Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020”
Số hiệu: 57/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành: 13/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”

Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”. Để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai, thực hiện kịp thời các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu của Đề án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 về việc phê duyệt Đề án “n đnh sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”.

- Xác định cụ thể, rõ ràng từng nhiệm vụ, thời gian thực hiện, phân công trách nhiệm đơn vị chủ trì và đơn vị có liên quan phối hợp trong việc triển khai thực hiện từng nhiệm vụ của Đề án.

- Đề xuất, bố trí nguồn vốn hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả.

2. Yêu cầu

- Xác định, lựa chọn những nội dung và thứ tự triển khai các nội dung của Đề án, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm v, giải pháp được nêu trong Đề án.

- Chuẩn bị tốt các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả nhất.

- Những nội dung cần có sự phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị cần phân rõ chức năng chủ trì, chức năng phối hợp và nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Tập trung các nguồn lực bao gồm ngân sách của tỉnh kết hợp nguồn vốn của Trung ương đầu tư thông qua các chương trình, dự án và nguồn lực của nhân dân để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, trong đó ưu tiên bố trí vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Cụ thể:

1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Các nội dung thực hiện: Xây dựng đường giao thông; công trình điện; công trình thủy lợi, khai hoang; xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung; xây dựng trường học và nhà giáo viên; xây dựng nhà văn hóa bản, xây dựng nhà y tế bản.

(Nội dung chi tiết theo biểu số 1 kèm theo)

2. Phát triển các ngành sản xuất, hỗ trợ đi sống và đào tạo nguồn nhân lực

Các nội dung thực hiện: Sản xuất nông nghiệp; sản xuất lâm nghiệp; hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực.

(Nội dung chi tiết theo biểu s 2 kèm theo)

3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

Là cơ quan thường trực của Đề án, có nhiệm vụ:

- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung của kế hoạch.

- Thực hiện làm Chủ đầu tư các Dự án được giao trong kế hoạch này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí vốn ngân sách của tỉnh hàng năm để thực hiện các nội dung tại điểm 1, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn đầu tư phát triển); hướng dẫn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Kế hoạch.

- Hướng dẫn, thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các Dự án trong kế hoạch trên cơ sở đề nghị của các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, để các đơn vị thực hiện.

3. Sở Tài chính

Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị được giao làm Chủ dự án tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung tại điểm 2, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn sự nghiệp). Cấp vốn và hướng dẫn thanh quyết toán vốn theo các quy định hiện hành.

4. Các đơn vị được giao Chủ dự án

Có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức rà soát các dự án được giao trong Kế hoạch; triển khai thực hiện các Dự án được giao có hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nguồn vốn đầu tư phát triển), gửi Sở Tài chính (nguồn vốn sự nghiệp) để thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức quản lý, thanh quyết toán vốn thực hiện theo đúng quy định hiện hành; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

5. Các Sở, ban, ngành liên quan

Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án “n định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực để hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban ngành, đơn vị và UBND huyện Quan Sơn triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và PTNT; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công thương; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND huyện Quan Sơn;
- Chánh Văn phòng UBND
tỉnh;
- Phó CVP Mai Xuân Bình;
- L
ưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

BIỂU SỐ 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

DANH MỤC

ĐVT

QUY MÔ

KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Tr. đồng)

THỜI GIAN THỰC HIỆN

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN

Tổng

Trong đó

NSTW (Lồng ghép các CT, DA)

NS Tỉnh

Vốn khác

 

TNG CỘNG

 

 

190,523

114,314

57,157

19,052

 

 

 

A

ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

129,030

77,418

38,709

12,903

 

 

 

I

Đường liên thôn, bản

 

 

117,480

70,488

35,244

11,748

 

 

 

1

Bản Mung đi bản Mùa Xuân

Km

14

65,186

39,112

19,556

6,519

2016-2017

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn

2

Bản Mùa Xuân đi bản Xía Nọi

Km

5

18,370

11,022

5,511

1,837

2016-2017

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn

3

Bản Mùa Xuân đi bản Ché Lầu

Km

4.5

14,630

8,778

4,389

1,463

2016-2017

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn

4

Bản Son đi bản Ché Lầu

Km

6

19,294

11,576

5,788

1,929

2016-2017

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn

II

Đường nội thôn, bản

 

 

