Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2013 rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kỳ đầu
Số hiệu: 78/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành: 01/11/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 01 tháng 11 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP BAN HÀNH KỲ ĐẦU

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kỳ đầu, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Kiểm tra lại kết quả rà soát, rà soát bổ sung toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến ngày 31/12/2013, nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

Trên cơ sở kết quả rà soát, tiến hành hệ thống hóa toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành còn hiệu lực đến ngày 31/12/2013; công bố kết quả hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật ở địa phương.

2. Yêu cầu:

Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện, chính xác; nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản phải thực hiện theo đúng quy định.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN KỲ ĐẦU

1. Phạm vi, đối tượng:

Rà soát, hệ thống hóa toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến ngày 31/12/2013, gồm:

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân;

- Các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa.

2. Nội dung rà soát, hệ thống hóa:

Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát, hệ thống hóa; kiểm tra lại kết quả rà soát thường xuyên văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa và rà soát bổ sung; sắp xếp các văn bản còn hiệu lực theo các tiêu chí đã được xác định; công bố các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện:

Từ tháng 11/2013 đến 31/3/2014.

2. Phân công trách nhiệm:

2.1. Sở Tư pháp

- Tham mưu với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ đầu theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

- Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ đầu trước ngày 31/3/2014.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp kết quả thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 29/4/2014.

2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ (Chi cục văn thư lưu trữ tỉnh Tuyên Quang) có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan trong việc tập hợp, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ đầu theo quy định.

2.3. Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cử công chức pháp chế tham gia tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ đầu theo quy định.

2.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành kỳ đầu; chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành kỳ đầu thuộc phạm vi, đối tượng hệ thống hóa theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành kỳ đầu theo quy định.

- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành thời kỳ đầu gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 31/3/2014.

3. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ đầu được Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp theo quy định.

- Kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành kỳ đầu do Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đảm bảo.

Trên đây là Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kỳ đầu. Yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nghiêm túc triển khai thực hiện, báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi qua Sở Tư pháp tổng hợp) theo quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố; (t/hiện)
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, NC (P.Hà 52b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm