Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 72/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành: 31/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/KH-UBND

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Kế hoạch số 39/KH-BCĐ138/CP ngày 13/02/2020 của Ban chỉ đạo 138/CP Chính phủ về tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tổ chức tổng kết Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Đánh giá đúng thực trạng tình hình, kết quả thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020; những mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung chương trình đã làm được, chưa làm được; những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm. Qua đó, rút ra những vấn đề lý luận và thực tiễn làm cơ sở phục vụ nghiên cứu, hoàn thiện Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2021 - 2025, điều chỉnh bổ sung Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020.

3. Việc tổ chức tổng kết được tiến hành nghiêm túc từ cơ sở, bám sát thực tiễn tình hình, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định.

II. NỘI DUNG TỔNG KẾT

1. Tổ chức tổng kết toàn diện việc thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020. Trong đó tập trung kiểm điểm, đánh giá việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, yêu cầu, nội dung của Chương trình, cụ thể:

a) Đặc điểm tình hình: Bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội ở đơn vị, địa phương; thực trạng tình hình tội phạm tác động, ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020 (trong đó đánh giá các loại tội phạm mới ni lên, các phương thức, thủ đoạn hoạt động mới; nguyên nhân của tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật, có đánh giá, so sánh số liệu với cùng thời gian liền kề trước đó).

b) Kết quả thực hiện các mặt công tác

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện Chương trình. Việc tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương và thành phố như: Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 26/8/2016 của UBND Thành phố về tổ chức thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố; Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 29/6/2017 của UBND Thành phố về triển khai, thực hiện Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 14/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Kết luận số 05-KL/TW ngày 15/7/2016 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới và Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm đến năm 2020...vai trò của người đứng đầu, thủ trưởng cơ quan đơn vị; vai trò tham mưu, nòng cốt của lực lượng Công an trong thực hiện Chương trình. Công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình.

- Kết quả công tác phòng ngừa tội phạm và tệ nạn xã hội. Tập trung kiểm điểm, đánh giá sâu kết quả công tác tuyên truyền phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; sự tham gia, vào cuộc của các cấp, các ngành, đoàn thể xã hội trong phòng, chống tội phạm; công tác phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; công tác quản lý, giáo dục đối tượng tại địa bàn cơ sở; đánh giá những mô hình điểm, điển hình tiên tiến, cách làm hay, hiệu quả trong công tác phòng ngừa tội phạm; công tác phòng ngừa nghiệp vụ... kết quả thực hiện các Chương trình hành động, Quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm giữa lực lượng Công an với các sở, ngành, đoàn thể.

- Kết quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm theo các lĩnh vực (tội phạm về trật tự xã hội; tội phạm có tổ chức; tội phạm tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; tội phạm sử dụng công nghệ cao; tội phạm ma túy; tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường; công tác truy nã tội phạm; công tác tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm, thụ lý, điều tra giải quyết án); công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.

- Kết quả công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự góp phần phòng ngừa tội phạm: Công tác quản lý cư trú, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự; quản lý người nước ngoài; việc áp dụng các biện pháp đưa người đi cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

- Công tác xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng chống tội phạm: Tập trung đánh giá số văn bản pháp luật đã ban hành mới, số văn bản đã được sửa đổi, bổ sung góp phần giải quyết vướng mắc về pháp luật trong phòng, chống tội phạm.

- Công tác hợp tác quốc tế, hợp tác song phương với nước ngoài trong phòng, chống tội phạm (nếu có).

- Tình hình phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm (từ nguồn kinh phí Trung ương cấp và kinh phí ngân sách UBND Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã hỗ trợ).

c) Nhận xét, đánh giá: Nêu rõ những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân khách quan, chủ quan; khó khăn, vướng mắc và bài học kinh nghiệm.

d) Kiến ngh, đề xuất: Nêu rõ những kiến nghị với Trung ương và Thành phố.

đ) Dự báo tình hình và dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm công tác phòng, chng tội phạm trong thi gian tới.

2. Tổng kết việc hiện các Đán của Chương trình phòng, chống tội phạm

Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các Đề án của Chương trình phòng, chống tội phạm, ngoài xây dựng Báo cáo chung về tình hình, kết quả thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020, chủ động xây dựng báo cáo chuyên đề về kết quả thực hiện Đán do cơ quan, đơn vị mình được giao chủ trì thực hiện và đề xuất các nhiệm vụ thực hiện trong giai đoạn tiếp theo. Trong báo cáo cần kiểm điểm, đánh giá rõ kết quả thực hiện các Đán, những mục tiêu đã đạt được, chưa đạt được, nguyên nhân, kiến nghị điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Đ án trong thời gian tới

(Có Phụ lục danh sách các Đán gửi kèm)

3. Thi gian thống kê số liệu báo cáo: Số liệu thống kê báo cáo từ năm 2016 - 14/6/2020, có so sánh với cùng thời gian liền kề trước đó.

