Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp cấp trung học phổ thông giai đoạn 2019-2021
Số hiệu: 57/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 04/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 04 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

SẮP XẾP, ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ LỚP HỌC, SỐ HỌC SINH/LỚP CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021

I. Căn cứ cơ sở pháp lý

Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mm non cho trẻ 5 tuổi, củng ckết quả phcập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù cho người lớn.

Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.

Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở; trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi ln thứ XIX.

Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết s19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp cấp trung học phổ thông giai đoạn 2019 - 2021 như sau:

II. Mục đích, yêu cầu

1. Mc đích

- Sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp hợp lý, hiệu quả cấp trung học phổ thông, bảo đảm thực hiện việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đẩy mạnh và phát huy hiệu quả hội nhập quốc tế để đổi mới, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo; thực hiện tốt chính sách phát triển giáo dục.

- Phấn đấu đến năm 2021 có 30% học sinh sau trung học cơ sở được phân luồng vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực và quốc tế.

2. Yêu cầu

- Làm tốt công tác tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị và xã hội.

- Btrí, sắp xếp quy mô lớp, học sinh/lớp không làm ảnh hưởng đến chương trình dạy học và kế hoạch giáo dục theo quy định.

- Sắp xếp, bố trí đội ngũ đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt theo cơ cấu giáo viên các bộ môn; trường hợp, giáo viên chưa dạy đủ tiết/môn mà không bố trí được, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết theo các hướng:

+ Điều động từ nơi thừa đến nơi thiếu.

+ Theo chế độ biệt phái.

+ Các giải pháp khác.

- Chú trọng công tác sp xếp hợp lý, duy tu, bảo dưỡng, kiểm tra, tu sửa, bổ sung thường xuyên cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo các hoạt động dạy, học trong điều kiện tinh giản biên chế.

III. Kế hoạch sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp học, số học sinh/lớp cấp trung học phổ thông giai đoạn 2019 - 2021

1. Thực trạng về mạng lưới trường, lớp, học sinh và đội ngũ năm 2018:

a) Về mạng lưới trường, lớp, học sinh

- Tổng số các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: 38 đơn vị (trong đó có 36 trường THPT, 01 trung tâm Dạy nghề-Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp, 01 Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).

- Tổng số lớp THPT: 948

- Tổng số học sinh THPT: 36.852; bình quân có 39 học sinh/lớp; đối với Trường THPT chuyên Lê Khiết là 35 học sinh/lớp.

b) Về biên chế

- Tổng số biên chế được giao năm 2018 là: 2.643.

- Biên chế đã thực hiện: 2.488 (trong đó có 47 biên chế giáo dục thường xuyên và chuyên biệt).

- Biên chế chưa thực hiện: 155.

2. Sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp và học sinh/lớp

Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh quy mô lớp, học sinh/lớp để đảm bảo không để số học sinh mỗi lớp có sự chênh lệch lớn; đến năm 2021 bố trí đủ 45 học sinh/lớp, riêng các trường vùng khó khăn có sĩ số học sinh/lớp ít hơn nhưng không dưới 40 học sinh/lớp, các lớp chuyên trong trường chuyên là 35 học sinh/lớp.

+ Năm 2019:

Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 74% tổng số học sinh từ lớp 9, 26% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề; điều chỉnh số học sinh/lớp tăng từ 38 học sinh lên 40 học sinh/lớp, cụ thể:

- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10: 12.436/16.806 học sinh với 311 lớp;

- Tổng số học sinh lớp 11: 12.728 học sinh với 318 lớp;

- Tổng số học sinh lớp 12: 11.553 học sinh với 289 lớp;

(số liệu chi tiết kèm theo phụ lục 1)

+ Năm 2020:

Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 72% tổng số học sinh từ lớp 8 của năm 2018, 28% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề; điều chỉnh số học sinh/lớp tăng từ 40 học sinh lên 42 học sinh/lớp, cụ thể:

- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10: 12.876/17.883 học sinh với 307 lớp (giảm 04 lớp so với năm 2019);

- Tổng số học sinh lớp 11: 12.436 học sinh với 296 lớp (giảm 15 lớp so với năm 2019).

- Tổng số học sinh lớp 12: 12.728 học sinh với 303 lớp (giảm 15 lớp do tuyển sinh vào lớp 10 của năm 2019).

