Kế hoạch 7620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020
Số hiệu: | 7620/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Chúc |
Ngày ban hành: | 03/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7620/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động của tỉnh nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 và Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020. Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp chính quyền, đoàn thể và nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Đề ra được các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành động gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố, thị xã đến năm 2020; Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 đã được thông qua.
- Đề ra được bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng ngành và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các cơ quan, công sở, các tổ chức xã hội; Rà soát các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về tăng trưởng xanh vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung và dài hạn gắn phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường.
Căn cứ nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020, UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng Kế hoạch hành động bao gồm 3 chủ đề chính, 9 hoạt động và 53 nhiệm vụ hành động cụ thể (Phụ lục I kèm theo).
1. Chủ đề 1: Xây dựng kế hoạch hành động của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh, bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động 1: Xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
- Hoạt động 2: Thành lập Ban Chỉ đạo của tỉnh thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
- Hoạt động 3: Rà soát các quy hoạch tổng thể KTXH, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh đã được phê duyệt theo hướng gắn với tăng trưởng xanh.
2. Chủ đề 2: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động 4: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải
+ Đầu tư phát triển các loại hình giao thông công cộng sạch và hiệu quả.
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, sử dụng dịch vụ giao thông công cộng với chất lượng tốt.
- Hoạt động 5: Đổi mới kỹ thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong nông, lâm nghiệp
+ Đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào trồng rừng kinh tế để nâng tỷ lệ che phủ rừng, nâng cao chất lượng rừng.
+ Phát triển rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Xây dựng, thực hiện các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, kết hợp với duy trì và đa dạng hóa sinh kế dân cư các địa phương, hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Xây dựng và triển khai rộng rãi các cơ chế, chính sách huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế - xã hội trong bảo tồn, phát triển bền vững rừng và các hệ sinh thái tự nhiên.
3. Chủ đề 3: Thực hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững, bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động 6: Triển khai đầu tư cải thiện hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc, trong đó hướng tới xây dựng thành phố xanh Vĩnh Yên.
- Hoạt động 7: Xanh hóa cảnh quan đô thị, trong đó ưu tiên phân bổ đất công để nhanh chóng nâng cao diện tích không gian xanh và mặt nước ở các đô thị, đạt tiêu chuẩn diện tích cây xanh đô thị tính theo đầu người đã quy định cho từng loại đô thị. Khuyến khích cộng đồng, doanh nghiệp và các hộ gia đình thực hiện các giải pháp xanh hóa cảnh quan đô thị.
- Hoạt động 8: Xây dựng nông thôn mới với lối sống hài hòa với môi trường thiên nhiên
+ Quy hoạch nông thôn theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh.
+ Hỗ trợ thực hiện các mô hình sản xuất ở nông thôn theo chu trình sinh thái khép kín, mô hình xử lý tốt chất thải làng nghề.
+ Thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020.
+ Cải thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và nâng cao chất lượng sống cho dân cư nông thôn. Khuyến khích và hỗ trợ các hộ gia đình nông thôn sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái tạo.
- Hoạt động 9: Hướng dẫn và khuyến khích các sáng kiến tiêu dùng bền vững trong dân cư
+ Phát động phong trào tiêu dùng tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ và làm giàu thêm đối với tài nguyên và của cải xã hội.
+ Giám sát sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an toàn, khuyến khích người dân thực hiện các mô hình sản xuất sinh thái.
+ Thúc đẩy phong trào sản xuất "Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong các doanh nghiệp và phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" trong dân cư.
Hoạt động 1: Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020.
Hoạt động 5: Đổi mới kỹ thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong nông, lâm nghiệp trong đó tập trung triển khai thực hiện các dự án trồng rừng trên địa bàn.
Hoạt động 6: Cải thiện hạ tầng kỹ thuật theo hướng bền vững ở một số đô thị, trong đó tập trung Triển khai Kế hoạch hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
Hoạt động 8: Đẩy mạnh triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đồng thời tập trung thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
1. Nhu cầu vốn:
Dự kiến vốn đầu tư khoảng 2.621,6 Tỷ đồng và 575 Triệu USD (Mức vốn cụ thể của từng nhiệm vụ trong quá trình triển khai sẽ được thẩm định phê duyệt theo các quy định hiện hành).
