểu mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ THỦ KHO VẬT TƯ XE - MÁY

Điều 94. Bậc 1
...
Điều 95. Bậc 2
...
Điều 96 Bậc 3
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ BẢO QUẢN XE - MÁY

Điều 97. Bậc 1
...
Điều 98. Bậc 2
...
Điều 99. Bậc 3
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ BẢO QUẢN CƠ HỌC VẬT TƯ XE - MÁY

Điều 100. Bậc 1
...
Điều 101. Bậc 2
...
Điều 102. Bậc 3
...
Tiểu mục 4. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ BẢO QUẢN HÓA HỌC, ĐIỆN DI VẬT TƯ XE - MÁY

Điều 103. Bậc 1
...
Điều 104. Bậc 2
...
Điều 105. Bậc 3
...
Mục 5. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE Ô TÔ, LÁI XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Tiểu mục 1. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 09 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG

Điều 106. Bậc 1
...
Điều 107. Bậc 2
...
Điều 108. Bậc 3
...
Tiểu mục 2. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE Ô TÔ VẬN TẢI

Điều 109. Bậc 1
...
Điều 110. Bậc 2
...
Điều 111. Bậc 3
...
Tiểu mục 3. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TRÊN 09 CHỖ NGỒI

Điều 112. Bậc 1
...
Điều 113. Bậc 2
...
Điều 114. Bậc 3
...
Tiểu mục 4. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE Ô TÔ KÉO

Điều 115. Bậc 1
...
Điều 116. Bậc 2
...
Điều 117. Bậc 3
...
Tiểu mục 5. TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ LÁI XE XÍCH KÉO PHÁO VÀ KHÍ TÀI QUÂN SỰ

Điều 118. Bậc 1
...
Điều 119. Bậc 2
...
Điều 120. Bậc 3
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 121. Hiệu lực thi hành
...
Điều 122. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
- Danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật đặc công được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật đặc công.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật đặc công
...
Chương II DANH MỤC NGHỀ VÀ BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 4. Danh mục nghề
...
Điều 5. Bậc trình độ kỹ năng nghề
...
Chương III TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 6. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 1
...
Điều 7. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 2
...
Điều 8. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 3
...
Điều 9. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 4
...
Điều 10. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 5
...
Điều 11. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 6
...
Điều 12. Tiêu chuẩn trình độ kỹ năng nghề bậc 7
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành
...
Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
- Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 142/2020/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương II PHÂN LOẠI KHUNG BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ; NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC KIỂM TRA

Mục 1. PHÂN LOẠI KHUNG BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 4. Khung bậc trình độ kỹ năng nghề
...
Điều 5. Phân loại khung bậc trình độ kỹ năng nghề
...
Mục 2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Điều 6. Nội dung kiểm tra
...
Điều 7. Phương pháp kiểm tra
...
Điều 8. Phương pháp chấm điểm
...
Điều 9. Đánh giá kết quả
...
Điều 10. Công nhận kết quả
...
Điều 11. Kiểm tra, giám sát
...
Điều 12. Xử lý vi phạm
...
Mục 3. TỔ CHỨC KIỂM TRA

Điều 13. Thời gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra và đăng ký kiểm tra trình độ kỹ năng nghề
...
Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra
...
Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra
...
Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra
...
Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra
...
Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo
...
Điều 19. Nhiệm vụ của ủy viên thư ký
...
Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra
...
Chương III ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA; MIỄN KIỂM TRA, TẠM HOÃN KIỂM TRA VÀ CHỌN NGHỀ KIỂM TRA; TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ

Mục 1. ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA

Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra
...
Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra
...
Điều 23. Điều kiện của công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra
...
Mục 2. ĐIỀU KIỆN MIỄN KIỂM TRA, TẠM HOÃN KIỂM TRA VÀ CHỌN NGHỀ KIỂM TRA

Điều 24. Điều kiện miễn kiểm tra
...
Điều 25. Điều kiện tạm hoãn kiểm tra
...
Điều 26. Điều kiện chọn nghề kiểm tra
...
Mục 3. TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 27. Trách nhiệm của Tổng cục Kỹ thuật
...
Điều 28. Trách nhiệm chỉ huy các cấp
...
Điều 29. Trách nhiệm của chuyên ngành kỹ thuật
...
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan kỹ thuật các cấp
...
Điều 31. Chứng chỉ kỹ năng nghề
...
Điều 32. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
...
Điều 33. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
...
Điều 34. Cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề
...
Chương IV CÔNG TÁC BẢO ĐẢM, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

Điều 35. Kinh phí bảo đảm
...
Điều 36. Nội dung bảo đảm
...
Điều 37. Chế độ báo cáo
...
Điều 38. Chế độ lưu trữ
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39. Hiệu lực thi hành
...
Điều 40. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC 1 QUY ĐỊNH THỜI HẠN KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
...
PHỤ LỤC 2 MẪU CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.