(số liệu chi tiết kèm theo phụ lục 2)

+ Năm 2021:

Tuyển sinh mới vào lớp 10 đạt 70% học sinh từ lớp 7 của năm 2018, 30% học sinh sẽ tham gia phân luồng học nghề; điều chỉnh số học sinh/lớp tăng từ 42 học sinh lên 45 học sinh/lớp, cụ thể:

- Tổng số tuyển sinh vào lớp 10: 13.033/18.619 học sinh với 290 lớp (giảm 17 lớp so với năm 2020).

- Tổng số học sinh lớp 11: 12.876 học sinh với 286 lớp (giảm 21 lớp so với năm 2020).

- Tổng số học sinh lớp 12: 12.436 học sinh với 276 lớp (giảm 20 lớp so với năm 2020).

(sliệu chi tiết kèm theo phụ lục 3)

3. Sắp xếp, bố trí và sử dụng đội ngũ giáo viên

- Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế và Đề án vị trí việc làm được phê duyệt hàng năm, phân công đủ giáo viên ging dạy các bộ môn theo quy định; đảm bảo tỷ lệ giáo viên giảng dạy đạt 2.25 đối với trường trung học phổ thông; 2.40 đối với trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và 3.10 đối với trường trung học phổ thông chuyên; đồng thời btrí giáo viên dạy chưa đủ tiết phải kiêm nhiệm dạy nghề phổ thông lớp 11 (hiện chưa được tính vào định mức giáo viên) và kiêm nhiệm công việc khác như thực hành, thí nghiệm. Đến năm 2021, thực hiện giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách so với năm 2015; giai đoạn 2019-2021, tiếp tục thực hiện giảm 139 biên chế, cụ thể:

+ Năm 2019: Tổng số biên chế: 2403/2441; giảm 38 biên chế so với năm 2018.

+ Năm 2020: Tổng số biên chế: 2352/2403 giảm 51 biên chế so với năm 2019.

+ Năm 2021: Tổng số biên chế: 2302/2352 giảm 50 biên chế so với năm 2020.

(sliệu chi tiết kèm theo phụ lục 4)

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.

- Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện rà soát và xây dựng phương án btrí, sắp xếp quy mô lớp, học sinh/lớp và sử dụng, phân công đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hợp lý, hiệu quả, đảm bảo ổn định tổ chức để thực hiện chương trình dạy học và kế hoạch giáo dục chung theo quy định.

- Báo cáo kết quả rà soát, sp xếp, bố trí và đề xuất các giải pháp thực hiện hằng năm với UBND tỉnh.

2. SNội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí biên chế, thực hiện các chế độ chính sách có liên quan.

UBND tỉnh yêu cầu các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này; Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mc, kịp thời phản ánh bng văn bản với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thường trc Tỉnh ủy (báo cáo);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các S
: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXbthm
109

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2018

Thực trạng quy mô lớp, học sinh/lp cấp THPT năm 2018

CẤP TRUNG HỌC PH THÔNG NĂM 2019

Tổng số lớp

Tổng số học sinh

Tỷ lệ học sinh/ lớp

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng số lớp

Tổng số học sinh

Tỷ lệ bình quân học sinh/ lớp

Lớp 10 (tuyển mới = 74%)

