Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2022 về phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 74/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Mạnh Quyền |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025. Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội; Quyết định số 142/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND Thành phố ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Khuyến nông Thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 với nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Trung ương và Thành phố về Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp, giải phóng sức lao động, tăng năng suất, mang lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người nông dân, từng bước cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững.
2. Cụ thể hóa nội dung Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội, phát huy sức mạnh tổng hợp của Đảng bộ, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị, các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trong phát triển nông thôn mới.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng ngành sản xuất nông nghiệp Hà Nội hiện đại, phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn bằng đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất, nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng tốt nhu cầu về tiêu dùng, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thủ đô theo hướng phát triển bền vững, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm ứng dụng công nghệ cao.
Góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển nông nghiệp ổn định, chuyển dịch cơ cấu nội ngành theo kịp yêu cầu thực tiễn, tăng trưởng hàng năm giai đoạn 2021-2025 đạt từ 2,5% - 3,0%.
- Mở rộng việc ứng dụng công nghệ cơ giới hóa hiện đại vào sản xuất lúa, rau màu từ công đoạn gieo sạ, cấy đến thu hoạch nhằm giảm chi phí giá thành sản xuất.
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ sản xuất đối với các cây trồng chủ lực như: Lúa, ngô, rau, đậu tương theo hướng hàng hóa, tạo điều kiện áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, những vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa tập trung cơ bản được cơ giới hóa và cơ giới hóa đồng bộ.
- Phấn đấu mức độ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất nông nghiệp đến năm 2025 đối với các cây chủ lực đạt từ 15-98%; các ngành hàng nông sản được cơ giới hóa đồng bộ gắn với các vùng nguyên liệu tập trung:
+ Khâu làm đất: 98%.
+ Khâu gieo cấy: 15%.
+ Khâu chăm sóc: 60%.
+ Khâu thu hoạch (lúa): 95%.
- Đến năm 2025 có khoảng 36 tổ (nhóm) dịch vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn; 10 tổ (nhóm) dịch vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất cây màu.
- 100% sản phẩm rau, quả chế biến áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Thành phố và của Trung ương.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp được thực hiện ở 18 huyện, thị xã và các quận có sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi mua các loại máy móc, thiết bị cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm: máy làm đất; máy gieo cấy; máy gặt đập liên hợp; máy phun thuốc có động cơ; hệ thống tưới tiết kiệm; máy vắt sữa; máy thái cỏ; hệ thống làm mát chuồng trại; hệ thống cho ăn tự động; thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường; máy quạt nước trong nuôi thủy sản.
3. Nội dung và mức hỗ trợ: 100% phí quản lý (vay vốn Quỹ khuyến nông Thành phố), 100% lãi suất theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Hà Nội tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn, thời hạn vay tối đa là 3 năm (36 tháng), mức vay được hỗ trợ tối đa 100% giá trị sản phẩm.
4. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách Thành phố hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thông qua hợp đồng vay vốn của Quỹ khuyến nông, vay vốn của các Ngân hàng thương mại được UBND cấp xã xác nhận và UBND cấp huyện phê duyệt.
5. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Giai đoạn 2022-2025.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA
* Hỗ trợ cơ giới hóa trong sản xuất
1. Trồng trọt
- Hỗ trợ cơ giới hóa khâu làm đất 301 máy, trong đó:
+ Loại máy < 15HP: 139 máy.
+ Loại máy từ 15 - < 25 HP: 82 máy.
+ Loại máy từ 25 - < 35 HP: 51 máy.
+ Loại máy từ 35 - ≤ 50 HP: 29 máy.
- Hỗ trợ dây chuyền gieo mạ tự động, gieo hạt: 33 dây chuyền.
- Hỗ trợ máy cấy: 895 máy gồm loại 4 hàng, 6 hàng và loại 8 hàng (ưu tiên hỗ trợ máy cấy 6 hàng):
+ Máy cấy loại 4 hàng: 502 máy.
+ Máy cấy loại 6 hàng: 374 máy.
+ Máy cấy loại 8 hàng: 19 máy.
- Hỗ trợ cơ giới hóa trong chăm sóc:
+ Máy phun thuốc bảo vệ thực vật: 2.037 máy.
+ Thiết bị bay phun thuốc bảo vệ thực vật: 5 thiết bị.
- Hỗ trợ cơ giới hóa trong thu hoạch: 53 máy gặt đập liên hợp công suất 84 HP.
