Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2016 khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp
Số hiệu: | 82/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 27/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2016 |
KHẢO SÁT NĂNG LỰC SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Pháp lệnh Động viên công nghiệp; Nghị định số 132/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 06 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Động viên công nghiệp; Nghị định số 116/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về động viên quốc phòng; Quyết định số 2563/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp; Hướng dẫn số 2614/HD-BQP ngày 28/3/2016 của Bộ Quốc phòng về việc thực hiện Quyết định số 2563/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Mục đích
Nắm chắc thực trạng năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp nói chung, năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực cơ khí, luyện kim, điện tử và hóa chất nói riêng; làm cơ sở báo cáo Bộ Quốc phòng lựa chọn doanh nghiệp công nghiệp có đủ khả năng sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt kỹ kế hoạch, triển khai đồng bộ ở các cấp, tổng hợp báo cáo đúng thời gian quy định.
- Tổ chức khảo sát đủ đối tượng, đúng nội dung quy định, bảo đảm số liệu mới gần nhất, phản ánh đúng thực trạng.
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát.
Tổ chức khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng vũ trang hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, điện tử, luyện kim và hóa chất thuộc quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (gọi chung là doanh nghiệp trung ương) và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (gọi chung là doanh nghiệp địa phương) hiện có trên địa bàn.
Không tổ chức khảo sát các doanh nghiệp công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (tại thời điểm khảo sát) gồm: Doanh nghiệp công nghiệp liên doanh, doanh nghiệp liên danh, doanh nghiệp cổ phần (doanh nghiệp một bên hoặc nhiều bên là nước ngoài hợp tác thành lập tại Việt Nam); doanh nghiệp công nghiệp 100% vốn nước ngoài.
2. Nội dung khảo sát.
- Đặc điểm tình hình chính liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức, số lượng, chất lượng cán bộ, công nhân viên chức và những người lao động khác của doanh nghiệp.
- Số lượng, chất lượng trang thiết bị và trình độ công nghệ hiện có.
- Phương hướng sản xuất và đổi mới công nghệ.
III. THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1. Quán triệt triển khai kế hoạch khảo sát của Ủy ban nhân dân Thành phố đến Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã xong trong tháng 4 năm 2016.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã triển khai kế hoạch, gửi mẫu khảo sát cho các cơ quan liên quan và doanh nghiệp công nghiệp cần khảo sát (trước khi xây dựng triển khai kế hoạch xác định rõ danh sách doanh nghiệp công nghiệp hiện có trên địa bàn; phân loại các doanh nghiệp theo từng lĩnh vực, lựa chọn khảo sát doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa trên 4 lĩnh vực: Cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất) xong trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.
3. Các doanh nghiệp kê khai theo mẫu khảo sát và tổng hợp báo cáo xong trước ngày 15 tháng 6 năm 2016.
4. Quận, huyện, thị xã trực tiếp khảo sát từng doanh nghiệp và tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Sở Công thương xong trong tháng 7 năm 2016.
5. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Sở Công thương thẩm định kết quả khảo sát của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; cùng các sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ của thành phố, đại diện các Bộ, ngành, tập đoàn kinh tế, tổng công ty hoặc cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp trung ương để trực tiếp phúc tra khảo sát một số doanh nghiệp công nghiệp lớn, trọng điểm.
Tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội báo cáo Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương và thông báo kết quả khảo sát đến các Bộ, ngành, tập đoàn kinh tế, tổng công ty liên quan trước ngày 30 tháng 8 năm 2016.
1. Tổ chức lực lượng.
1.1. Thành phố Hà Nội:
Giao Ban chỉ đạo động viên công nghiệp của Thành phố Hà Nội giúp Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thẩm định và tổng hợp kết quả khảo sát. Trong đó, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì, phối hợp với Sở Công thương Hà Nội và các ngành Kế hoạch đầu tư, Khoa học và Công nghệ của Thành phố đại diện các Bộ, ngành, tập đoàn kinh tế, tổng công ty hoặc cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp trung ương trên địa bàn để tổ chức thực hiện.
1.2. Quận, huyện, thị xã:
Thành lập đoàn khảo sát, do lãnh đạo Ủy ban nhân dân làm trưởng đoàn, phòng kinh tế, Ban chỉ huy quân sự cùng cấp; đại diện cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp trên địa bàn là thành viên.
1.3. Các doanh nghiệp công nghiệp (kể cả doanh nghiệp của Trung ương và địa phương):
Thành lập Tổ khảo sát do Lãnh đạo doanh nghiệp làm tổ trưởng; Thủ trưởng các cơ quan liên quan là thành viên.
2. Triển khai khảo sát
Thực hiện đầy đủ nội dung và phương pháp được nêu tại mục II, mục III của kế hoạch này.