Lớp 11

Lớp 12

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

TS lớp

TS học sinh

TLệ HS/ lớp

Slớp

Số học sinh

Slớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

1

Huyện Bình sơn

216

7619

35

73

2603

73

2585

70

2431

142

5508

39

133

5326

40

45

1799

44,7

1786

44

1741

1

TP. Quảng Ngãi

307

12540

41

105

4453

102

4161

100

3926

224

8923

40

220

8780

40

73

2905

75,8

3033

71

2842

3

Huyện Sơn Tịnh

117

1783

15

40

582

37

607

40

594

33

1227

37

31

1248

40

11

440

10,1

405

10

403

4

Huyện Tư Nghĩa

156

5206

33

53

1772

52

1770

51

1664

116

4278

37

102

4093

40

31

1231

36,7

1467

35

1395

5

Huyện Mộ Đức

181

4511

25

62

1563

59

1439

60

1509

108

4230

39

96

3838

40

28

1117

36

1439

32

1282

6

Huyện Đức Phổ

160

5581

35

52

1857

55

1933

53

1791

84

3260

39

88

3521

40

33

1325

29,2

1166

26

1030

7

Huyện Nghĩa Hành

99

3020

31

33

1056

33

982

33

982

63

2472

39

59

2348

40

18

727

20,9

836

20

785

8

Huyện Ba Tơ

91

2758

30

31

1021

31

910

29

827

30

1303

43

39

1553

40

15

612

13,5

539

10

402

9

Huyện Minh Long

27

822

30

10

289

9

293

8

240

12

430

36

11

460

40

4

178

4

142

4

140

10

Huyện Sơn Hà

127

4217

33

43

1491

46

1486

38

1240

64

2505

39

60

2414

40

23

918

20,6

824

17

672

11

Huyện Sơn Tây

45

1320

29

17

492

15

416

13

412

14

541

39

18

701

40

8

305

6

245

4

151

12

Huyện Trà Bồng

52

1587

31

18

547

16

529

18

511

22

798

36

24

974

40

9

378

8

333

7

263

13

Huyện Tây Trà

45

1315

29

16

477

15

455

14

383

17

674

40

20

780

40

7

283

7

292

5

205

14

Huyện Lý Sơn

32

1029

32

12

416

10

317

10

296

19

703

37

17

682

40

5

219

6

221

6

242

 

Cộng

1655

53308

32

565

18619

553

17883

537

16806

948

36852

39

918

36717

40

311

12436

318

12728

289

11553

Ghi chú: Tỷ lệ tuyển sinh mới đạt 74% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân luồng học sinh học nghề 26%)

Sắp xếp học sinh/lớp tăng từ 38 lên đến 40 học sinh/lớp

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

CẤP THCS NĂM 2018

CẤP TRUNG HỌC PH THÔNG NĂM 2020

Lớp 8

Tổng số lớp

Tng số học sinh

Tỷ lệ học sinh/ lớp

Lớp 10 (tuyển mới = 72% học sinh lớp 8)

Lớp 11

Lớp 12

Số lớp

Số học sinh

Số lớp (42HS/ lớp)

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

1

Huyện Bình sơn

73

2585

130

5446

42

44

1861

43

1799

43

1786

2

TP. Quảng Ngãi

102

4161

213

8934

42

71

2996

69

2905

72

3033

3

Huyện Sơn Tịnh

37

607

31

1282

42

10

437

10

440

10

405

4

Huyện Tư Nghĩa

52

1770

95

3973

42

30

1274

29

1231

35

1467

5

Huyện Mộ Đức

59

1439

86

3592

42

25

1036

27

1117

34

1439

6

Huyện Đức Phổ

55

1933

92

3883

42

33

1392

32

1325

28

1166

7

Huyện Nghĩa Hành

33

982

54

2270

42

17

707

17

727

20

836

8

Huyện Ba Tơ

31

910

43

1806

42

16

655

15

612

13

539

9

Huyện Minh Long

9

293

13

531

42

5

211

4

178

3

142

10

Huyện Sơn Hà

46

1486

67

2812

42

25

1070

22

918

20

824

11

Huyện Sơn Tây

15

416

20

849

42

7

300

7

305

6

245

12

Huyện Trà Bồng

16

529

26

1092

42

9

381

9

378

8

333

13

Huyện Tây Trà

15

455

22

903

42

8

328

7

283

7

292

14

Huyện Lý Sơn

10

317

16

668

42

5

228

5

219

5

221

 

Cộng

553

17883

906

38040

42,0

307

12876

296

12436

303

12728

Ghi chú: Tỷ lệ tuyn sinh mới đạt 72% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân luồng học sinh học nghề 28%)

Sp xếp học sinh/lớp tăng từ 40 đến 42 học sinh/lớp

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẦU CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ LỚP, HỌC SINH/LỚP CẤP THPT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

CẤP THCS NĂM 2018

CP TRUNG HỌC PHTHÔNG NĂM 2021

Lớp 7 (năm 2018)

Tổng số lớp

Tổng số học sinh

Tỷ lệ HS/lp

Lớp 10 (tuyn mới = 70%)

Lớp 11

Lớp 12

Số lớp

Số hc sinh

TS. Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

1

Huyện Bình sơn

73

2603

122

5482

45

40

1822

41

1861

40

1799

2

TP. Quảng Ngãi

105

4453

200

9018

45

69

3117

67

2996

65

2905

3

Huyện Sơn Tịnh

40

582

29

1284

45

9

407

10

437

10

440

4

Huyện Tư Nghĩa

53

1772

83

3746

45

28

1240

28

1274

27

1231

5

Huyện Mộ Đức

62

1563

72

3247

45

24

1094

23

1036

25

1117

6

Huyện Đc Phổ

52

1857

89

4017

45

29

1300

31

1392

29

1325

7

Huyện Nghĩa Hành

33

1056

48

2173

45

16

739

16

707

16

727

8

Huyện Ba Tơ

31

1021

44

1982

45

16

715

15

655

14

612

9

Huyện Minh Long

10

289

13

591

45

4

202

5

211

4

178

10

Huyện Sơn Hà

43

1491

67

3031

45

23

1044

24

1070

20

918

11

Huyện Sơn Tây

17

492

21

949

45

8

344

7

300

7

305

12

Huyện Trà Bng

18

547

25

1142

45

9

383

8

381

8

378

13

Huyện Tây Trà

16

477

21

945

45

7

334

7

328

6

283

14

Huyện Lý Sơn

12

416

16

738

45

6

291

5

228

5

219

 

