Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2015 triển khai Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 782/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 20/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/KH-UBND |
Bình Dương, ngày 20 tháng 03 năm 2015 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2014/QĐ-TTG NGÀY 30/5/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em như sau:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hành động của gia đình, nhà trường, cộng đồng và toàn xã hội đối với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện phù hợp với trẻ em; tạo điều kiện cho trẻ em được hưởng các quyền cơ bản của mình như: Quyền được sống, Quyền được phát triển, Quyền được bảo vệ và Quyền được tham gia.
1. Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
2. Việc công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em phải đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai và đúng quy định.
III. Thời gian, phạm vi áp dụng
1. Thời gian: Bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
2. Phạm vi áp dụng: đối với các xã, phường, thị trấn trong phạm vi toàn tỉnh.
1. Tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện panô tuyên truyền về tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em ở 91 xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
2. Tổ chức tập huấn, hội thảo triển khai Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg và Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH cho cán bộ các ngành, đoàn thể có liên quan, lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn; cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp huyện, xã và đội ngũ cộng tác viên trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát, phúc tra, đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em hàng năm.
4. Tổ chức Hội nghị sơ kết (3 năm); tổng kết (5 năm); giao lưu học tập kinh nghiệm về việc thực hiện xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
V. Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
1. Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em được đánh giá thông qua 15 tiêu chí sau đây:
a) Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định;
c) Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình;
d) Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc;
đ) Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy);
e) Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích;
g) Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc;
h) Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá;
i) Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi);
k) Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 lần trong năm;
l) Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non;
m) Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương;
n) Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến thực hiện quyền trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia);
o) Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa, vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em;
p) Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Định nghĩa, cách tính và thang điểm đối với từng tiêu chí được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. Điều kiện công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em:
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em nếu đạt được số điểm là 750 điểm (số điểm tối đa là 1.000 điểm), (kèm theo phụ lục).
VI. Quy trình và hồ sơ đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
1. Các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã):
1.1. Quy trình
a) Công chức chuyên trách theo dõi về Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc được phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em (sau đây gọi tắt là cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em) trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 1).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ tờ trình của cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ra quyết định về việc thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 2). Thành phần Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg .
c) Cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ cụ thể cán bộ, công chức các ngành báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 2, Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg theo chức năng của từng ngành:
- Công chức Tư pháp - hộ tịch báo cáo tình hình thực hiện Tiêu chí 2.
- Trạm trưởng Trạm y tế báo cáo tình hình thực hiện các Tiêu chí 8, 9, 10.
- Hiệu trưởng trường Mầm non báo cáo tình hình thực hiện Tiêu chí 11.
- Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Tiêu chí 12.
- Trưởng Công an cấp xã báo cáo tình hình thực hiện các Tiêu chí 4, 5.
- Cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm:
+ Báo cáo tình hình thực hiện các Tiêu chí 1, 3, 6, 7, 13, 14, 15 theo chức năng của ngành;
+ Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 3).
d) Các ngành căn cứ quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập số liệu, báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí liên quan đến ngành bằng văn bản gửi Cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em để tổng hợp trình Chủ tịch Hội đồng trước khi tổ chức họp Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
đ) Họp Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em: Cuộc họp của Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em phải được lập thành biên bản, có kết luận của Chủ tịch Hội đồng về việc xã, phường, thị trấn đạt hay không đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 4).
1.2. Hồ sơ:
a) Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
b) Biên bản họp Hội đồng đánh giá về việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
c) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
d) Các tài liệu kiểm chứng liên quan (Nghị quyết, chương trình, kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; kết quả thực hiện các tiêu chí, các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết luận của Hội đồng đánh giá ký duyệt hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và ra quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện):
2.1. Quy trình:
a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là đơn vị đầu mối tiếp nhận và thẩm định toàn bộ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên (Mẫu số 5).
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng xét duyệt (Mẫu số 6).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tờ trình của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội ký quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 7, thành phần Hội đồng theo khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg).
d) Họp Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em: Cuộc họp của Hội đồng xét duyệt phải được ghi chép lại bằng biên bản và có kết luận của Chủ tịch Hội đồng nêu rõ xã, phường, thị trấn đạt hay không đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 8).
