Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021
Số hiệu: | 84/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Nguyễn Phùng Hoan |
Ngày ban hành: | 31/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/KH-UBND |
Nam Định, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 (ban hành theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tư pháp (Quyết định số 1163/QĐ-BTP ngày 24/7/2017 và Công văn 2588/BTP-PBGDPL ngày 25/7/2017); UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện hiệu quả Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 (sau đây gọi là Chương trình) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Gắn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm được giao theo Chương trình với thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp, các Sở, ngành, đoàn thể và UBND các cấp; phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của cơ quan Tư pháp, các Sở, ngành, đoàn thể và địa phương trong triển khai thực hiện Chương trình.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình; gắn triển khai các nhiệm vụ và Đề án của Chương trình với triển khai nhiệm vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp; chú trọng việc lồng ghép, kết hợp để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hiện nay.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Chương trình; xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình
1.1. Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Chương trình bằng hình thức phù hợp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
1.2. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trong Chương trình; chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện Chương trình gắn với thi hành các văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các Đề án; UBND các cấp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách về phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành khi có vướng mắc, thiếu khả thi hoặc không còn phù hợp với thực tiễn theo hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và các năm tiếp theo.
2.2. Góp ý các dự thảo Đề án, Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo yêu cầu, đề nghị
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu, đề nghị của đơn vị xin ý kiến.
3. Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
3.1. Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Sở, ngành, đoàn thể, địa phương đảm bảo chất lượng, hiệu quả gắn với khai thác, sử dụng, điều phối hoạt động đội ngũ này.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.2. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật mới, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; biên soạn, cung cấp tài liệu cho đội ngũ người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
4.1. Tổ chức thực hiện Đề án “Đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021” theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, trọng tâm xây dựng, vận hành Cổng thông tin điện tử theo hướng truy cập tập trung, liên thông, kết nối, lồng ghép, chia sẻ thông tin, tài liệu về phổ biến giáo dục pháp luật trên môi trường mạng bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nhà nước, tạo thuận lợi trong khai thác, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.2. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin báo chí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao
- Đơn vị chủ trì: Báo Nam Định, Đài PTTH tỉnh và các cơ quan báo chí ở địa phương;
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.2. Biên soạn, cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, phát huy ưu thế của công nghệ thông tin trong chia sẻ, hỗ trợ, đăng tải tài liệu tạo thuận lợi cho nhân dân tiếp cận, khai thác và sử dụng
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.3. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường gắn kết chặt chẽ với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên;
a) Tiếp tục rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy pháp luật, giáo dục công dân trong nhà trường theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố (Phòng Giáo dục);
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục theo chương trình giáo dục chính khóa và hoạt động ngoại khóa tại các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy kiến thức pháp luật theo hướng ưu tiên đào tạo kỹ năng thực hành, rèn luyện kỹ năng cho học sinh, sinh viên, học viên; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện điện tử, tin học, xây dựng bài giảng điện tử, các mô hình trực quan, tình huống pháp lý thực tiễn trong giảng dạy pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố (Phòng Giáo dục)
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp); các Trường học, cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c) Chỉ đạo rà soát, bố trí giáo viên, giảng viên dạy môn giáo dục công dân, môn học pháp luật theo quy định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, từng bước chuẩn hóa đội ngũ này theo từng cấp học và trình độ đào tạo
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố (Phòng Giáo dục)
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp); các Trường học, cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Tăng cường quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật
5.1. Rà soát, phân công cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chứng làm đầu mối tham mưu triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; phát huy vai trò là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân các cấp về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5.3. Tăng cường các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật tại cơ sở; gắn kết công tác này với hoạt động hòa giải cơ sở, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật, hoạt động sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, học tập tại cộng đồng; phát huy vai trò của hệ thống loa truyền thanh cơ sở và các thiết chế thông tin khác tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật ở cơ sở; ưu tiên triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp; các cơ quan liên quan);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5.4. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, huy động mọi nguồn lực tham gia; tổ chức ký kết, triển khai chương trình phối hợp giữa cơ quan tư pháp các cấp và Hội luật gia, Liên đoàn luật sư, Đoàn Luật sư, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo luật thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho các tầng lớp nhân dân
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp; các cơ quan liên quan)
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và các Kế hoạch tiếp tục thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật của Trung ương.
6.1. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện các Đề án về phổ biến giáo dục pháp luật theo Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/20212 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện Đề án;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát, điều phối các hoạt động của các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, không trùng lặp phù hợp với mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong cả nước và từng địa bàn, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn lực đầu tư
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, điều phối hoạt động thực hiện Chương trình, các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố (Phòng Tư pháp);
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
- Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; hằng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong thực hiện.
- Các Sở, ngành, đoàn thể, UBND các cấp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo Kế hoạch này.
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp; UBND cấp xã chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch là đầu mối tham mưu giúp UBND cùng cấp triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này tại địa phương; có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hằng năm của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Trong quá trình triển khai thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, giải đáp cụ thể.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 1163/QĐ-BTP năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Công văn 2588/BTP-PBGDPL năm 2017 triển khai Quyết định 705/QĐ-TTg Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 1163/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 9 cá nhân đoạt Giải nhất Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2007 Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008