Cộng

565

18619

852

38346

45

290

13033

286

12876

276

12436

Ghi chú: Tỷ lệ tuyển sinh mới đạt 70% so với tổng số học sinh lớp 9 (phân luồng học sinh học nghề 30%)

Sắp xếp học sinh/lớp tăng từ 42 đến 45 học sinh/lớp

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP GIÁO VIÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

NĂM 2019

NĂM 2020

NĂM 2021

Quy mô lớp, học sinh

Đội ngũ CBQL-GV-NV

Quy mô lớp, học sinh

Đội ngũ CBQL-GV-NV

Quy mô lớp, học sinh

Đội ngũ CBQL-GV-NV

T.số lớp

T.số học sinh

T.số biên chế

CB QL

GV

NV

Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108

Tỷ lệ GV /lớp

T.Số lớp

T.số học sinh

T.số trong biên chế

CB QL

GV

NV

Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108

Tỷ lệ GV/ lớp

T.số lớp

T.số học sinh

T.số trong biên chế

CB QL

GV

NV

Giảm do nghỉ hưu, NĐ 108

Tlệ GV/ lớp

1

Huyện Bình sơn

133

5326

357

14

338

12

7

2,49

127

5353

347

14

331

12

10

2,52

122

5484

343

14

321

12

4

2,6

2

TP. Quảng Ngãi

220

8780

584

27

540

32

15

2,39

207

8704

563

27

525

32

21

2,43

200

9021

545

27

504

32

18

2,5

3

Huyện Sơn Tịnh

31

1248

82

4

74

5

1

2,34

30

1274

78

4

73

5

4

2,28

29

1284

76

4

69

5

2

2,4

4

Huyện Tư Nghĩa

102

4093

309

12

282

19

4

2,72

92

3884

306

13

278

19

4

2,96

83

3747

299

13

274

19

7

3,3

5

Huyện Mộ Đức

96

3838

270

12

251

9

2

2,60

81

3420

264

12

247

9

4

2,98

72

3246

258

12

243

9

6

3,4

6

Huyện Đức Phổ

88

3521

210

11

194

9

4

2,16

89

3729

206

11

190

9

4

2,09

89

4018

200

11

186

9

6

2,1

7

Huyện Nghĩa Hành

59

2348

166

7

154

10

5

2,54

53

2209

165

8

149

10

2

2,80

48

2173

158

8

147

10

7

3

8

Huyện Ba Tơ

39

1553

74

5

64

5

 

1,65

40

1661

74

5

64

5

 

1,62

44

1983

74

5

64

5

 

1,5

9

Huyện Minh Long

11

460

32

2

26

4

 

2,26

13

526

32

2

26

4

 

2,08

13

591

32

2

26

4

 

2

10

Huyện Sơn Hà

60

2414

144

7

132

5

 

2,19

63

2647

144

7

132

5

 

2,09

67

3034

144

7

132

5

 

2

11

Huyện Sơn Tây

18

701

32

2

28

2

 

1,60

18

751

32

2

28

2

 

1,57

21

949

32

2

28

2

 

1,3

12

Huyện Trà Bồng

24

974

58

4

50

4

 

2,05

24

1017

56

4

50

4

2

1,98

25

1142

56

4

48

4

 

1,9

13

Huyện Tây Trà

19,5

780

36

2

33

1

 

1,69

19

812

36

2

33

1

 

1,71

21

946

36

2

33

1

 

1,6

14

Huyện Lý Sơn

17

682

49

3

43

3

 

2,52

16

686

49

3

43

3

 

2,63

16

739

49

3

43

3

 

2,6

 

Cộng

918

36717

2403

112

2209

120

38

2,37

873

36673

2352

114

2169

120

51

2,43

852

38356

2302

114

2118

120

50

2,48

Ghi chú: không tính biên chế của Trung tâm Phát triển Giáo dục hòa nhập và Trung tâm DN-GDTX&HN tỉnh