Trong đó:
- 316,1 triệu USD cho các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch hành động xanh thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2016-2020; dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh Phúc... (Các dự án số 1 đến dự án số 18 của hoạt động 6)
- Ngoài ra còn có một số dự án được thực hiện từ nguồn vốn của các Chương trình, kế hoạch của tỉnh như: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và xây dựng hạ tầng lâm nghiệp, vốn đầu tư phát triển hạ tầng du lịch,...
2. Nguồn vốn đầu tư
Từ ngân sách nhà nước, từ các nguồn vốn vay viện trợ quốc tế (ODA), từ nguồn lực của các doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
Thực hiện sau khi được UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động. Ban chỉ đạo sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng ban, các thành viên sẽ bao gồm lãnh đạo một số Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố. Là cơ quan điều hành việc triển khai các hành động để triển khai Chiến lược, Kế hoạch hành động quốc gia và Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh.
2. Phân công nhiệm vụ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Chiến lược quốc gia, Kế hoạch hành động quốc gia và Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xác định, cân đối nguồn vốn thực hiện kế hoạch.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này của UBND tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch hành động của UBND tỉnh được duyệt, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan theo các nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai cụ thể cho đơn vị mình, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp nhằm sớm đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả; đối với các nhiệm vụ mới cần chủ động xây dựng các đề án, dự án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện theo nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động này về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định trước ngày 20 tháng 10 hàng năm.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020
Kèm theo Kế hoạch số 7620/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Hoạt động số |
Tên hoạt động, lĩnh vực, thời gian thực hiện, mức độ ưu tiên |
Nội dung hoạt động |
Cơ quan chủ trì/phối hợp |
Nguồn lực tài chính |
Vốn dự kiến |
Thời gian thực hiện |
I |
Chủ đề I: Xây dựng kế hoạch tăng trưởng xanh |
|
|
|
|
|
|
Triển khai xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh |
|
|
|
|
|
Hoạt động 1 |
|
- Xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Các đơn vị liên quan |
Ngân sách nhà nước |
|
2015 |
Hoạt động 2 |
|
- Thành lập và duy trì hoạt động Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Các đơn vị liên quan |
Ngân sách nhà nước |
300 triệu đồng |
2015 |
Hoat động 3 |
|
- Lồng ghép tăng trưởng xanh vào quy hoạch, kế hoạch phương thức kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển các ngành |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Ngân sách nhà nước |
|
2016-2020 |
II |
Chủ đề II: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
II.1 |
Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
Hoạt động 4 |
Phát triển giao thông công cộng theo hướng xanh hóa |
- Đầu tư phát triển các loại hình giao thông công cộng sạch và hiệu quả. |
Sở Giao thông vận tải/ các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, sử dụng dịch vụ giao thông công cộng với chất lượng tốt |
|
|
|
|||
II.2 |
Đổi mới kỹ thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
Hoạt động 5 |
Trồng rừng, nâng cao chất lượng rừng và quản lý tài nguyên rừng bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Lập Thạch giai đoạn 2012-2020 |
Ban QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Lập Thạch giai đoạn 2012-2020 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
16,855 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sông Lô giai đoạn 2012-2020 |
Ban QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Sông Lô giai đoạn 2012-2020 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
2,366 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Tam Đảo giai đoạn 2012-2020 |
Ban QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Tam Đảo giai đoạn 2012-2020 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
9,897 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2020 |
Ban QLDA Bảo vệ & phát triển rừng thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2020 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
6,965 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Trung tâm Phát triển Lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020 |
Trung tâm Phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