đ) Công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em: Nếu xã, phường, thị trấn đạt được điểm theo quy định xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em thì Hội đồng xét duyệt làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Thời gian hoàn thành việc công nhận trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
e) Trao giấy công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức trao giấy công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em cho các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào tháng 12 hàng năm.
2.2. Hồ sơ:
Hồ sơ công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em gồm:
a) Tờ trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị thành lập Hội đồng xét duyệt.
b) Báo cáo thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả đạt được các tiêu chí và điểm số theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt về việc công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
d) Tờ trình của Hội đồng xét duyệt đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
đ) Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, kèm theo giấy công nhận (mẫu 9 - giấy công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
+ Tổng hợp danh sách các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong 03 năm liên tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, khen thưởng.
+ Tổng hợp danh sách các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong 05 năm liên tục gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, khen thưởng.
- Thời gian xét khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn được tính từ năm 2014 (theo tinh thần Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014).
VIII. Dự kiến Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, giai đoạn 2014-2018 là 1.015.420.000 đồng (Một tỷ không trăm mười lăm triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng), cụ thể như sau:
+ Ngân sách cấp tỉnh: 644.900.000 đồng.
+ Ngân sách cấp huyện: 370.520.000 đồng.
+ Ngân sách cấp xã: 145.000.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục kinh phí)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn triển khai, hướng dẫn về quy trình đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg. Đồng thời theo dõi, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, hướng dẫn đưa chỉ tiêu và tỷ lệ “xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan nghiên cứu đưa việc đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em thành một tiêu chuẩn để đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm đối với các địa phương. Đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí khen thưởng đối với các đơn vị đạt xã, phường, thị trấn đạt 5 năm liên tục (chi từ quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh, thông qua Sở Nội vụ).
5. Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc thu thập, đánh giá các tiêu chí về xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành mình.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Kế hoạch này và bố trí kinh phí triển khai thực hiện và khen thưởng theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg .
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia vận động nguồn lực thực hiện Kế hoạch này.
1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về.
2. Trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 10) và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
Tên gọi của tiêu chí |
Định nghĩa |
Cách tính và thang điểm |
Tổng số điểm tối đa |
Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
Là sự chỉ đạo, điều hành, giám sát thông qua các văn bản chỉ đạo, quản lý, bố trí kinh phí, huy động nguồn lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. |
Thang điểm: - Có nghị quyết hoặc chương trình hoặc kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm - Có chương trình, kế hoạch hoạt động trong năm, thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ hàng tháng, quý, năm của Ban Bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 10 điểm - Có nguồn lực (ngân sách nhà nước và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 20 điểm - Bố trí cán bộ cấp xã, cộng tác viên thôn, bản, ấp làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: + Bố trí người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm + Bố trí cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ, thôn, ấp, khóm, bản, cụm dân cư: 10 điểm - Đối với các địa phương có Hội đồng Đội cấp xã: 10 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá. |
Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm |
50 điểm |
Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em phải tham gia vào các hoạt động (lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. |
Thang điểm: Dưới 2%: 75 điểm Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm Từ 10% đến 15%: 15 điểm Trên 15%: 0 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc |
Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị xâm hại tình dục, bạo lực (các vụ việc bị xử lý hành chính hoặc hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 trẻ em. |
Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp, hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm - Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy) |
Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên vi phạm pháp luật bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương đưa vào trường giáo dưỡng; nghiện ma túy trên 1.000 trẻ em. |
Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến dưới 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm - Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích |
Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị tai nạn, thương tích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ em của địa phương. |
Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến 2/1.000: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc |
Là tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ giúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của địa phương. |
Thang điểm: Từ 98% trở lên: 75 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm Dưới 70%: 35 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới một tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. |
Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm |
50 điểm |
Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) |
Là tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số trẻ em dưới năm tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân. |
Thang điểm: Dưới 10%: 75 điểm Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm Từ 20% trở lên: 30 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. |
Thang điểm: Từ 80% trở lên: 50 điểm Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm Dưới 40%: 20 điểm |
50 điểm |
Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non. |
Là tỷ lệ phần trăm trẻ em được đến trường, lớp mầm non trên tổng số trẻ em dưới 6 tuổi. |
Thang điểm: Từ 90% trở lên: 75 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm Dưới 70%: 30 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng số trẻ em được xét tốt nghiệp. |
Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm |
50 điểm |
Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia) |
Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được tham dự vào các tọa đàm, trao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ em, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (thôn, bản, ấp, khóm; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thành phố; tỉnh, Trung ương) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương, trường học. |
Thang điểm: Từ 20% trở lên: 75 điểm Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm Từ 10 % đến dưới 15%: 45 điểm Dưới 10%: 30 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em |
Mức độ quy hoạch, đầu tư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương |
Thang điểm: - Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm - Có tủ sách dành cho trẻ em (trên 100 đầu sách dành cho trẻ em): 20 điểm - Có tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết Trung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao): 20 điểm |
75 điểm |
Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em |
Xã, phường, thị trấn triển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong các chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tham vấn trẻ em tại cộng đồng, câu lạc bộ quyền trẻ em, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em, sữa học đường, chăm sóc trẻ em nhiễm HIV/AIDS, tái hòa nhập trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật...) |
Thang điểm: - Có mô hình thực hiện được đánh giá có hiệu quả tốt: 50 điểm - Không có mô hình: 0 điểm |
50 điểm |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM ….
Thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Thực hiện Kế hoạch công tác năm ……. của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….;
Để có căn cứ đánh giá thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm ……, kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm ………
|
Người trình |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../QĐ-UBND |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM ……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Căn cứ ……………………………………………………………….
Theo đề nghị của công chức Văn hóa - xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm …… gồm các ông (bà) có tên sau:
1……………………………, chức vụ ...................................................... , Chủ tịch Hội đồng
2...................................................... , công chức Văn hóa - xã hội, Thường trực Hội đồng
3……………………………, chức vụ....................................................................... Ủy viên
4……………………………, chức vụ....................................................................... Ủy viên
5.....................................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em có nhiệm vụ đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. …………; các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../BC-UBND |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
NĂM......
1. Khái quát tình hình của địa phương
- Đặc điểm, tình hình: Tổng số dân địa phương, thu nhập bình quân đầu người (1000 đồng), tổng số trẻ em, tỷ lệ trẻ em theo độ tuổi, số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Thuận lợi, khó khăn trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Kết quả thực hiện Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
- Những kết quả nổi bật về thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
- Những hạn chế
- Nguyên nhân
- Định hướng năm tiếp theo
3. Kiến nghị
- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và xét khen thưởng./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm …… |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM.....
Hôm nay, vào hồi ……… giờ ………. ngày tháng năm………, tại Ủy ban nhân dân xã/phường ………… quận/huyện …………… tỉnh/TP ……………..
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn..................................................... Chủ tịch Hội đồng
2. Cán bộ VHXH (hoặc cán bộ BVCSTE) ................................................. Thư ký Hội đồng
3. Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở ................................................................ Ủy viên
4. Đại diện Công an xã/phường/thị trấn ................................................................. Ủy viên
5. Đại diện Công chức Tư pháp - hộ tịch................................................................ Ủy viên
6.....................................................................................................................................
Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:
1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………. thuộc nhóm …………………
2. Về xét số điểm của các tiêu chí
Xét theo Điều 2 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ gồm 15 tiêu chí, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………......... đạt ………………….. điểm/1000 điểm, cụ thể:
TT |
Tiêu chí |
Số điểm |
1 |
Tiêu chí 1 |
|
2 |
Tiêu chí 2 |
|
3 |
Tiêu chí 3 |
|
4 |
Tiêu chí 4 |
|
5 |
Tiêu chí 5 |
|
6 |
Tiêu chí 6 |
|
7 |
Tiêu chí 7 |
|
8 |
Tiêu chí 8 |
|
9 |
Tiêu chí 9 |
|
10 |
Tiêu chí 10 |
|
11 |
Tiêu chí 11 |
|
12 |
Tiêu chí 12 |
|
13 |
Tiêu chí 13 |
|
14 |
Tiêu chí 14 |
|
15 |
Tiêu chí 15 |
|
|
Tổng số điểm |
|
3. Kết luận
- Xã/phường/thị trấn ………… đạt (hoặc không đạt) xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Hội đồng nhất trí và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………. xem xét và ký duyệt hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………………….. xem xét công nhận xã, phường, thị trấn……………………. đạt danh hiệu xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Hội nghị kết thúc vào hồi ……………….giờ ………. ngày …….. tháng ………năm ………….
Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho Phòng LĐTBXH và 01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã./.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG 1 ....................................... 2 ....................................... 3 ....................................... 4 ....................................... 5 ....................................... 6 ....................................... |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BC-LĐTBXH |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …… NĂM ……
Căn cứ hồ sơ đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em ngày….tháng….năm………. của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn……….Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiến hành thẩm định kết quả đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em của xã/phường/thị trấn……. như sau:
1. Quá trình tổ chức đánh giá tại xã/phường/thị trấn
STT |
Nội dung thẩm định |
Thời gian thực hiện |
Kết quả thẩm định |
||
1 |
Thu thập số liệu 15 tiêu chí |
Số điểm |
Đúng quy định |
Không đúng quy định |
|
|
Tiêu chí 1 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15 |
|
|
|
|
2 |
Hồ sơ đề nghị công nhận |
|
|
|
|
2. Kết quả thẩm định, nhận xét, kiến nghị
- Báo cáo thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định: xã, phường, thị trấn ...... đủ điều kiện (hoặc không đủ điều kiện) xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Nhận xét
- Kiến nghị: Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn .... về kết quả đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và kết quả thẩm định nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……… xét duyệt xã, phường, thị trấn .... đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TTr-LĐTBXH |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM …………
Thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Thực hiện Kế hoạch công tác năm ……. của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………….;
Để có căn cứ xét duyệt các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm ……, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm …..
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-UBND |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM ……..
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
Căn cứ.........................................................................................................................
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm …… gồm các ông (bà) có tên sau:
1…………………………………, chức vụ ............................................ , Chủ tịch Hội đồng
2.......................................................... , Trưởng phòng LĐTBXH, Thường trực Hội đồng
3…………………………………, chức vụ ............................................................. Ủy viên
4…………………………………, chức vụ ............................................................. Ủy viên
5..................................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em có nhiệm vụ xét duyệt, thẩm định hồ sơ thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. …………; các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …. tháng …. năm …… |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM ……
Hôm nay, vào hồi ………….. giờ ……….ngày …..tháng ……năm......, tại Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố …………….. tỉnh/thành phố……………….
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch UBND quận/huyện/thị xã/thành phố ..................................... Chủ tịch Hội đồng
2. Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ..................... Thường trực Hội đồng.
3. Đại diện Phòng Giáo dục và Đào tạo ................................................................ Ủy viên
4. Đại diện Công an quận/huyện/thị xã/thành phố .................................................. Ủy viên
5. Đại diện Phòng Tư pháp .................................................................................. Ủy viên
6.....................................................................................................................................
Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:
1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em:
- Xã/phường/thị trấn …………………. thuộc nhóm ……………
2. Xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
Căn cứ báo cáo thẩm định kết quả đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, kết quả xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em như sau:
TT |
Tiêu chí |
Số điểm |
Tên xã/phường/thị trấn 1 |
Tên xã/phường/thị trấn 2 |
Tên xã/phường/thị trấn ... |
1 |
Tiêu chí 1 |
|
|
|
|
2 |
Tiêu chí 2 |
|
|
|
|
3 |
Tiêu chí 3 |
|
|
|
|
4 |
Tiêu chí 4 |
|
|
|
|
5 |
Tiêu chí 5 |
|
|
|
|
6 |
Tiêu chí 6 |
|
|
|
|
7 |
Tiêu chí 7 |
|
|
|
|
8 |
Tiêu chí 8 |
|
|
|
|
9 |
Tiêu chí 9 |
|
|
|
|
10 |
Tiêu chí 10 |
|
|
|
|
11 |
Tiêu chí 11 |
|
|
|
|
12 |
Tiêu chí 12 |
|
|
|
|
13 |
Tiêu chí 13 |
|
|
|
|
14 |
Tiêu chí 14 |
|
|
|
|
15 |
Tiêu chí 15 |
|
|
|
|
|
Tổng số điểm |
|
Kết quả: |
Kết quả: |
Kết quả: |
3. Kết luận
- Hội đồng nhất trí và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………… xem xét và công nhận xã, phường, thị trấn:
+) Xã, phường, thị trấn....
+) Xã, phường, thị trấn....
+) ………………………....
đạt Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Hội nghị kết thúc vào hồi ………… giờ ………. ngày ……… tháng …… năm ……
Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bản lưu tại Phòng LĐTBXH.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG 1 ....................................... 2 ....................................... 3 ....................................... 4 ....................................... 5........................................ 6 ....................................... |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 9
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM …….
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Kết quả triển khai thực hiện
- Tổng số xã, phường, thị trấn của tỉnh/thành phố.
- Tổng số xã, phường, thị trấn của tỉnh/thành phố đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong năm đánh giá chiếm tỷ lệ …….%.
3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện
III. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Bình Dương, ngày …. tháng 3 năm 2015 |
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN I (2015 - 2018)
(Kèm theo Kế hoạch số 782/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Tổng kinh phí |
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
|||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
|||||
|
Tổng dự toán |
1,015,420 |
644,900 |
370,520 |
51,610 |
40,520 |
34,160 |
44,610 |
40,080 |
43,240 |
35,900 |
34,230 |
46,170 |
I |
Dự toán năm 2015 |
293,800 |
196,800 |
97,000 |
12,500 |
10,900 |
9,400 |
11,400 |
10,600 |
11,300 |
9,800 |
9,400 |
11,700 |
1 |
In giấy công nhận |
4,000 |
4,000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Pano tuyên truyền gắn tại các xã |
182,000 |
182,000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội thảo cấp tỉnh, huyện |
71,400 |
10,800 |
60,600 |
6,900 |
6,900 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,900 |
6,600 |
6,600 |
6,900 |
|
Thuê Hội trường |
17,000 |
3,500 |
13,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
|
Trang trí Hội trường |
11,500 |
2,500 |
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Hoa tươi |
3,200 |
500 |
2,700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
Nước uống: 15.000đ/người |
11,550 |
750 |
10,800 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 15.000đ/cuốn |
11,550 |
750 |
10,800 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm |
11,000 |
2,000 |
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Báo cáo tham luận: 300.000/bài |
1,200 |
|
1,200 |
300 |
300 |
|
|
|
300 |
|
|
300 |
|
Giữ xe: |
2,200 |
400 |
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
Phục vụ: |
2,200 |
400 |
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
4 |
Kinh phí kiểm tra, phúc tra |
36,400 |
0 |
36,400 |
5,600 |
4,000 |
2,800 |
4,800 |
4,000 |
4,400 |
3,200 |
2,800 |
4,800 |
|
Nước uống: 100.000đ |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 100.000đ/xã |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm: 200.000đ/xã |
