Kế hoạch 96/KH-UBND về vận hành, khai thác hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hải Phòng năm 2018
Số hiệu: | 96/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Xuân Bình |
Ngày ban hành: | 06/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2018
Để bảo đảm việc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đồng bộ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương trong năm 2017; Quyết định số 96/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố,
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch vận hành, khai thác hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hải Phòng năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Triển khai hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến (sau đây gọi tắt là Hệ thống) theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017; quy định của Ủy ban nhân dân thành phố tại Quyết định số 96/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017, nhằm bảo đảm nâng cao chất lượng phục vụ nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân được nhanh chóng, thuận tiện, góp phần thúc đẩy hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị.
2. Tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến trên môi trường điện tử tại các cơ quan, đơn vị và địa phương; bảo đảm duy trì và tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2018 của thành phố Hải Phòng.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Triển khai cài đặt, xây dựng tài liệu hướng dẫn; tập huấn hướng dẫn khởi tạo dữ liệu, cấu hình, quản trị, vận hành, khai thác hệ thống đối với các cơ quan, đơn vị và địa phương.
Tiếp tục triển khai thực hiện đối với các cơ quan, đơn vị bổ sung: Hoàn thành trước ngày 15/4/2018.
2. Khởi tạo dữ liệu, phân quyền cho các tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong từng cơ quan, đơn vị và địa phương để tổ chức vận hành hệ thống tại nội bộ đơn vị:
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát, kiểm tra các quy trình, thủ tục hành chính, thực hiện việc khởi tạo dữ liệu, phân quyền cho các cá nhân tham gia tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Tổ chức vận hành hệ thống tại nội bộ đơn vị, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị trong việc tiếp nhận, thụ lý, xử lý hồ sơ trên hệ thống gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để điều chỉnh bảo đảm phù hợp với yêu cầu vận hành tại đơn vị.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15/4/2018.
3. Rà soát các vấn đề kỹ thuật bảo đảm vận hành hệ thống; hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị trong quá trình vận hành hệ thống:
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát dữ liệu thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình theo quy định; xóa bỏ các dữ liệu, hồ sơ kiểm thử; tổ chức quản lý, bàn giao tài khoản cá nhân cho người sử dụng bảo đảm chặt chẽ, tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo đảm an toàn thông tin.
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống, lập đường dây nóng để hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc, khó khăn của các cơ quan, đơn vị khi triển khai hệ thống. Tổng hợp, giải quyết các yêu cầu, khó khăn của các đơn vị trong quá trình vận hành hệ thống tại nội bộ các đơn vị. Rà soát, đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động tốt, đáp ứng yêu cầu vận hành chính thức hệ thống.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 4 và cả năm 2018.
4. Vận hành chính thức hệ thống, ban hành Quy chế vận hành hệ thống:
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành Quy chế vận hành hệ thống tại nội bộ cơ quan, đơn vị; chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc sở, ngành; xã, phường, thị trấn trực thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị mình trên hệ thống phần mềm. Tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức, doanh nghiệp và người dân sử dụng hệ thống để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thuận tiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cùng các cơ quan, đơn vị bảo đảm các vấn đề về mặt kỹ thuật để tổ chức vận hành hệ thống, duy trì đường dây nóng hỗ trợ các đơn vị vận hành hệ thống.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 4/2018.
5. Triển khai bổ sung 04 cơ quan, đơn vị, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng, Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ để bảo đảm hệ thống kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố.
a) Đối với 02 đơn vị đã có hệ thống Một cửa điện tử, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng tổ chức thực hiện các nội dung sau:
- Rà soát hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị: hệ thống cần bảo đảm cung cấp đầy đủ các thủ tục hành chính của đơn vị theo Danh mục thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối liên thông hiện có trên phần mềm phải bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành để phục vụ việc kết nối với hệ thống của thành phố.
- Thực hiện kết nối liên thông với hệ thống của thành phố, sử dụng mã thủ tục, mã lĩnh vực được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 để kết nối, gửi nhận hồ sơ, thủ tục hành chính đồng bộ với hệ thống của thành phố.
- Trường hợp hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị không đáp ứng việc kết nối liên thông với hệ thống của thành phố, giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với đơn vị đề xuất việc sử dụng hệ thống của thành phố tại các đơn vị này.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15/4/2018.
b) Đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ thực hiện các nội dung sau:
- Rà soát quy trình, hạ tầng công nghệ thông tin tại địa phương, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu triển khai hệ thống. Nếu chưa đáp ứng yêu cầu hạ tầng công nghệ thông tin (hệ thống máy tính, máy quét, đường truyền...), giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ đề xuất phương án bổ sung để triển khai hệ thống.
- Triệu tập cán bộ, công chức tham gia lớp tập huấn hướng dẫn sử dụng hệ thống, khởi tạo dữ liệu, vận hành hệ thống theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Ban hành Quy chế vận hành hệ thống tại đơn vị, đưa hệ thống vận hành chính thức với hệ thống chung của thành phố.
- Thời gian thực hiện: Trong tháng 4/2018.
c) Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố theo cơ chế một cửa liên thông.
- Niêm yết Bộ thủ tục hành chính giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện kết nối liên thông hồ sơ, thủ tục hành chính giữa các sở, ban, ngành và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố được thực hiện theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức vận hành các chức năng của hệ thống; tổng hợp các yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung gửi Sở Thông tin và Truyền thông để hiệu chỉnh hệ thống đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động tại đơn vị.
- Ban hành Quy chế vận hành hệ thống tại đơn vị, đưa hệ thống vận hành chính thức với hệ thống chung của thành phố.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 4/2018 và hoàn thành trong tháng 6/2018 và tổ chức triển khai thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện vận hành hệ thống phần mềm; phát triển thêm các chức năng về tổng hợp tự động số liệu từ các đơn vị tích hợp lên Cổng thông tin điện tử thành phố để kết nối với Cổng thông tin điện tử Chính phủ, bảo đảm công khai tiến độ giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và địa phương để tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân theo dõi, giám sát việc thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản quy định để đảm bảo việc triển khai thực hiện tại các cấp, các ngành vận hành hiệu quả hệ thống phần mềm Một cửa và Dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về tiến độ và hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến của thành phố; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo tại cuộc họp giao ban hàng tháng của Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ và hiệu quả triển khai hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan định kỳ rà soát, đề xuất việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, ban hành các quy trình thực hiện thủ tục hành chính thống nhất tại các cấp, các ngành; làm cơ sở cho việc áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện năm 2018 và các năm tiếp theo; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương việc quản lý, sử dụng kinh phí được giao theo quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Bố trí các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị máy móc để vận hành hệ thống phần mềm theo quy định.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tham gia dịch vụ công trực tuyến.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị và địa phương trước ngày 25 hàng tháng (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị và địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2020 ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn, nhiệm vụ; công tác tuyển chọn và cơ chế quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt mức giá cước vận chuyển cấp cứu, đưa đón bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân của Trung tâm Cấp cứu 115 Quảng Nam Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 4041/QĐ-BYT" tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 96/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 96/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, bảo trì, khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; phê duyệt quy trình quản lý, bảo trì, khai thác cầu và công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Danh sách mã lĩnh vực hành chính, thủ tục hành chính phục vụ kết nối liên thông hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành của thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 96/2017/QĐ-UBND về Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích hiến máu tình nguyện và vận động hiến máu tình nguyện Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 96/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 34-CTr/TU, kết luận 75-KL/TW về Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung vốn nhập bù vắc xin, thuốc khử trùng, bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban quản lý Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008