Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 83/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 05/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/KH-UBND

Hà Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Quyết định số 05/VBHN-BGDĐT , ngày 13/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mm non;

Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT , ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia; Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT , ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang ln thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Căn cứ vào kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia của các huyện, thành phố và tình hình thực tế về giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:

II. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012-2015

1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh

Quy mô mạng lưới trường lớp không ngừng được củng cố và phát triển, năm học 2015-2016 toàn tỉnh có 643 trường mầm non và phổ thông, trong đó: Mầm non 214 trường; Tiểu học 196 trường; Phổ thông cơ sở (PTCS) 30 trường; Trung học cơ sở (THCS) 171 trường; Trung học cơ sở và Trung học phổ thông (THCS&THPT) 9 trường; Trung học phổ thông (THPT) 23 trường.

Quy mô học sinh: Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Giang có 10.683 lớp với tổng số 222.204 học sinh mầm non và phổ thông, cụ thể:

* Ngành học Mầm non: 3.646 lớp; 69.389 cháu.

* Ngành học phổ thông:

- Tiểu học: 4.745 lớp; 87.306 học sinh.

- Trung học cơ sở: 1.786 lp; 49.105 học sinh.

- Trung học phổ thông: 506 lớp; 16.404 học sinh.

2. Đội ngũ cán b, giáo viên và nhân viên

Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành giáo dục Hà Giang (tính cả trường CĐSP) có 20.321 cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Trong đó: Giáo viên Mm non có 5.300 người, giáo viên tiểu học có 7.238 người, giáo viên THCS có 4.400 người, giáo viên THPT có 1.610 người, nhân viên phục vụ có 1.773 người (giáo viên các cấp học có trình độ trên đại học là 255 người).

3. Chất lượng giáo dục

Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, schỉ đạo sát sao và kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh và ngành Giáo dục và Đào tạo, chất lượng giáo dục đã có chuyển biến tích cực. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh các cp học trong năm học 2014-2015, cụ thể như sau:

* Cấp Tiểu học:

- Phẩm chất: Đạt 97,8%

- Học lực: Tiếng Việt: Hoàn thành 94,6%; Toán: Hoàn thành 95,2%

* Cấp Trung học cơ sở:

- Hạnh kiểm: Tốt 59%; Khá 31,5%; TB 8,7%; Yếu 0,8%.

- Học lực: Giỏi 4,1%; Khá 28%; TB 61,7%; Yếu 5,6%; Kém 0,6%.

* Cấp Trung học phổ thông:

- Hạnh kiểm: Tốt 57,5%; Khá 31,1%; TB 10,6%; Yếu 0,8%.

- Học lực: Giỏi 2,0%; Khá 25,9%; TB 58,7%; yếu 13,2%; Kém 0,2%.

4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

Toàn tỉnh hiện có 10.819 phòng học (trong đó: phòng học kiên cố: 5.780 phòng, cấp IV: 3.458 phòng và phòng học tạm là 1.581 phòng). Phòng làm việc có 2.085 phòng (trong đó: Kiên cố 1.351 phòng, cấp IV 668 phòng, tạm 66 phòng). Các phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng thư viện là 1.097 phòng (trong đó: kiên cố 712 phòng, cấp IV 329 phòng, tạm 56 phòng). Tổng số bàn ghế giáo viên là 9.059 bộ; bàn ghế học sinh 104.231 bộ; số phòng lưu trú cho cán bộ giáo viên là 4.160 phòng, lưu trú cho học sinh là 2.215 phòng.

5. Kết quả đạt được

Tính đến 31/12/2015 toàn tỉnh có tổng số 137/643 trường đạt chuẩn Quốc gia chiếm tỷ lệ 21,3%, cụ thể: có 51/214 trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia (đạt 23,8%); 43/196 trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (đạt 21,9%); 42/201 trường PTCS, THCS đạt chuẩn Quốc gia (đạt 20,9%); 01/32 trường THCS&THPT đạt chuẩn Quốc gia (đạt 3,1%).

III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

1. Nhằm thực hiện Nghị quyết của Đảng về nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ công cuộc “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước trong thời kỳ mới.

