Nghị định 07/2015/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Cạnh tranh
Số hiệu: 07/2015/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 16/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 24 tháng 01 năm 2010;

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Hội đồng Cạnh tranh là cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh độc lập do Chính phủ thành lập, có chức năng tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh.

Hội đồng Cạnh tranh có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: Viet Nam Competition Council, viết tắt là VCC.

2. Hội đồng Cạnh tranh có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc tại Hà Nội, có con dấu hình Quốc huy và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Kinh phí hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Về tổ chức xử lý, giải quyết vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh:

a) Tổ chức tiếp nhận Báo cáo điều tra và Hồ sơ vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định tại Điều 93 Luật Cạnh tranh;

b) Xử phạt, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh theo quy định tại Điều 119 Luật Cạnh tranh;

c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

2. Về giải quyết khiếu nại:

a) Giải quyết khiếu nại đối với các quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh của Hội đồng Xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật cạnh tranh;

b) Giải quyết khiếu nại đối với các quyết định khác của Hội đồng Cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh, Hội đồng Xử lý vụ việc cạnh tranh, Chủ tọa Phiên điều trần theo trình tự, thủ tục của pháp luật khiếu nại.

3. Về tham gia tố tụng hành chính:

Tham gia tố tụng hành chính theo quy định của pháp luật cạnh tranh và pháp luật tố tụng hành chính.

4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác:

a) Theo dõi việc thi hành các Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;

b) Tham gia ý kiến đối với các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch ngành, lĩnh vực, văn bản hành chính có liên quan;

c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cạnh tranh trong phạm vi thẩm quyền;

d) Tổ chức nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Cạnh tranh;

đ) Hợp tác quốc tế về cạnh tranh trong phạm vi thẩm quyền;

e) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh;

g) Các nhiệm vụ khác trong phạm vi thẩm quyền.

Điều 3. Tổ chức và hoạt động

Hội đồng Cạnh tranh tổ chức và hoạt động theo Quy chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Hội đồng Cạnh tranh có từ 11 (mười một) đến 15 (mười lăm) thành viên, bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

2. Thành viên Hội đồng Cạnh tranh phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Cạnh tranh. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng Cạnh tranh là 05 (năm) năm và có thể được bổ nhiệm lại.

3. Các thành viên Hội đồng Cạnh tranh được hưởng chế độ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Hội đồng Cạnh tranh có cơ quan thường trực tham mưu, giúp việc là Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Điều 5. Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh

1. Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng Cạnh tranh trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Cạnh tranh.

2. Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh có Chánh Văn phòng và không quá 03 (ba) Phó Chánh Văn phòng. Chánh Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh là thành viên của Hội đồng Cạnh tranh.

3. Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh được tổ chức các phòng trực thuộc.

4. Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao.

5. Chánh Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh thực hiện nhiệm vụ Chủ tài khoản của Hội đồng Cạnh tranh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

6. Công chức Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh thực hiện nhiệm vụ Thư ký Phiên điều trần theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh.

7. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tuyển dụng, bổ nhiệm công chức của Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh

1. Chủ trì, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng Cạnh tranh.

2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Chủ tịch, các thành viên Hội đồng Cạnh tranh theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh.

3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 79 Luật Cạnh tranh.

4. Quyết định chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh đến Tòa án và cử đại diện của Hội đồng Cạnh tranh tham gia tố tụng hành chính liên quan đến quyết định của Hội đồng Cạnh tranh về giải quyết khiếu nại Quyết định xử lý vụ việc.

Điều 7. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng Cạnh tranh

1. Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng Cạnh tranh trong việc giải quyết khiếu nại theo quy định.

2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng Xử lý vụ việc cạnh tranh và Chủ tọa phiên điều trần quy định tại Điều 80 và Điều 81 Luật Cạnh tranh, theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh.

3. Tham gia tố tụng hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại của Hội đồng Cạnh tranh khi được Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh cử theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2015.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 05/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

Hội đồng Cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ Công Thương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Cạnh tranh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TCCV (3b). XH.240

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

Điều 93. Báo cáo điều tra

1. Sau khi kết thúc điều tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh phải chuyển báo cáo điều tra cùng toàn bộ hồ sơ vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh đến Hội đồng cạnh tranh.

2. Báo cáo điều tra gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tóm tắt vụ việc;

b) Các tình tiết và chứng cứ được xác minh;

c) Đề xuất các biện pháp xử lý.

Xem nội dung VB
Điều 119. Thẩm quyền xử phạt, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh

1. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Hội đồng cạnh tranh có các quyền hạn sau đây:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh;

d) Áp dụng các biện pháp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều 117 của Luật này;

đ) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;

e) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật này.

2. Cơ quan quản lý cạnh tranh có quyền áp dụng các biện pháp quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 117 và khoản 2 Điều 118 của Luật này.

3. Các cơ quan khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được hướng dẫn bởi Quyết định 24/2015/QĐ-TTg

Căn cứ Nghị định số 07/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Cạnh tranh
...
Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Cạnh tranh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
...
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Điều 3. Tổ chức của Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Cạnh tranh
...
Chương III HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Mục 1: TỔ CHỨC XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC HẠN CHẾ CẠNH TRANH

Điều 7. Tiếp nhận và bảo quản báo cáo điều tra và hồ sơ vụ việc hạn chế cạnh tranh
...
Điều 8. Thành lập Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
...
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thành viên tham dự và Thư ký Phiên điều trần
...
Điều 10. Họp Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
...
Điều 11. Quyết định giải quyết vụ việc cạnh tranh
...
Điều 12. Tổ chức Phiên điều trần
...
Điều 13. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
...
Điều 14. Giải thích Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
...
Điều 15. Thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Thư ký Phiên điều trần, người phiên dịch, người giám định
...
Mục 2: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Điều 16. Tiếp nhận đơn khiếu nại
...
Điều 17. Xem xét tính hợp lệ của đơn khiếu nại
...
Điều 18. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh gửi kiến nghị lên Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 19. Thủ tục giải quyết khiếu nại của Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 20. Hội đồng xử lý vụ việc tiến hành giải quyết lại vụ việc cạnh tranh
...
Mục 3: THAM GIA TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 21. Chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh
...
Điều 22. Cử đại diện tham gia tố tụng hành chính
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Điều 23. Chế độ họp của Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 24. Theo dõi việc thi hành quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
...
Điều 25. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cạnh tranh
...
Điều 26. Tổ chức nghiên cứu khoa học
...
Điều 27. Xây dựng cơ sở dữ liệu của Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 28. Hợp tác quốc tế về cạnh tranh
...
Điều 29. Chế độ báo cáo
...
Điều 30. Quan hệ phối hợp công tác của Hội đồng Cạnh tranh
...
Chương IV CƠ SỞ VẬT CHẤT, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỘNG CẠNH TRANH, CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH

Điều 31. Cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động của Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 32. Lương, phụ cấp và chế độ đãi ngộ của thành viên Hội đồng Cạnh tranh
...
Điều 33. Khen thưởng và xử lý vi phạm

Xem nội dung VB
Điều 55. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng cạnh tranh

1. Người có đủ tiêu chuẩn sau đây có thể được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng cạnh tranh:

a) Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, có tinh thần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa;

b) Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính;

c) Có thời gian công tác thực tế ít nhất là chín năm thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Xem nội dung VB
Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh

1. Thành lập Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.

2. Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần, người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên điều trần theo quy định tại khoản 1 Điều 73, Điều 83 và khoản 1 Điều 85 của Luật này.

3. Quyết định cử thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần thay thế người bị thay đổi tại phiên điều trần theo quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật này.

4. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc cạnh tranh.

Xem nội dung VB
Điều 80. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh

1. Khi giải quyết vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.

2. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh thông qua bằng cách biểu quyết theo đa số, trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định theo phía có ý kiến của Chủ tọa phiên điều trần.

Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tọa phiên điều trần

Chủ tọa phiên điều trần có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức nghiên cứu hồ sơ vụ việc cạnh tranh;

2. Trên cơ sở quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, ký đề nghị Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính liên quan đến vụ việc cạnh tranh; quyết định trả lại hồ sơ vụ việc cạnh tranh cho cơ quan quản lý cạnh tranh và yêu cầu điều tra bổ sung; quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh;

3. Trên cơ sở quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, ký quyết định mở phiên điều trần;

4. Quyết định triệu tập những người tham gia phiên điều trần;

5. Ký và công bố các quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh và các quyết định khác của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;

6. Tiến hành các hoạt động khác thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật này khi xử lý vụ việc cạnh tranh.

Xem nội dung VB