9,861 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- 05 Dự án trồng nâng cao chất lượng, giá trị rừng sản xuất các huyện, thị xã (Lập Thạch, Bình Xuyên, Sông Lô, Tam Đảo, Phúc Yên) |
Ban QLDA Bảo vệ & phát triển rừng các huyện, thị xã giai đoạn 2012-2020 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
|
2016-2020 |
|
|
- Dự án trồng nâng cao chất lượng, giá trị rừng sản xuất của Trung tâm phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc |
Trung tâm Phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng |
|
2016-2020 |
III |
Chủ đề 3: Thực hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững |
|
|
|
|
|
III.I |
Phát triển đô thị xanh và bền vững |
|
|
|
|
|
Hoạt động 6 |
Cải thiện hạ tầng kỹ thuật theo hướng bền vững ở một số đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
- Thúc đẩy các nhà sản xuất nước ngoài sử dụng phụ tùng ô tô nội địa |
Sở Công thương/ Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
50 nghìn USD |
2017-2019 |
|
|
- Xây dựng Trung tâm trưng bày sản phẩm trong nước |
Sở Công thương/ Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
3 triệu USD |
2016-2019 |
|
|
- Lập kế hoạch phát triển lưu vực Hồ đầm Vạc |
|
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
200 nghìn USD |
2017-2020 |
|
|
- Mở rộng mạng lưới cấp nước Vĩnh Yên |
Ban QLDA cải thiện môi trường đầu tư tỉnh |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
2 triệu USD |
2019-2020 |
|
|
- Mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
Sở Tài nguyên môi trường/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
34,5 triệu USD |
2016-2027 |
|
|
- Hỗ trợ quỹ quay vòng vệ sinh hộ gia đình và nhà vệ sinh công cộng |
ỤBND thành phố Vĩnh Yên/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
3,05 triệu USD |
2018-2019 |
|
|
- Giới thiệu và thúc đẩy tiêu chuẩn phát triển, ít tác động (LID) |
Sở Xây dựng/ Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
150 nghìn USD |
2018-2020 |
|
|
- Nạo vét Hồ đầm Vạc |
Ban quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
12,5 triệu USD |
2016-2019 |
|
|
- Trồng cây và tạo cảnh quan |
Ban quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
6 triệu USD |
2018-2019 và 2024-2025 |
|
|
- Cải thiện hệ thống xử lý rác thải rắn sinh hoạt |
UBND thành phố Vĩnh Yên/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
10 triệu USD |
2019-2020 và 2025-2026 |
|
|
- Xây dựng lò đốt rác thải rắn công nghiệp |
Ban quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
70 triệu USD |
2019-2020; 2020-2023 và 2028-2030 |
|
- Xây dựng lò đốt rác thải y tế |
Sở Y tế /Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
40 triệu USD |
2016-2020 và 2023-2026 |
|
|
- Tăng cường công tác giám sát chất lượng nước và không khí |
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
1,6 triệu USD |
2021-2024 |
|
|
- Thực hiện bảng chấm điểm công cộng |
Ủy ban BVMT Hồ Đầm Vạc |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
50 nghìn USD |
2019-2030 |
|
|
|
- Cải tạo bờ hồ Đầm Vạc |
Sở Kế hoạch và Đầu tự/ Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
5 triệu USD |
2017 và 2027- 2030 |
|
- Xây dựng tuyến đường chính trong khu đô thị Đại học |
|
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
20 triệu USD |
2018-2019 và 2023-2024 |
|
|
|
- Xây dựng bệnh viện Sản nhi tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Y tế / Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
38 triệu USD |
2018-2022 |
|
- Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Y tế / Các đơn vị liên quan |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
70 triệu USD |
2018-2024 |
|
|
|
- Triển khai KH cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng/ Công ty CP CTN số 1 VP, Công ty CP nước sạch VP |
|
31,32 tỷ đồng |
|
|
- Xây dựng nhà máy cấp nước Đức Bác (GĐ 1) C5 150,000m3/ngđ và mạng lưới đường ống cấp nước truyền tải |
Sở Xây dựng/Sở KH&ĐT, Sở TNMT, UBND huyện Sông Lô |
Xã hội hóa (BOO) |
Khoảng 1400 tỷ đồng |
2015-2020 |
|
|
|
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải TX Phúc Yên |
Ban ODA tỉnh/Sở Xây dựng, Sở TNMT, UBND Thị xã Phúc Yên |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
Dự kiến 38,94 triệu USD |
2015-2020 |
|
|
Dự án Quản lý nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban ODA tỉnh/Sở Xây dựng, Sở TNMT, UBND Thị xã Phúc Yên |
Vốn ODA và ngân sách tỉnh đối ứng |
Dự kiến 220 triệu USD |
2015-2020 |
|
|
- Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tỉnh Vĩnh Phúc công suất 500 tấn/ngđ bằng công nghệ đốt kết hợp chôn lấp hợp vệ sinh |
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Xã hội hóa |
Khoảng 310 tỷ đồng |
2015-2020 |
|
|
- Dự án; Hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải Khu du lịch Đại Lải. |