6,050

3,630

1,815

605

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

Km

2

2,200

1,320

660

220

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh

2

Bản Xía Nọi

Km

1.5

1,650

990

495

165

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh

3

Bản Ché Lầu

Km

2

2,200

1,320

660

220

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh

III

Đường ra khu nghĩa địa

 

 

5,500

3,300

1,650

550

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

Km

1

1,100

660

330

110

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh

2

Bản Xía Nọi

Km

2

2,200

1,320

660

220

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh

3

Bản Ché Lầu

Km

2

2,200

1,320

660

220

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh

B

ĐIỆN SINH HOẠT

 

 

21,648

12,989

6,494

2,165

 

 

 

1

Đường dây trung áp

Km

14.5

15,950

9,570

4,785

1,595

2018-2019

Sở Công thương

UBND huyện Quan Sơn

2

Đường dây hạ áp

Km

5.2

3,718

2,231

1,115

372

2018-2019

Sở Công thương

UBND huyện Quan Sơn

3

Trạm biến áp

Trạm

3

1,980

1,188

594

198

2018-2019

Sở Công thương

UBND huyện Quan Sơn

C

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

19,945

11,967

5,984

1,995

 

 

 

I

Bản Mùa Xuân

 

 

7,865

4,719

2,360

787

 

 

 

1

Đp suối Sa Luc

m3

100

2,840

1,704

852

284

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

2

Đập suối Ba Khe

m3

150

5,025

3,015

1,508

503

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

II

Bản Xía Nọi

 

 

3,350

2,010

1,005

335

 

 

 

1

Đập Xía Nọi

m3

100

3,350

2,010

1,005

335

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

III

Bản Ché Lầu

 

 

8,730

5,238

2,619

873

 

 

 

1

Đập Nông Khm

m3

220

8,730

5,238

2,619

873

2018-2019

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

D

NƯỚC SINH HOẠT

 

 

1,929

1,157

579

193

 

 

 

I

Xã Sơn Thủy

 

 

1,455

873

437

146

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân (Sửa chữa)

hộ

92

867

520

260

87

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp & PTNT

2

Bản Xía Nọi (Sửa chữa)

hộ

26

588

353

176

59

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp & PTNT

II

Xã Na Mèo

 

 

474

284

142

47

 

 

 

1

Bản Ché Lu (Sửa chữa)

 

 

474

284

142

47

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp & PTNT

E

TRƯỜNG TIỂU HỌC

 

 

6,390

3,834

1,917

639

 

 

 

I

Xã Sơn Thủy

 

 

4,260

2,556

1,278

426

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

m2

1,686

2,130

1,278

639

213

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

2

Bản Xía Nọi

m2

1,686

2,130

1,278

639

213

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

II

Xã Na Mèo

 

 

2,130

1,278

639

213

 

 

 

1

Bản Ché Lầu

m2

1,686

2,130

1,278

639

213

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

F

TRƯỜNG MẦM NON

 

 

3,228

1,937

968

323

 

 

 

I

Xã Sơn Thủy

 

 

2,152

1,291

646

215

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

m2

1,069

1,076

646

323

108

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

2

Bản Xía Nọi

m2

1,069

1,076

646

323

108

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

II

Xã Na Mèo

 

 

1,076

646

323

108

 

 

 

1

Bản Ché Lầu

m2

1,069

1,076

646

323

108

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo

G

NHÀ VĂN HÓA

 

 

2,497

1,498

749

250

 

 

 

I

Xã Sơn Thủy

 

 

2,497

1,498

749

250

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

m2

1,120

1,496

898

449

150

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng

2

Bản Xía Ni

m2

1,060

1,001

601

300

100

2019-2020

Ban Dân tc

Sở Xây dựng

H

TRẠM Y TẾ

 

 

5,856

3,514

1,757

586

 

 

 

I

Xã Sơn Thủy

 

 

3,904

2,342

1,171

390

 

 

 

1

Bản Mùa Xuân

m2

1,665

1,952

1,171

586

195

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Y tế

2

Bản Xía Nọi

m2

1,665

1,952

1,171

586

195

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Y tế

II

Xã Na Mèo

 

 

1,952

1,171

586

195

 

 

 

1

Bản Ché Lầu

m2

1,665

1,952

1,171

586

195

2019-2020

Ban Dân tộc

Sở Xây dựng, Sở Y tế

 