3. Báo cáo kết quả.
3.1. Các doanh nghiệp công nghiệp.
- Phần lời: Đánh giá khái quát tình hình doanh nghiệp, hiện trạng và tương lai, xác định tiềm năng, mũi nhọn của doanh nghiệp; việc chấp hành thực hiện và kết quả khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp.
- Phần phụ lục: Phụ lục I: Báo cáo hiện trạng năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp bằng hai phiên bản: bằng văn bản có đóng dấu và USB dữ liệu; mỗi phiên bản gồm 06 bộ: 01 bộ lưu doanh nghiệp; 01 bộ lưu Ban chỉ huy quân sự cấp quận, huyện; 01 bộ lưu phòng kinh tế cấp quận huyện; 01 bộ lưu Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 01 bộ lưu Sở Công thương; 01 bộ báo cáo Bộ Quốc Phòng.
3.2. Các quận, huyện, thị xã và thành phố.
- Phần lời: Đánh giá khái quát tình hình quận, huyện, thị xã và thành phố, hiện trạng tiềm năng của doanh nghiệp công nghiệp nói chung, doanh nghiệp công nghiệp đang hoạt động trên lĩnh vực cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất nói riêng; việc chấp hành và thực hiện khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn.
- Phần phụ lục:
+ Phụ lục I: Báo cáo hiện trạng năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp bằng hai phiên bản: bằng văn bản có đóng dấu và USB dữ liệu; mỗi phiên bản gồm 06 bộ: 01 bộ lưu doanh nghiệp; 01 bộ lưu Ban chỉ huy quân sự cấp quận huyện; 01 bộ lưu phòng kinh tế cấp quận huyện; 01 bộ lưu Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 01 bộ lưu Sở Công thương; 01 bộ báo cáo Bộ Quốc Phòng.
+ Phụ lục II: Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp bằng hai phiên bản: bằng văn bản có đóng dấu và USB dữ liệu; mỗi phiên bản gồm 05 bộ: 01 bộ lưu Ban chỉ huy quân sự cấp quận huyện; 01 bộ lưu phòng kinh tế cấp quận huyện; 01 bộ lưu Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 01 bộ lưu Sở Công thương; 01 bộ báo cáo Bộ Quốc Phòng.
4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
4.1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Là cơ quan chủ trì, tham mưu, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn; giúp Ban chỉ đạo động viên công nghiệp và Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ, tổng hợp báo cáo cấp trên theo quy định; chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã chủ trì phối hợp với Phòng Kinh tế cùng cấp tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khảo sát.
4.2. Sở Công thương Hà Nội
Phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và các ngành hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc tổ chức thực hiện; chỉ đạo hướng dẫn Phòng Kinh tế phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã cùng cấp tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khảo sát cùng chịu trách nhiệm với kết quả ở địa phương mình.
4.3. Các Sở, ngành còn lại của Thành phố
Phối hợp triển khai tổ chức thực hiện theo chức năng; chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc quyền chấp hành và thực hiện kế hoạch khảo sát trên địa bàn các quận, huyện, thị xã.
4.4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Quán triệt, triển khai thực hiện nhiệm vụ khảo sát theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố; trực tiếp khảo sát từng doanh nghiệp trên địa bàn; tổng hợp đánh giá và báo cáo kết quả theo quy định.
4.5. Các doanh nghiệp công nghiệp (kể cả doanh nghiệp Trung ương và doanh nghiệp địa phương trên địa bàn)
Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp; tổng hợp đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở theo quy định (trường hợp doanh nghiệp phân tán ở nhiều huyện, thì thực hiện nhiệm vụ ở nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp).
5. Kinh phí thực hiện
Ngân sách bảo đảm cho nhiệm vụ khảo sát được bố trí theo Luật ngân sách nhà nước và quy định tại Điều 23/NĐ số 132/2004/NĐ-CP ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh động viên công nghiệp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 2563/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
……………………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-HTNLCN |
Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
BÁO CÁO
Hiện trạng năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp
1. Tên doanh nghiệp công nghiệp: ...........................................................................
Tên viết tắt: ...................................................................................................................
Tên giao dịch: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ của doanh nghiệp công nghiệp: ...............................................................
- Xã (Phường): ............................................................................................................
- Huyện (Quận, Thị xã) ...............................................................................................
- Thành Phố ................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................
4. Thuộc loại hình: DNNN: □; C.ty Cổ phần: □ TNHH: □; DNTN: □; HTX: □;
5. Cơ quan quản lý doanh nghiệp công nghiệp: (Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Bộ hoặc ngành, tổng tập đoàn, tổng công ty, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý doanh nghiệp): .............................................................................