2. Chuẩn hóa, hiện đại hóa về các hoạt động: Tổ chức và quản lý trường học, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ giáo viên, nhằm tạo ra môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng v điu kiện học tập cho trẻ em ở các vùng kinh tế - xã hội khó khăn, khắc phục khoảng cách chênh lệch về cht lượng giáo dục giữa vùng thị trấn và nông thôn.

3. Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo trật tự kỷ cương trường học, đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học, nâng cao cht lượng và hiệu quả giáo dục, thực hiện tốt mục tiêu phổ cập giáo dục THCS tạo tin đề cho việc phcập giáo dục THPT, đồng thời góp phần đáp ứng yêu cầu xây dựng ngun nhân lực cho địa phương.

4. Đến năm 2020 tổng số trường phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh là 227, trong đó: Mầm non: 80 trường; Tiểu học: 69 trường; Trung học cơ sở: 68 trường; Trung học phổ thông: 10 trường, cụ thể theo biểu dưới đây:

Ngành/ cấp học

Số trường đt chuẩn QG (tính đến 31/12/2015)

Kế hoạch xây dựng Trường Chuẩn Quốc gia (theo từng năm)

 

Tổng số trường phấn đấu đạt CQG (đến năm 2020)

2016

2017

2018

2019

2020

Cộng

Mầm non

51

5

4

3

6

11

29

80

Tiểu hc

43

6

5

8

5

2

26

69

THCS

42

6

6

6

5

3

26

68

THPT

1

2

3

1

2

1

9

10

Cộng

137

19

18

18

18

17

90

227

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động

- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với các cơ quan, tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trong việc trin khai thực hiện và huy động các nguồn lực xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia gắn với các phong trào thi đua của ngành giáo dục và đào tạo.

- Tuyên truyền rộng rãi để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ và thực hiện có hiệu quả việc xây dựng trường đạt chuẩn Quc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước rất cần các cấp, các ngành và toàn xã hội quan tâm, trong đó ngành Giáo dục và Đào tạo là lực lượng nòng cốt.

2. Kiện toàn công tác tổ chức, kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường chuẩn Quốc gia

- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia cấp tỉnh, huyện, xã/phường, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên kim tra, đôn đốc, đánh giá định kỳ, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm ở từng đơn vị.

- Tiến hành rà soát hiện trạng và đánh giá kết quả các tiêu chí theo các tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về trường chuẩn Quốc gia đối với tất cả các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh. Trên cơ sở đó, đề xuất và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia phù hợp với quy hoạch phát triển ngành Giáo dục đến năm 2020 và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức và phẩm chất của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

- Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của từng ngành học, cấp học để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên, đạt chuẩn Hiệu trưởng đi với cán bộ quản lý, đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.

- Khảo sát trình độ và năng lực, tiêu chuẩn của toàn bộ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đồng bộ, lâu dài và thực hiện tốt công tác bồi dưỡng theo kế hoạch đã đề ra nhằm nâng cao năng lực đổi mới quản lý và phương pháp giảng dạy. Phát động sâu rộng trong toàn ngành về phong trào tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.

4. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục

- Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học, từng bước sử dụng các thiết bị hiện đại vào quá trình dạy học.

- Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.

5. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học

Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo hướng đồng bộ, hiện đại, cụ th:

- Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất các trường học theo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia để từ đó đưa ra các giải pháp đầu tư xây dựng phù hợp như số phòng học, số phòng học bộ môn, số phòng thí nghiệm, số công trình vệ sinh, nước sạch,...

- Đầu tư mới và nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn thiếu, phòng làm việc của tổ chuyên môn, phòng thí nghiệm thực hành, phòng học bộ môn, thư viện, nhà đa năng, công trình vệ sinh riêng cho học sinh và giáo viên, ... Việc xây dựng phải được quy hoạch cụ thể, đồng bộ, có lộ trình và thứ tự ưu tiên, tránh dàn trải, lãng phí.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục để đầu tư mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn Quốc gia.

6. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục

- Huy động các lực lượng xã hội (đặc biệt là hội cha mẹ học sinh và các cơ quan, doanh nghiệp đứng chân trên địa bàn) tham gia giáo dục toàn diện học sinh và xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, động viên khen thưởng kịp thời, thực hiện tt các quy định trong quản lý và thực hiện các nhiệm vụ giáo dục đào tạo trong các nhà trường.

- Thực hiện dân chủ trong trường học, công khai minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục đào tạo. Các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, đoàn thể tăng cường công tác chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục.

V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (có biểu chi tiết đính kèm)

VI. KINH PHÍ

Kinh phí và nguồn vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch: Từ nguồn ngân sách của tỉnh; ngân sách các huyện/thành phố; các chương trình dự án; nguồn xã hội hóa.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện.

- Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các trường trung học phổ thông, các phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng trường đạt chun quốc gia và duy trì kết quả xây dựng trường đạt chun quốc gia.

- Tổ chức kiểm tra các đơn vị trường học trong lộ trình xây dựng đạt chuẩn Quốc gia và trình UBND tỉnh ra quyết định công nhận.

- Định kì hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đánh giá tổng kết sau khi kế hoạch kết thúc.

2. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung biên chế, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, giáo viên cho các trường THPT, các huyện, thành phố đáp ứng đủ theo nhu cầu xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn xây dựng cơ bản của tỉnh tập trung cho các trường THPT, các huyện, thành phố trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phân bổ ngân sách ưu tiên vốn cho các trường THPT các huyện, thành phố theo kế hoạch xây dựng trường chun Quc gia.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện/thành phố tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án bố trí mặt bằng, quỹ đất để xây dựng trường chuẩn Quốc gia đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích trường chuẩn theo quy định.

6. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường Mm non, Tiểu học, THCS và THPT trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.

- Khảo sát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và thiết bị trường học, xác định mục tiêu ưu tiên của từng trường để đầu tư.

- Xây dựng kế hoạch chi tiết trên cơ sở kế hoạch chung của toàn tỉnh; khuyến khích các huyện, thành phố hoàn thành, vượt chỉ tiêu so với kế hoạch của tỉnh giao.

Trên đây là Kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cho ý kiến chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTr Tỉnh
y-HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các S
: GD&ĐT, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP
UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH,
VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

 

Biểu 1

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TRONG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020

TT

Đơn vị

Cấp học

Tên trường đăng xây dựng đạt chun quc gia theo từng năm

Cộng

Tổng

2016

2017

2018

2019

2020

1

Đồng Văn

THCS

 

 

 

PTDTBT THCS Phố Là

PTDTBT THCS Lũng Phìn; PTDTBT THCS Lũng Cú

3

9

Tiểu học

 

 

PTDTBT TH Lũng Cú; PTDTBT TH Lũng Phìn

 

TH Đồng Văn B

3

Mầm non

 

 

MN Lũng Cú

MN Lũng Phìn; MN Lũng Thầu

 

3

2

Mèo Vạc

THCS

 

THCS thị trấn Mèo Vạc

 

 

PTDTBT THCS Cán Chu Phìn

2

6

Tiểu học

 

 

PTDTBT TH Tả Lủng

 

PTDTBT TH Nậm Ban

2

Mầm non

MN Pải Lủng

 

 

MN Tát Ngà

 

2

3

Yên Minh

THCS

 

 

 

 

PTDTBT THCS Du Già; THCS Bạch Đích; PTDTBT THCS Ngam La

3

12

Tiểu học

 

TH Lao và Chải; TH Bạch Đích

TH Hữu Vinh

PTDTBT TH Sủng Thài; Thẳng Mố

 

5

Mầm non

MN Mậu Duệ; MN Bạch Đích

 

MN Hữu Vinh

MN Lao và Chải

 

4

4

Quản Bạ

THCS

THCS Quyết Tiến

 

 

 

 

1

4

Tiểu học

 

PTDTBT TH Quản Bạ

TH Thanh Vân

TH Quyết Tiến

 

3

Mầm non

 

 

 

 

 

 

5

Bắc Mê

THCS

 

THCS Phú Nam

 

THCS Yên Định

 

2

8

Tiểu học

TH Lạc Nông

 