BIỂU SỐ 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT, HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

DANH MỤC

ĐVT

QUY MÔ

KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Tr. đồng)

THỜI GIAN THỰC HIỆN

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN

Tổng

Trong đó

NSTW (Lồng ghép các CT, DA)

NS Tỉnh

Vốn khác

 

Tổng cộng

 

 

42,955

27,791

12,236

2,928

 

 

 

I

Hỗ trợ phát triển sản xuất

 

 

39,494

25,402

11,164

2,928

 

 

 

1

Sản Xuất lâm nghiệp

 

 

15,030

9,082

4,461

1,487

 

 

 

1.1

Bảo vệ rừng

Ha

800

160

160

-

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

1.2

Trồng rừng

Ha

 

14,870

8,922

4,461

1,487

 

 

 

a

Trồng 62.5 Ha

Ha

62.5

625

375

187.5

62.5

2016

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

b

Trồng 58.7 Ha

Ha

58.7

587

352.2

176.1

58.7

2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

c

Trồng 55.2 Ha

Ha

55.2

552

331.2

165.6

55.2

2018

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

d

Trồng 209.8 Ha

Ha

209.8

2,098

1258.8

629.4

209.8

2018-2019

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

e

Trồng 11.8 ha

Ha

11.8

11,008

6604.8

3302.4

1100.8

2,020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

2

Sản xuất nông nghiệp

Ha

 

24,464

16,320

6,703

1,441

 

 

 

2.1

Khai hoang

Ha

 

2,121

2,121

-

-

 

 

 

a

Khai hoang lúa nước

Ha

26.4

396

396

-

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

b

Tạo nương định canh

Ha

115

1,725

1,725

-

-

2016-2018

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

2.2

Hỗ trợ trng trọt

Ha

 

8,130

5,441

2,439

250

 

 

 

a

Hỗ trợ tăng năng suất lúa nước

Ha

39

390

273

117

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

b

Hỗ trợ tăng năng suất lúa nương

Ha

115

1,150

805

345

-

2018-2019

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

c

Htrợ tăng năng suất ngô

Ha

207

3,105

2,174

932

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

d

Hỗ trợ tăng năng suất sắn

Ha

40

520

364

156

-

2016-2018

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

đ

Hỗ trợ trồng cây dược liệu

Ha

100

2,500

1,500

750

250

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghip & PTNT

e

Hỗ trợ trồng cây ăn quả

Ha

29.4

441

309

132

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

f

Hỗ trợ trồng có chăn nuôi

Ha

6

24

17

7

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

2.3

Hỗ trợ chăn nuôi

 

 

14,213

8,758

4,264

1,191

 

 

Sở Nông nghiệp & PTNT

a

Đàn trâu

Con

187

5,610

3,366

1,683

561

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

b

Đàn Bò

Con

252

6,300

3,780

1,890

630

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

c

Đàn lợn

Con

1,052

2,104

1,473

631

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

d

Gia cầm

Con

2,045

164

115

49

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

đ

Nuôi thủy sản

Ha

1

35

25

11

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nông nghiệp & PTNT

II

Hỗ trợ đi sống

 

 

1,911

1,304

607

-

 

 

Sở Nông nghiệp & PTNT

1

Hỗ trợ bố trí sắp xếp dân cư tại chỗ

Hộ

36

720

504

216

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp &PTNT

2

Hỗ trợ di chuyển chuồng trại, khu vệ sinh ra xa nơi ở

Hộ

128

256

179

77

-

2016-2018

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc; Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Hỗ trợ làm nhà

Hộ

41

287

201

86

-

2016-2017

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc, Sở Xây dựng

4

Hỗ trợ trạm truyền thanh không dây

Trạm

3

450

315

135

-

2016-2018

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông

5

Hỗ trợ quy hoạch khu nghĩa địa

Ha

6

48

-

48

-

2,016

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc

6

Hỗ trợ bo tồn văn hóa truyền thống dân tộc Mông

Bản

3

150

105

45

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Ban Dân tộc, Sở VH, TT và DL

III

Đào tạo nhân lực

 

 

1,550

1,085

465

-

 

 

 

2.1

Hỗ trợ đào tạo cán bộ thôn, bản và lao động nông thôn

Người/ khóa

310

1,550

1,085

465

-

2016-2020

UBND huyện Quan Sơn

Sở Nội vụ, Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.