- Hệ thống tưới tự động: 476 hệ thống.
2. Chăn nuôi
- Chăn nuôi trâu, bò:
+ Máy băm thái cỏ: 302 máy.
+ Máy vắt sữa: 71 máy.
- Chăn nuôi lợn:
+ Hệ thống làm mát: 750 hệ thống.
+ Hệ thống ăn, uống tự động: 5.986 hệ thống.
- Chăn nuôi gia cầm:
+ Hệ thống làm mát: 2.202 hệ thống.
+ Hệ thống ăn, uống tự động, bán tự động: 2.868 hệ thống.
+ Máy phun thuốc khử trùng: 300 máy.
3. Thủy sản
Máy sục khí: 2.841 máy.
(Có Phụ lục 01, 02 tổng hợp và chi tiết từng địa phương kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện
* Khái toán kinh phí đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất: 1.765.973.000.000 đồng. (Nguồn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân thực hiện CGH và vốn vay từ các tổ chức tín dụng và Quỹ Khuyến nông)
* Tổng nguồn vay từ quỹ Khuyến nông Thành phố hoặc các ngân hàng thương mại theo quy định của nhà nước: 1.765.973.000.000 đồng. (Một nghìn, bảy trăm sáu mươi lăm tỷ, chín trăm bảy mươi ba triệu đồng).
* Tổng kinh phí dự kiến thực hiện hỗ trợ: 311.240.000.000 đồng (Ba trăm mười một tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng), trong đó:
+ Phí quản lý Quỹ Khuyến nông Thành phố: 9,0 tỷ đồng/3năm.
+ Lãi suất ngân hàng bình quân 8%/năm cho khoản vay 302,24 tỷ đồng/3năm.
Trung bình ngân sách hỗ trợ: 77,81 tỷ đồng/năm.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển nông nghiệp đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 cho phù hợp với tình hình thực tế. Đồng thời, phân vùng sản xuất chuyên canh tập trung theo hướng sản xuất nông nghiệp an toàn, hữu cơ quy mô lớn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Trung ương, Thành phố về cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp; đồng thời xây dựng một số mô hình điểm về cơ giới hóa, HTX, tổ hợp tác cơ giới hóa để người dân tham quan, học tập kinh nghiệm.
- Hướng dẫn các HTX, tổ hợp tác tích tụ ruộng đất, mở rộng sản xuất tạo các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bền vững.
- Vận động, hỗ trợ thành lập HTX, tổ hợp tác cơ giới hóa và chế biến sản phẩm nông nghiệp, tổ chức đào tạo công nhân kỹ thuật vận hành, sửa chữa thiết bị cơ giới hóa, dịch vụ cơ giới hóa.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn thực hiện hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc, thiết bị thực hiện cơ giới hóa theo đúng quy định.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các quận, huyện, thị xã thực hiện Kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm. Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện trình UBND Thành phố xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tổng hợp Kế hoạch đề xuất hàng năm của các địa phương trình UBND Thành phố theo quy định.
Trên cơ sở đề xuất của đơn vị, căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước”.
Phối hợp Sở Tài chính cân đối kế hoạch vốn để thực hiện kế hoạch, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì giới thiệu công nghệ máy móc, thiết bị tiên tiến, nhất là các thiết bị phục vụ chế biến, bảo quản nông sản.
- Phối hợp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan hướng dẫn việc tích tụ ruộng đất, trình tự chuyển mục đích sử dụng đất theo aaunga quy định để phát triển sản xuất và chế biến nông sản.
6. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Hà Nội
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố ưu tiên bố trí vốn vay đáp ứng nhu cầu mua máy, thiết bị của các tổ chức, cá nhân thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025.
Phối hợp với Liên minh HTX Thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT vận động xây dựng các tổ kỹ thuật, hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, bảo vệ lợi ích của hội viên trong quá trình thực hiện liên kết.
8. UBND các quận, huyện, thị xã
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của Thành phố, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của địa phương, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng các mô hình cơ giới hóa sản xuất và chế biến sản phẩm của địa phương, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện Kế hoạch, khuyến khích, động viên các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cơ giới hóa trên địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp các đối tượng có nhu cầu và đủ điều kiện vay vốn đầu tư cơ giới hóa.
- Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất; định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện cơ giới hóa về UBND Thành phố qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp.
- Xây dựng Kế hoạch đề nghị UBND Thành phố hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp để xây dựng Kế hoạch chung của Thành phố.
9. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện cơ giới hóa
- Chủ động xây dựng phương án phát triển cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp và tổ chức thực hiện theo đúng quy định. Hoàn thiện hồ sơ vay vốn gửi ngân hàng hoặc Trung tâm Khuyến nông để thẩm định.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và hoàn trả vốn vay theo đúng kỳ hạn.
- Hoàn thiện thủ tục hỗ trợ theo quy định.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch; rà soát, lồng ghép (nếu có) các chương trình, kế hoạch do đơn vị mình chủ trì tổ chức thực hiện với Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 đảm bảo không bị trùng lặp, nâng cao hiệu quả công tác Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố; định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND Thành phố qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp (Báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6, báo cáo năm trước ngày 10/12)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP MÁY, THIẾT BỊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Tổng |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
A |
Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
I |
Máy làm đất |
|
301 |
77 |
77 |
77 |
70 |
1 |
Máy làm đất < 15HP |
máy |
139 |
35 |
35 |
35 |
34 |
2 |
Máy làm đất 15-25 HP |
máy |
82 |
21 |
21 |
21 |
19 |
3 |
Máy làm đất 25-35 HP |
máy |
51 |
13 |
13 |
13 |
12 |
4 |
Máy làm đất ≥ 35 HP |
máy |
29 |
8 |
8 |
8 |
5 |
II |
Dây chuyền gieo mạ khay tự động, gieo hạt, gieo mạ khay |
máy |
33 |
8 |
8 |
8 |
9 |
III |
Máy cấy |
máy |
895 |
225 |
225 |
225 |
220 |
1 |
Máy cấy loại 4 hàng |
máy |
502 |
126 |
126 |
126 |
124 |
2 |
Máy cấy loại 6 hàng |
máy |
374 |
94 |
94 |
94 |
92 |
3 |
Máy cấy loại 8 hàng |
máy |
19 |
5 |
5 |
5 |
4 |
IV |
Máy gặt đập liên hợp |
máy |
53 |
13 |
13 |
13 |
14 |
V |
Máy phun thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) |
|
2,037 |
509 |
509 |
509 |
510 |
1 |
Máy phun thuốc BVTV động cơ |
máy |
2,032 |
508 |
508 |
508 |
508 |
2 |
Thiết bị bay tự động phun thuốc BVTV |
máy |
5 |
1 |
1 |
1 |
2 |
VI |
Hệ thống tưới nước tự động cây ăn quả |
HT |
476 |
119 |
119 |
119 |
119 |
B |
Ngành chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
I |
Chăn nuôi trâu, bò |
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn thức ăn và băm thái đa năng |
máy |
302 |
76 |
76 |
76 |
74 |
2 |
Máy vắt sữa bò |
máy |
71 |
18 |
18 |
18 |
17 |
II |
Chăn nuôi lợn |
máy |
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống làm mát tự động, bán tự động chuồng trại |
HT |
750 |
188 |
188 |
188 |
186 |
2 |
Hệ thống cho ăn, uống tự động |
HT |
5,986 |
1,497 |
1,497 |
1,497 |
1,495 |
III |
Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống làm mát chuồng trại tự động, bán tự động |
HT |
2,202 |
551 |
551 |
551 |
549 |
2 |
Hệ thống máng ăn tự động, bán tự động |
HT |
2,868 |
717 |
717 |
717 |
717 |
3 |
Máy phun thuốc sát trùng bằng tay và tự động |
máy |
300 |
75 |
75 |
75 |
75 |
C |
Ngành Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy sục khí, quạt nước tạo oxy |
máy |
2,841 |
710 |
710 |
710 |
711 |
CHI TIẾT SỐ MÁY, THIẾT BỊ CỦA TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Nội dung |
ĐVT (máy hệ thống) |
Tổng |
Thường Tín |
Thanh Trì |
Ứng Hòa |
Quốc Oai |
Mỹ Đức |
Thanh Oai |
Sơn Tây |
Mê Linh |
Sóc Sơn |
Hoài Đức |
Đông Anh |
Phúc Thọ |
Phú Xuyên |
Chương Mỹ |
Ba Vì |
Gia Lâm |
Thạch Thất |
Đan Phượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Máy làm đất |
|
301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy làm đất ≤ 15HP |
máy |
139 |
10 |
6 |
8 |
8 |
8 |
6 |
6 |
5 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
8 |
15 |
15 |
8 |
2 |
Máy làm đất 15-25 HP |
máy |
82 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
20 |
|
5 |
20 |
|
|
5 |
20 |
2 |
|
3 |
