Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP ngày hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 73/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Vũ Thị Bích Việt
Ngày ban hành: 02/10/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 02 tháng 10 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/2015/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÁ SẢN VỀ QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Thực hiện Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản (Nghị định số 22/2015/NĐ-CP).

1.2. Hình thành đội ngũ Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật; chuẩn bị điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai thực hiện Nghị định.

2. Yêu cầu

2.1. Xác định cụ thể những nhiệm vụ, giải pháp, thời gian hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định.

2.2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định.

II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 22/2015/NĐ-CP

Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị định số 22/2015/NĐ-CP đến các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua các hình thức phù hợp, như: Hội nghị, tọa đàm, xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên Báo, Đài, Trang thông tin điện tử, biên soạn và cung cấp tài liệu tuyên truyền.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015.

2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2015 và các năm tiếp theo.

3. Lập, công bố danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5. Theo dõi, kiểm tra, sơ kết việc thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .

5.1. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5.2. Tổ chức sơ kết việc triển khai thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh (gửi Sở Tư pháp tổng hợp) theo quy định.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.

3. Kinh phí đảm bảo cho việc triển khai thực hiện kế hoạch do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách.

Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng Tổng hợp (Đ/c Hoa);
- Lưu: VT-NC (P.Hà).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Bích Việt