TH Yên Phong

TH Phú Nam

 

3

Mầm non

 

MN Yên Phong

MN Hoa Sen

 

MN Yên Định

3

6

Thành phố Hà Giang

THCS

THCS Lê Quý Đôn

 

 

 

TH&THCS Hữu Nghị

2

3

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

Mầm non

 

MN Hoa Đào

 

 

 

1

7

Vị Xuyên

THCS

 

 

 

THCS xã Việt Lâm

PTDT Nội Trú

2

8

Tiểu học

TH Trung Thành; PTDTBT TH Thuận Hòa

TH Đoàn Kết

 

 

 

3

Mầm non

MN Hoa Sen-Tùng Bá

MN Ngọc Linh

MN Linh Hồ

 

 

3

8

Hoàng Su Phì

THCS

PTDTBT TH &THCS Nàng Đôn

THCS Bản Luốc

TH&THCS Tả Sử Chóng

PT DT BT THCS Chiến Phố; PTDTBT TH&THCS Thàng Tín

PTDT BT THCS Bản Phùng; TH&THCS Bản Péo

7

10

Tiểu học

 

 

TH Bản Luốc

 

 

1

Mầm non

MN Lố Pồ

MN Vinh Quang

 

 

 

2

9

Xín Mần

THCS

THCS Quảng Nguyên

PTDTBT THCS Chí Cà

 

 

 

2

8

Tiểu học

TH Bản Ngò

PTDTBTTH Ngán Chiên

TH Thèn Phàng

PTDTBT TH Thu Tà

 

4

Mầm non

 

 

MN Nà Chì

 

MN Cốc Rế

2

10

Bắc Quang

THCS

THCS Tân Quang

 

THCS Lương Thế Vinh

THCS Vĩnh Tuy

THCS Vĩnh Hảo

4

10

Tiểu học

TH Minh Lập; TH Đông Phong

 

 

 

 

2

Mầm non

 

MN Việt Quang I

MN Việt Quang II

MN Hùng An

MN Sơn Ca

4

11

Quang Bình

THCS

 

 

THCS Bằng Lang

 

 

1

3

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

Mm non

MN Tiên Yên

MN Yên Hà

 

 

 

2

12

Sở GD&ĐT

THPT

THPT Chuyên; PTDT Nội trú Yên Minh

THPT Vị Xuyên;

PTDT Nội trú tỉnh; THPT Đồng Yên

THPT Việt Vinh

THPT Lê Hồng Phong; THPT Quang Bình

THPT Ngọc Hà

9

9

 

Tổng

 

19

18

18

18

17

90

90

 

TT

Cấp học, ngành học

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Cộng

 

1

THCS

5

4

3

6

11

29

 

2

Tiểu học

6

5

8

5

2

26

 

3

Mầm non

6

6

6

5

3

26

 

4

THPT

2

3

1

2

1

9

 

 

Tổng

19

18

18

18

17

90

90

 

Biểu 2

TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN CỦA CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020

Đơn vị

TT

Tên trường

Năm công nhận

Các tiêu chuẩn (Đạt, CĐ)

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

Đồng Văn (09 trường)

1

PTDTBTTH Lũng Cú

2018

Đạt

Đạt

2

PTDTBTTH Lũng Phìn

2018

Đạt

Đạt

3

MN Lũng Cú

2018

Đạt

Đạt

Đạt

4

PTDTBTTHCS Phố Là

2019

5

MN Lũng Phìn

2019

Đạt

Đạt

Đạt

6

MN Lũng Thầu

2019

Đạt

7

TH Đng Văn B

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8

PTDTBTTHCS Lũng Cú

2020

Đạt

9

PTDT BT THCS Lũng Phìn

2020

Đạt

Đạt

Mèo Vc (06 trường)

10

MN Pải Lủng

2016

Đạt

Đạt

Đạt

11

THCS Thị Trấn Mèo Vạc

2017

Đạt

12

PTDTBT TH Tả Lủng

2018

Đạt

Đạt

13

MN Tát Ngà

2019

Đạt

Đạt

Đạt

14

PTDTBT TH Nậm Ban

2020

Đạt

Đạt

15

PTDTBT THCS Cán Chu Phìn

2020

Đạt

Yên Minh (12 trường)