6. Ngành nghề kinh doanh:......................................................................................
7. Họ, tên giám đốc: .................................................................................................
8. Sản phẩm sản xuất, sửa chữa:
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Công suất sản xuất, sửa chữa theo thiết kế |
Công suất sản xuất, sửa chữa thực tế năm………. (3) |
1. Sản xuất |
|
|
|
1.1 |
|
|
|
1.2 |
|
|
|
1… |
|
|
|
2. Sửa chữa |
|
|
|
2.1 |
|
|
|
2.2 |
|
|
|
… |
|
|
|
9. Cơ sở hạ tầng:
a) Nhà xưởng:
TT |
Tên nhà xưởng |
Diện tích sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phân xưởng đúc |
|
|
2 |
Phân xưởng cơ khí |
|
|
3 |
Phân xưởng rèn, dập |
|
|
4 |
Phòng đo lường, kiểm tra |
|
|
5 |
…………………………………… |
|
|
b) Các hạng mục khác:
- Hệ thống điện, nước: ...................................................................................................
- Diện tích đất nhàn rỗi (m2): ..........................................................................................
- Nhà kho (diện tích, loại nhà):........................................................................................
10. Thiết bị theo công nghệ sản xuất:
Lĩnh vực công nghệ |
Tên thiết bị |
Ký hiệu |
Nước chế tạo |
Số lượng |
Đặc tính kỹ thuật chủ yếu |
Giá trị của thiết bị (đồng) |
Ghi chú |
|
Nguyên giá |
Còn lại |
|||||||
1. Đúc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đúc kim loại đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đúc kim loại màu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ khí chế tạo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Gia công cơ khí (có Phôi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Gia công rèn dập, nhiệt luyện (Không phôi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Gia công hàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nghệ sản xuất nhựa: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Công nghệ nhựa PE |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Công nghệ nhựa PVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Công nghệ nhựa cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công nghệ sản xuất cao su: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Công nghệ sản xuất lốp ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Công nghệ sản xuất săm xốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Phương tiện đo lường - kiểm tra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Phương tiện nâng hạ, vận chuyển: |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7…………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Lao động kỹ thuật:
Theo ngành |
Số lượng (người) |
Bậc thợ bình quân |
Ghi chú |
1. Đúc |
|
|
|
1.1. Trung cấp trở lên |
|
|
|
1.2. Công nhân |
|
|
|
2. Cơ khí chế tạo (gia công cơ khí, rèn dập, nhiệt luyện, hàn): |
|
|
|
2.1. Trung cấp trở lên |
|
|
|
2.2. Công nhân |
|
|
|
3. Công nhân nhựa: |
|
|
|
3.1. Trung cấp trở lên |
|
|
|
3.2. Công nhân |
|
|
|
4. Công nghệ cao su |
|
|
|
4.1. Trung cấp trở lên |
|
|
|
4.2. Công nhân |
|
|
|
5. Đo lường-Kiểm tra: |
|
|
|
5.1. Trung cấp trở lên |
|
|
|
5.2. Công nhân |
|
|
|
6.... |
|
|
|
6.1.... |
|
|
|
6.2…. |
|
|
|
12. Phương hướng sản xuất và đổi mới công nghệ:...............................................
......................................................................................................................................
TRƯỞNG ĐOÀN KHẢO SÁT |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP |
ĐẠI DIỆN BỘ TƯ LỆNH THỦ ĐÔ HÀ NỘI |
ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG TP HÀ NỘI |
Ghi chú: Báo cáo được trình bày trên giấy trắng, khổ ngang, kích thước 297mm x 210mm (Khổ giấy A4).
(1): Ghi tên cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp công nghiệp;
(2): Ghi tên doanh nghiệp công nghiệp khảo sát;
(3): Lấy số liệu năm gần nhất
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NĂNG LỰC SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 2563/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /THKQKS |
Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp
TT |
Tên doanh nghiệp công nghiệp |
Loại hình |
Địa chỉ |
Cơ sở hạ tầng |
Thiết bị công nghệ |
Nhân lực lao động |
Ngành nghề kinh doanh |
Sản phẩm chính |
Năng lực sản xuất, sửa chữa/năm |
Cơ quan quản lý (2) |
|
Thiết kế |
Thực tế (1) |
||||||||||
I |
DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
||||||||||
1 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
||||||||||
|
|
||||||||||
II |
DOANH NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
||||||||||
1 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP BÁO CÁO |
CHỦ TỊCH |
|
|
Ghi chú: (1): Lấy số liệu năm gần nhất
(2): Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên bộ hoặc ngành, tập đoàn, tổng công ty, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quản lý doanh nghiệp;
Nghị định 132/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Động viên công nghiệp Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 10/12/2009