18,200 |
|
18,200 |
2,800 |
2,000 |
1,400 |
2,400 |
2,000 |
2,200 |
1,600 |
1,400 |
2,400 |
II |
Dự toán năm 2016 |
178,620 |
37,300 |
141,320 |
21,310 |
15,020 |
12,560 |
17,010 |
14,880 |
16,540 |
13,100 |
12,630 |
18,270 |
1 |
Triển khai tập huấn |
142,220 |
37,300 |
104,920 |
15,710 |
11,020 |
9,760 |
12,210 |
10,880 |
12,140 |
9,900 |
9,830 |
13,470 |
|
Phô tô tài liệu 15.000đ/cuốn |
20,000 |
20,000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập, viết, bìa sơ mi |
17,300 |
17,300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo viên |
9,000 |
|
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Thuê Hội trường |
13,500 |
|
13,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
|
Trang trí Hội trường |
9,000 |
|
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Hoa tươi |
2,700 |
|
2,700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
Nước uống: 15.000đ/ người |
10,800 |
|
10,800 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm |
9,000 |
|
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Giữ xe: |
1,800 |
|
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
Phục vu: |
1,800 |
|
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
Tiền ăn cho người không hưởng lương |
47,320 |
|
47,320 |
9,310 |
4,620 |
3,360 |
5,810 |
4,480 |
5,740 |
3,500 |
3,430 |
7,070 |
|
Số người không hưởng lương |
676 |
|
676 |
133 |
66 |
48 |
83 |
64 |
82 |
50 |
49 |
101 |
2 |
Kinh phí kiểm tra, phúc tra |
36,400 |
|
36,400 |
5,600 |
4,000 |
2,800 |
4,800 |
4,000 |
4,400 |
3,200 |
2,800 |
4,800 |
|
Nước uống: 100.000đ |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 100.000đ/xã |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm: 200.000đ/xã |
18,200 |
|
18,200 |
2,800 |
2,000 |
1,400 |
2,400 |
2,000 |
2,200 |
1,600 |
1,400 |
2,400 |
III |
Dự toán năm 2017 |
106,600 |
10,800 |
95,800 |
12,200 |
10,600 |
9,400 |
11,400 |
10,600 |
11,000 |
9,800 |
9,400 |
11,400 |
1 |
Tổ chức sơ kết |
70,200 |
10,800 |
59,400 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
6,600 |
|
Thuê Hội trường |
17,000 |
3,500 |
13,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
|
Trang trí Hội trường |
11,500 |
2,500 |
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Hoa tươi |
3,200 |
500 |
2,700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
Nước uống: 16.000đ/người |
11,550 |
750 |
10,800 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 15.000đ/cuốn |
11,550 |
750 |
10,800 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm: |
11,000 |
2,000 |
9,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Giữ xe: |
2,200 |
400 |
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
Phục vụ: |
2,200 |
400 |
1,800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
2 |
Kinh phí kiểm tra, phúc tra |
36,400 |
0 |
36,400 |
5,600 |
4,000 |
2,800 |
4,800 |
4,000 |
4,400 |
3,200 |
2,800 |
4,800 |
|
Nước uống: 100.000đ |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 100.000đ/xã |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm: 200.000đ/xã |
18,200 |
|
18,200 |
2,800 |
2,000 |
1,400 |
2,400 |
2,000 |
2,200 |
1,600 |
1,400 |
2,400 |
IV |
Dự toán năm 2018 |
436,400 |
400,000 |
36,400 |
5,600 |
4,000 |
2,800 |
4,800 |
4,000 |
4,400 |
3,200 |
2,800 |
4,800 |
1 |
Tổng kết, đi học tập kinh nghiệm |
150,000 |
150,000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh phí kiểm tra, phúc tra |
36,400 |
0 |
36,400 |
5,600 |
4,000 |
2,800 |
4,800 |
4,000 |
4,400 |
3,200 |
2,800 |
4,800 |
|
Nước uống: 100.000đ |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Phô tô tài liệu 100.000đ/xã |
9,100 |
|
9,100 |
1,400 |
1,000 |
700 |
1,200 |
1,000 |
1,100 |
800 |
700 |
1,200 |
|
Văn phòng phẩm: 200.000đ/xã |
18,200 |
|
18,200 |
2,800 |
2,000 |
1,400 |
2,400 |
2,000 |
2,200 |
1,600 |
1,400 |
2,400 |
3 |
Kinh phí UBND tỉnh tặng Bằng khen các đơn vị đạt 5 năm liên tục từ nguồn Quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh |
250,000 |
250,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 25/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014