16

Mầm non Mậu Duệ

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17

Mầm non Bạch Đích

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18

TH Lao và Chải

2017

Đạt

Đạt

Đạt

19

TH Bch Đích

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

20

Mầm non Hữu Vinh

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

21

TH Hữu Vinh

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

22

TH Sủng Thài

2019

Đt

Đạt

Đạt

23

Mầm non Lao và Chải

2019

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

24

PTDTBT TH Thng M

2019

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

25

THCS Du Già

2020

Đạt

Đạt

Đạt

26

THCS Bch Đích

2020

Đạt

Đạt

Đạt

27

THCS Ngam La

2020

Đt

Đạt

Đạt

Quản Bạ (04 trường)

28

THCS Quyết Tiến

2016

Đạt

Đạt

Đạt

29

PTDTBT TH Quản Bạ

2017

Đạt

Đạt

30

Tiểu hc Thanh Vân

2018

Đạt

Đạt

31

Tiểu học Quyết Tiến

2019

Đạt

Đt

Bắc Mê (08 trường)

32

Tiểu học Lạc Nông

2016

Đạt

Đạt

Đạt

33

Mầm non Yên Phong

2017

Đạt

Đạt

Đạt

34

THCS Phú Nam

2017

Đạt

Đạt

Đạt

35

Tiểu học Yên Phong

2018

Đạt

Đạt

Đạt

36

Mầm non Hoa Sen

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

37

THCS Yên Định

2019

Đạt

Đạt

Đạt

38

Tiểu hc Phú Nam

2019

Đạt

Đạt

Đạt

39

Mầm non Yên Định

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Thành phố (03 trường)

40

THCS Lê Quý Đôn

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

41

Mầm non Hoa Đào

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

42

TH&THCS Hữu Nghị

2020

Đt

Đt

VXuyên (08 trường)

43

Mầm Non Hoa Sen

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

44

Tiểu Hc Trung Thành

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

45

PTDTBT TH Thuận Hòa

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

46

Mầm Non Ngọc Linh

2017

Đạt

Đạt

Đạt

47

Tiểu Học Đoàn Kết

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

48

Mầm Non Linh Hồ

2018

Đạt

Đạt

49

THCS xã Việt Lâm

2019

Đạt

Đạt

50

PTDT Nội Trú

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Hoàng Su Phì (10 trường)

51

PTDTBTTH&THCS Nàng Đôn

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

52

Mầm non PLồ

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

53

Mầm non Vinh Quang

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

54

THCS Bản Luốc

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

55

TH Bản Luốc

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

56

TH&THCS Tả Sử Choóng

2018

Đạt

57

PTDTBT TH-THCS Thàng Tín

2019

58

PTDT BT THCS Chiến Phố

2019

59

PTDT BT THCS Bản Phùng

2020

Đạt

60

TH&THCS Bản Péo

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Xín Mần (08 trường)

61

Tiểu học Bản Ngò

2016

Đạt

62

THCS Quảng Nguyên

2016

Đạt

63

PTDTBT TH Ngán Chiên

2017

Đạt

Đạt

64

PTDTBT THCS Chí Cà

2017

Đạt

65

Mầm non Nà Chì

2018

Đạt

Đạt

Đạt

66

Tiểu học Thèn Phàng

2018

Đạt

Đạt

67

PTDTBT TH Thu Tà

2019

Đạt

68

Mầm non Cốc rế

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Bắc Quang (10 trường)

69

THCS Tân Quang

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

70

TH Đông Phong

2016

Đạt

Đạt

Đạt

71

TH Minh Lập

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

72

MN Việt Quang I

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

73

MN Việt Quang II

2018

Đạt

Đạt

Đạt

74

THCS Lương Thế Vinh

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

75

MN Hùng An

2019

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

76

THCS Vĩnh Tuy

2019

Đạt

Đạt

Đạt

77

MN Sơn Ca

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

78

THCS Vĩnh Hảo

2020

Đạt

Đạt

Đạt

Quang Bình (03 trường)

