Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2017 tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh tỉnh An Giang năm 2017-2018
Số hiệu: | 510/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 11/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 510/KH-UBND |
An Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2017 |
TẠO QUỸ ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017-2018
Căn cứ Đề án số 338/ĐA-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 tỉnh An Giang;
Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư công trung hạn (2016 - 2020) được duyệt; danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án sử dụng đất trồng lúa, trồng rừng được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp, nhu cầu quỹ đất để kêu gọi đầu tư phát triển từng ngành đến năm 2018,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tạo quỹ đất năm 2017-2018 như sau:
I. Mục đích
Lập danh mục tạo quỹ đất cho các công trình đầu tư công và quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2017-2018.
Chủ động tạo quỹ đất sạch trước cho các công trình đầu tư công nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án và phần nào đó tiết kiệm ngân sách cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Tạo quỹ đất dự trữ để thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, tập trung phát triển các lĩnh vực công nghiệp; du lịch; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với quy mô sản xuất lớn; phát triển dân cư đô thị, xử lý các vấn đề cấp bách về môi trường.
II. Yêu cầu
Xây dựng danh mục các dự án tạo quỹ đất phục vụ cho công trình đầu tư công đảm bảo theo kế hoạch đầu tư công trung hạn; triển khai sớm hơn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình trọng điểm. Tạo quỹ đất dự trữ để khai thác địa tô, phát triển kinh tế ngành.
Tổ chức tạo quỹ đất theo kế hoạch được duyệt giúp tăng cường công tác quản lý nhà nước, thực hiện tốt các ý đồ quy hoạch góp phần đẩy nhanh chỉnh trang đô thị, thỏa mãn nhu cầu sử dụng đất cho các thành phần kinh tế, chủ động bố trí quỹ đất tái định cư… hạn chế tối đa hoạt động đầu cơ đất đai thao túng thị trường bất động sản.
Đa dạng nguồn vốn tạo quỹ đất, phát huy vốn doanh nghiệp, hợp tác với doanh nghiệp cùng tạo quỹ đất để kêu gọi đầu tư, tăng thu tiền sử dụng đất từ chênh lệch địa tô và giảm dần vốn ngân sách.
Phối hợp với doanh nghiệp tạo quỹ đất bằng nguồn vốn doanh nghiệp để triển khai dự án đầu tư kịp thời khi doanh nghiệp có chủ trương đầu tư.
B. KẾ HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Tạo quỹ đất để triển khai thực hiện dự án đầu tư công
1. Danh mục dự án tạo quỹ đất
Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn được duyệt; công trình, dự án có sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; dự án thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án sử dụng đất trồng lúa, trồng rừng được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các dự án cấp bách trên địa bàn tỉnh. Theo đó, Dự án được phê duyệt, được bố trí vốn sẽ đưa vào kế hoạch thực hiện từ nay đến năm 2018.
Dự kiến khoảng 57 dự án với 605 ha. Trong đó, năm 2017 có 29 dự án với tổng diện tích 63 ha; năm 2018 có 28 dự án với tổng diện tích 542 ha (danh mục đính kèm).
2. Nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn tạo quỹ đất khoảng 924 tỷ đồng. Trong đó:
- Năm 2017: 79 tỷ đồng.
- Năm 2018: 845 tỷ đồng.
3. Cơ chế thực hiện
- Thu hồi, bồi thường.
- Nhận chuyển nhượng đối với những dự án có quy mô nhỏ, ít hộ ảnh hưởng, chủ sử dụng đất đồng thuận việc chuyển nhượng.
4. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Chủ đầu tư:
- Đẩy nhanh tiến độ lập dự án đầu tư trình thẩm định, phê duyệt làm cơ sở ban hành thông báo thu hồi đất. Thời gian hoàn thành trước 30 tháng 10 năm 2017.
- Khảo sát, xây dựng dự toán bồi thường, giải phóng mặt bằng đảm bảo đúng và đầy đủ trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt cho từng dự án làm cơ sở để ứng vốn thực hiện, tránh tình trạng chi phí bồi thường thực tế lớn hơn nhiều so với dự toán được duyệt.
- Phối hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch công việc và kế hoạch ứng vốn thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từng dự án. Kế hoạch thực hiện bồi thường từng dự án và kế hoạch ứng vốn phải đảm bảo trình phê duyệt trong tháng 12 năm 2017.
- Cung cấp hồ sơ pháp lý, ký hợp đồng với Trung tâm Phát triển quỹ đất triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.
- Chủ động ứng vốn theo kế hoạch được duyệt và theo tiến độ thực hiện tiến hành chi trả chi phí tạo quỹ đất, chi tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư từng dự án theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất:
- Phối hợp với Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án xây dựng Kế hoạch công việc và kế hoạch ứng vốn thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từng dự án theo danh mục được duyệt.
- Tổng hợp thành kế hoạch ứng vốn chung tất cả các dự án trình thẩm định và trình phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
c) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định Kế hoạch ứng vốn tạo quỹ đất; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương tạm ứng và bố trí vốn đảm bảo đủ để thực hiện công tác tạo quỹ đất theo kế hoạch.