III. KHEN THƯỞNG

Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu và thành tích đạt được trong giai đoạn 2016-2020, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức bình xét và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

1. Về tiêu chuẩn, đối tượng khen thưởng

a) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ; chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về Ban Chỉ đạo 138/TP.

b) Đxuất 01 tập thể hoặc cá nhân (ưu tiên cho tập thể, cá nhân cấp cơ sở) trực tiếp làm nhiệm vụ phòng, chống tội phạm có thành tích thật sự xuất sắc, hoàn thành đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu giai đoạn 2016 - 2020.

2. Hình thức, nguồn kinh phí khen thưởng

a) Hình thức: Bằng khen của UBND Thành phố.

b) Nguồn kinh phí khen thưởng: kinh phí UBND Thành phố htrợ cho Công an Thành phố năm 2020; Mục: kinh phí chi hoạt động của Ban Chỉ đạo 138/TP và các chuyên đề công tác của Ban Chỉ đạo (đã giao Công an Thành ph).

c) Hồ sơ khen thưởng: mỗi đơn vị gửi 02 bản chính, gồm: (1) Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. (2) Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng. (3) Báo cáo tóm tắt trích ngang thành tích. (4) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (theo đúng mẫu quy định tại Nghị định s91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính ph).

3. Căn cứ vào đề xuất khen thưng, kết quả thực tế của các đơn vị trong giai đoạn 2016 - 2020 và hướng dẫn khen thưởng của Ban Chỉ đạo 138/CP Chính phủ, giao Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 138/TP phối hợp với Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố và các đơn vị có liên quan lựa chọn, xét duyệt và đề xuất khen thưởng theo đúng quy định (đối với các đơn vị, cá nhân không đạt tiêu chí; gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng chậm, muộn, không đúng quy định, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo UBND Thành phố loại khỏi danh sách khen thưởng).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 29/6/2017 của UBND Thành phố các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện ở đơn vị, địa phương mình và gửi về Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 138/TP (Công an Thành phố - Phòng Tham mưu) trước ngày 10/4/2020 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

2. Các đơn vị gửi Báo cáo tổng kết thực hiện công tác phòng chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo chuyên đề về kết quả thực hiện Đán được giao chủ trì và hồ sơ khen thưởng vCơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 138/TP (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 138/TP; địa chỉ: số 87 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội; qua Phòng Tham mưu - Đội 3, SĐT: 069.219.6690 hoặc 024.3942.1252) trước ngày 20/6/2020 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo 138/CP theo quy định; chủ động tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình từ cơ sở (xong trước tháng 07/2020).

3. Công an Thành phố - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 138/TP phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ban chỉ đạo 138/TP:

a) Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020 trong Quý III/2020.

b) Tổ chức tiếp Đoàn khảo sát của Ban Chỉ đạo 138/CP về tình hình, kết quả thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020 hoặc tổ chức tổng kết điểm (nếu được chỉ định).

c) Nghiên cứu, tham gia ý kiến vào Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020 của Ban Chỉ đạo 138/CP; kiến nghị các chủ trương, giải pháp mới về công tác phòng, chống tội phạm thời gian tới (khi có yêu cầu).

d) Phối hp với Ban thi đua khen thưởng Thành phố tham mưu UBND Thành phố kịp thời khen thưởng, động viên các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020; phê bình các tập thể, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ.

4. Giao Công an Thành phố - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 138/TP có trách nhiệm giúp UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ 138/CP; (Để báo cáo)
- V01 - Bộ Công an; (Để báo cáo)
- Đ.c Bí Thư thành ủy Hà Nội; (Để báo cáo)
- Đ.c PBT TT Thành ủy Ngô Thị Thanh Hằng; (Để báo cáo)
- Đ.c PBT Thành ủy, Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Đ.c PBT Thành ủy, Chủ tịch HĐND TP; (Để báo cáo)
- Đ.c PBT Thành ủy Đào Đức Toàn; (Để báo cáo)
- VP Th
ành ủy, Ban Nội chính Thành ủy; (Để báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thanh viên BCĐ 138/TP
;
- Ban Thi đua khen thưởng TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBND TP: CVP, các PCVP; NC, TKBT;
- Lưu: VT, CATP, NC(Q).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM
(Kèm theo Kế hoạch số: 72/KH-UBND ngày 31/03/2020)

1. Đề án 1: Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư (Cơ quan chủ trì: Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội).

2. Đề án 2: Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia (Cơ quan chủ trì: Công an Thành phố).

3. Đ án 3: Chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội (Cơ quan chủ trì: Công an Thành phố).

4. Đề án 4: Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát (Cơ quan chủ trì: Công an Thành ph).

5. Đề án 5: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm (Cơ quan chủ trì: Công an Thành phố).

6. Đ án 7: Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tại các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm (Cơ quan chủ trì: Sở Công thương).

7. Đề án 8: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng cơ bản (Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng).

8. Đ án 9: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật trong huy động, sử dụng các nguồn vốn thuộc lĩnh vực giao thông, vận tải (Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải).

9. Đ án 10: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật trong học sinh, sinh viên (Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo).

10. Đề án 11: Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet (Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông).

11. Đề án 12: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng và vấn đề “sở hữu chéo(Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội).

12. Đề án 13: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch (Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa - Ththao và Sở Du lịch).

13. Đ án 14: Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật tại các cơ sở y tế (Cơ quan chủ trì: Sở Y tế)./.