BQL khu nghỉ mát Đại Lải |
Ngân sách nhà nước |
24,883 tỷ đồng |
2016-2020 |
Hoạt động 7 |
Xanh hóa cảnh quan đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án: Lát vỉa hè và trồng cây xanh Khu du lịch Tam Đảo |
BQL khu nghỉ mát Tam Đảo |
Ngân sách nhà nước |
2,5 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án BVMT và xây dựng hạ tầng phát triển du lịch gắn với di tích lịch sử văn hóa tại khu vực Hồ Thanh Lanh - Ngọc Bội, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
70 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án thu gom và xử lý rác thải tại cát khu du lịch, khu di tích danh thắng tiêu biểu của tỉnh (Khu du lịch Tam Đảo 1, Khu di tích danh thắng Tây Thiên, Khu du lịch Hồ Đại Lải) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
10 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Quy hoạch và thực hiện dự án thành phần khu du lịch Nùi Sáng - Hồ Bò Lạc, huyện Sông Lô |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
2,5 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Triển khai các dự án khu du lịch Tam Đảo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
300 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Triển khai dự án xây dựng khu du lịch Tam Đảo 2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
0,5 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
- Đầu tư các dự án hạ tầng phát triển du lịch thành phố Vĩnh Yên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
0,2 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
|
- Dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch: Làng rắn Vĩnh Sơn, làng rèn Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, làng gốm Hương Canh, làng Mộc Thanh lãng (huyện Bình Xuyên), làng nghề Đá Hải Lựu (huyên Sông Lô), làng nghề Mây tre đan Triệu Đề, (huyện Lập Thạch) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
20 tỷ đồng |
2016-2020 |
Hoạt động 8 |
Xây dựng nông thôn mới với lối sống hài hòa với môi trường thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án BVMT và xây dựng hạ tầng phát triển du lịch gắn với di tích lịch sử văn hóa tại khu vực Hồ Thanh Lanh - Ngọc Bội, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
70 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án thu gom và xử lý rác thải tại các khu du lịch khu di tích danh thắng tiêu biểu của tỉnh (Khu du lịch Tam Đảo 1, Khu di tích danh thắng Tây Thiên, Khu du lịch Hồ Đại Lải) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
10 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Quy hoạch và thực hiện dự án thành phần khu du lịch Núi Sáng - Hồ Bò Lạc, huyện Sông Lô |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
2,5 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Triển khai các dự án khu du lịch Tam Đảo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
300 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Triển khai dự án xây dựng khu du lịch Tam Đảo 2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
0,5 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Đầu tư các dự án hạ tầng phát triển du lịch thành phố Vĩnh Yên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
Ngân sách nhà nước |
0,2 tỷ đồng |
2016-2020 |
|
|
- Dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch: Làng rắn Vĩnh Sơn, làng rèn Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, làng gốm Hương Canh, làng Mộc Thanh lãng (huyện Bình Xuyên), làng nghề Đá Hải lựu (huyện Sông Lô), làng nghề Mây tre đan Triệu Đề, (huyện Lập Thạch) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước |
20 tỷ đồng |
2016-2020 |
Hoạt động 9 |
Hướng dẫn và khuyến khích các sáng kiến tiêu dùng bền vững trong dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
- Phát động phong trào tiêu dùng tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ và làm giàu thêm đối với tài nguyên và của cải xã hội |
|
|
|
2016-2020 |
|
|
- Giám sát sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an toàn, khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật để người dân thực hiện các mô hình sản xuất sinh thái. |
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Sở Tài chính; Sở Công thương, Sở NN&PTNT, Sở TNMT; Sở Y tế, Hiệp hội doanh nghiệp |
|
|
2016-2020 |
|
|
- Thúc đẩy phong trào sản xuất "Hàng Việt Nam chất lượng cao" trong các doanh nghiệp và phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" trong dân cư |
|
|
2016-2020 |
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán Hiệp định vay với Ngân hàng Phát triển Châu Á cho Dự án "Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk" Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2008
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007