Máy làm đất 25-35 HP |
máy |
51 |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
19 |
|
2 |
|
10 |
|
|
4 |
Máy làm đất ≥ 35 HP |
máy |
29 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
II |
Máy cấy |
máy |
895 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy cấy loại 4 hàng |
máy |
502 |
30 |
2 |
30 |
30 |
45 |
40 |
5 |
40 |
40 |
2 |
|
50 |
50 |
25 |
48 |
25 |
35 |
5 |
2 |
Máy cấy loại 6 hàng |
máy |
374 |
20 |
|
35 |
20 |
30 |
37 |
2 |
20 |
10 |
|
|
36 |
70 |
44 |
20 |
5 |
20 |
5 |
3 |
Máy cấy loại 8 hàng |
máy |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
10 |
|
3 |
|
|
|
|
III |
Dây chuyền gieo mạ khay tự động, gieo hạt, gieo mạ khay |
máy |
33 |
|
|
3 |
2 |
5 |
10 |
|
3 |
2 |
|
|
2 |
3 |
3 |
|
|
|
|
IV |
Máy gặt đập liên hợp công suất 84HP |
máy |
53 |
|
|
5 |
3 |
5 |
5 |
5 |
5 |
2 |
1 |
|
5 |
5 |
5 |
|
|
5 |
2 |
V |
Máy phun thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) |
|
2,037 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy phun thuốc BVTV động cơ |
máy |
2,032 |
100 |
52 |
100 |
150 |
100 |
100 |
30 |
100 |
110 |
40 |
100 |
150 |
170 |
200 |
200 |
100 |
150 |
80 |
2 |
Thiết bị bay tự động phun thuốc BVTV |
máy |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
VI |
Hệ thống tưới nước tự động |
HT |
476 |
30 |
30 |
30 |
30 |
20 |
20 |
10 |
20 |
30 |
20 |
|
36 |
30 |
50 |
50 |
30 |
30 |
10 |
B |
Ngành chăn nuôi |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chăn nuôi trâu, bò |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy băm thái cỏ |
máy |
302 |
20 |
|
20 |
27 |
20 |
20 |
5 |
20 |
20 |
3 |
|
20 |
20 |
30 |
32 |
20 |
15 |
10 |
2 |
Máy vắt sữa bò |
máy |
71 |
|
|
|
12 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
25 |
|
II |
Chăn nuôi lợn |
máy |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống làm mát tự động, bán tự động |
HT |
750 |
50 |
5 |
50 |
50 |
50 |
15 |
10 |
10 |
10 |
5 |
|
20 |
50 |
50 |
50 |
25 |
250 |
50 |
2 |
Hệ thống cho ăn, uống tự động |
HT |
5,986 |
30 |
10 |
100 |
100 |
90 |
50 |
30 |
96 |
100 |
20 |
|
200 |
100 |
200 |
200 |
100 |
4500 |
60 |
III |
Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống làm mát chuồng trại tự động, bán tự động |
HT |
2,202 |
50 |
7 |
50 |
73 |
60 |
50 |
30 |
30 |
50 |
50 |
|
190 |
12 |
50 |
400 |
100 |
500 |
500 |
2 |
Hệ thống máng ăn tự động, bán tự động |
HT |
2,868 |
200 |
100 |
200 |
300 |
200 |
100 |
100 |
100 |
100 |
68 |
|
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
3 |
Máy phun thuốc khử trùng bằng tay và tự động |
máy |
300 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
20 |
50 |
100 |
10 |
100 |
10 |
C |
Ngành Thủy sản |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy sục khí, quạt nước tạo oxy |
máy |
2,841 |
250 |
200 |
300 |
200 |
200 |
400 |
30 |
100 |
100 |
50 |
|
200 |
200 |
100 |
111 |
100 |
200 |
100 |
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới và xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 bầu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất của thành phố Vị Thanh để đầu tư xây dựng 02 dự án: 06 trục đường nội ô thành phố và đường Lê Quý Đôn nối dài Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 142/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí các dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật bổ sung mục C2.7 của Thông tư 03/2006/TTLB-BYT-BTC-BLĐTB&XH và điều chỉnh mức thu viện phí một số danh mục tại Quyết định 77/2006/QĐ-UBND cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 142/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Khuyến nông Thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 142/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy về mức chi từ ngân sách cấp tỉnh đảm bảo cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 142/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012