79

Mầm non Tiên Yên

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

80

Mầm non Yên Hà

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

81

THCS Bng Lang

2018

Đạt

Đạt

Sở GD&ĐT (09 trường)

82

THPT Chuyên

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

83

PTDT Nội trú cấp 2,3 Yên Minh

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

84

THPT Vị Xuyên

2017

Đạt

Đạt

Đạt

85

PTDT Nội trú tỉnh

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

86

THPT Đng Yên

2017

Đạt

Đạt

Đạt

87

THPT Việt Vinh

2018

Đạt

Đạt

Đạt

88

THPT Lê Hng Phong

2019

Đạt

Đạt

Đạt

89

THPT Quang Bình

2019

Đạt

Đạt

Đạt

90

THPT Ngọc Hà

2020

Đạt

Đạt

Đạt

 

Biểu 3

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT

Đơn vị

TT

Trường

Năm công nhận

Tổng kinh phí dự kiến đu tư (triệu đồng)

Tng s

Theo đơn vị

Đồng Văn (09 trường)

1

PTDTBTTH Lũng Cú

2018

9.000

41.500

2

PTDTBTTH Lũng Phìn

2018

1.000

3

MN Lũng Cú

2018

1000

4

MN Lũng Phìn

2019

700

5

MN Lũng Thu

2019

800

6

PTDTBTTHCS Ph

2019

8000

7

TH Đồng Văn B

2020

5.000

8

PTDT BT THCS Lũng Phìn

2020

8.000

9

PTDTBTTHCS Lũng Cú

2020

8.000

Mèo Vc (06 trường)

10

MN Pải Lủng

2016

2.056

27.338

11

THCS Thị Trấn Mèo Vạc

2017

6.172

12

PTDTBT TH Tả Lủng

2018

4.952

13

MN Tát Ngà

2019

4.744

14

PTDTBT TH Nậm Ban

2020

5.449

15

PTDTBT THCS Cán Chu Phìn

2020

3.965

Yên Minh (12 trường)

16

Mm non Mậu Duệ

2016

1.500

31.300

17

Mầm non Bạch Đích

2016

1.500

18

Tiểu học Lao và Chải

2017

3.000

19

Tiểu học Bạch Đích

2017

3.000

20

Mầm non Hữu Vinh

2018

1.300

21

Tiểu hc Hữu Vinh

2018

3.000

22

Tiu học Sủng Thài

2019

3.000

23

Mm non Lao và Chải

2019

3.000

24

PTDTBT TH Thng M

2019

3.000

25

THCS Du Già

2020

3.000

26

THCS Bạch Đích

2020

3.000

27

THCS Ngam La

2020

3.000

Quản Bạ (04 trường)

28

THCS Quyết Tiến

2016

4.000

17.000

29

PTDTBT TH Quản Bạ

2017

5.000

30

TH Thanh Vân

2018

3.500

31

TH Quyết Tiến

2019

4.500

Bắc Mê (08 trường)

32

Tiểu học Lạc Nông

2016

5.000

52.700

33

Mm non Yên Phong

2017

3.500

34

THCS Phú Nam

2017

10.000

35

Tiu học Yên Phong

2018

4.500

36

Mm Non Hoa Sen

2018

10.000

37

THCS Yên Định

2019

10.000

38

Tiểu hc Phú Nam

2019

3.700

39

Mầm Non Yên Định

2020

6.000

Thành phố (03 trường)

40

THCS Lê Quý Đôn

2016

1.000

9.000

41

Mầm non Hoa Đào

2017

6.000

42

TH&THCS Hữu Nghị

2020

2.000

Vị Xuyên (08 trường)

43

Mầm Non Hoa Sen - Tùng Bá

2016

1.200

23.700

44

Trường Tiểu Học Trung Thành

2016

1.500

45

PTDTBT TH Thun Hòa

2016

3.500

46

Trường Mầm Non Ngọc Linh

2017

3.000

47

Tiu Hc Đoàn Kết

2017

3.200

48

Trường Mầm Non Linh Hồ

2018

2.500

49

THCS xã Việt Lâm

2019

1.800

50

PTDT Nội Trú

2020

7.000

Hoàng Su Phì (10 trường)

51

PTDTBTTH&THCS Nàng Đôn

2016

8.023

95.973

52

Mm non P L

2016

5.000

53

Mầm Non Vinh Quang

2017

39.230

54

THCS Bản Luốc

2017

6.736

55

TH Bản Luốc

2018

7.803

56

TH&THCS Tả Sử Choóng

2018

7.036

57

PTDTBT TH-THCS Thàng Tín

2019

6.000

58

PTDT BT THCS Chiến Ph

2019

4.500

59

PTDT BT THCS Bản Phùng

2020

4.850

60

TH&THCS Bản Péo

2020

6.795

Xín Mần (08 trường)

61

Tiểu học Bản Ngò

2016

13.665

118.992

62

THCS Quảng Nguyên

2016

16.910

63

PTDTBT TH Ngán Chiên

2017

13.935

64

PTDTBT THCS Chí Cà

2017

18.320

65

Mầm non Nà Chì

2018

15.280

66

Tiểu học Thèn Phàng

2018

12.905

67

PTDTBT TH Thu Tà

2019

13.788

68

Mm non Cc rế

2020

14.189

Bắc Quang (10 trường)

69

THCS Tân Quang

2016

4.119

41.499

70

TH Đông Phong

2016

1.481

71

TH Minh Lập

2016

750

72

MN Việt Quang I

2017

5.347

73

MN Việt Quang II

2018

1.000

74

THCS Lương Thế Vinh

2018

10.685

75

MN Hùng An

2019

6.317

76

THCS Vĩnh Tuy

2019

3.330

77

MN Sơn Ca

2020

4.560

78

THCS Vĩnh Hảo

2020

3.910

Quang Bình (03 trường)

79

MN Tiên Yên

2016

6.205

18.415

80

MN Yên Hà

2017

5.760

81

THCS Bng Lang

2018

6.450

Sở GD&ĐT (09 trường)

82

THPT Chuyên

2016

60.453

237.315

83

PTDT Nội trú cp 2,3 Yên Minh

2016

44.220

84

THPT Vị Xuyên

2017

13.442

85

PTDT Nội trú tỉnh

2017

24.040

86

THPT Đng Yên

2017

12.670

87

THPT Việt Vinh

2018

29.150

88

THPT Quang Bình

2019

15.040

89

THPT Lê Hng Phong

2019

19.100

90

THPT Ngọc Hà

2020

19.200

 

Biểu 4

TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THEO TỪNG NĂM

STT

Đơn vị

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng (Triệu đồng)

Số trường

Số tiền

Số trường

Số tiền

Số trường

Số tiền

Số trường

Số tiền

Số trường

Số tiền

1

Đồng Văn

 

 

 

 

3

11.000

3

9.500

3

21.000

41.500

2

Mèo Vạc

1

2.056

1

6.172

1

4.952

1

4.744

2

9.414

27.338

3

Yên Minh

2

3.000

2

6.000

2

4.300

3

9.000

3

9.000

31.300

4

Quản Bạ

1

4.000

1

5.000

1

3.500

1

4.500

 

 

17.000

5

Bắc Mê

1

5.000

2

13.500

2

14.500

2

13.700

1

6.000

52.700

6

TP Hà Giang

1

1.000

1

6.000

 

 

 

 

1

2.000

9.000

7

Vị Xuyên

3

6.200

2

6.200

1

2.500

1

1.800

1

7.000

23.700

8

Hoàng Su Phì

2

13.023

2

45.966

2

14.839

2

10.500

2

11.645

95.973

9

Xín Mần

2

30.575

2

32.255

2

28.185

1

13.788

1

14.189

118.992

10

Bắc Quang

3

6.350

1

5.347

2

11.685

2

9.647

2

8.470

41.499

11

Quang Bình

1

6.205

1

5.760

1

6.450

 

 

 

 

18.415

12

Sở GD&ĐT

2

104.673

3

50.152

1

29.150

2

34.140

1

19.200

237.315

Tng

19

182.082

18

182.352

18

131.061

18

111.319

17

107.918

714.732