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập các thủ tục ứng vốn để chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng theo kế hoạch được duyệt.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Rà soát, hướng dẫn chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ lập dự án trình thẩm định và phê duyệt làm cơ sở để triển khai công tác tạo quỹ đất.
- Tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng vốn tạo quỹ đất; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương, phân bổ vốn đảm bảo đủ để thực hiện công tác tạo quỹ đất theo kế hoạch.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư và Trung tâm Phát triển quỹ đất xây dựng kế hoạch chi tiết về thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từng dự án.
- Chủ trì chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đảm bảo đúng kế hoạch và đúng quy định.
II. Tạo quỹ đất và hỗ trợ tạo quỹ đất cho Doanh nghiệp đã đăng ký đầu tư hoặc đã có chủ trương đầu tư
1. Danh mục dự án tạo quỹ đất
Đây là danh mục những dự án thuộc lĩnh vực phát triển các dịch vụ du lịch và nông nghiệp đã có doanh nghiệp đăng ký đầu tư. Việc tạo quỹ đất cho mục tiêu này chủ yếu sẽ sử dụng vốn của Doanh nghiệp vì các dự án đã có chủ trương đầu tư hoặc đang làm các thủ tục để xin chủ trương đầu tư nhưng Doanh nghiệp chưa tạo được quỹ đất (danh mục đính kèm). Cụ thể:
- Lĩnh vực du lịch: Với 03 dự án lớn: Dự án Du lịch cồn Phó Ba Long Xuyên; Dự án Du lịch Bắc Núi Sam; Dự án du lịch núi Trà Sư với tổng quy mô khoảng 190 ha.
- Lĩnh vực nông nghiệp: Với 14 dự án, trong đó có 03 dự án thuê đất của người dân để trồng xoài, lúa, cỏ, bắp thu trái non…, chăn nuôi; 01 dự án thuê mặt nước nuôi cá lồng bè và 09 dự án nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp quy mô lớn để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà máy chế biến… với tổng quy mô 2.712 ha.
2. Nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn tạo quỹ đất khoảng 3.983 tỷ đồng. Trong đó:
- Lĩnh vực du lịch: Khoảng 683 tỷ đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp: Khoảng 3.300 tỷ đồng
Nguồn vốn: Vốn doanh nghiệp
3. Cơ chế thực hiện
- Nhận chuyển nhượng.
- Tạo quỹ đất theo cơ chế thu hồi, bồi thường (dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai), Dự án có quyết định chủ trương đầu tư và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương thu hồi, bồi thường.
4. Nhiệm vụ và giải pháp
(1) Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn doanh nghiệp liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư lập các thủ tục xin chủ trương đầu tư đối với dự án doanh nghiệp đã đăng ký đầu tư thuộc lĩnh vực của ngành.
(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ nhà đầu tư lập thủ tục về đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư làm cơ sở để triển khai tạo quỹ đất.
(3) Chủ đầu tư:
Lập các thủ tục liên quan đến đầu tư theo quy định. Doanh nghiệp tự tạo quỹ đất hoặc thuê Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện sau khi Dự án có quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thực hiện theo cơ chế thu hồi, bồi thường:
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) cho chủ trương thực hiện tạo quỹ đất bằng cơ chế thu hồi – bồi thường trong trường hợp dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất.
- Ứng vốn để chi trả tiền bồi thường theo phương án ứng vốn được duyệt và được trừ vào tiền sử dụng đất theo quy định.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương tạo quỹ đất từng dự án (theo đề nghị của doanh nghiệp).
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất khảo sát, lập phương án ứng vốn tạo quỹ đất theo cơ chế thu hồi, bồi thường trình thẩm định, phê duyệt để tổ chức thực hiện, sau khi có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tạo quỹ đất theo quy định.
(5) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án ứng vốn doanh nghiệp để chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt (trường hợp ứng vốn doanh nghiệp để tạo quỹ đất). Trong đó, có ý kiến về khái toán phần nghĩa vụ tài chính (giá trị được trừ vào tiền sử dụng đất; xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp) để công khai cho nhà đầu tư biết tạo sự đồng thuận trong quá trình tổ chức thực hiện.
III. Tạo quỹ đất dự trữ kêu gọi đầu tư, khai thác địa tô
1. Danh mục dự án tạo quỹ đất
Đây là danh mục những dự án tạo quỹ đất để dự trữ, kêu gọi đầu tư, khai thác giá trị chênh lệch; chủ yếu tạo xung quanh các công trình đầu tư công lớn có tác động làm tăng giá đất, những khu đất có vị trí lợi thế đặc thù khi tạo xong có khả năng tác động bằng quy hoạch, bằng đầu tư để làm tăng giá trị đất.
Quy mô tạo quỹ đất dự kiến thực hiện khoảng 78 ha (danh mục khu đất cụ thể sẽ do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất).
2. Nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn tạo quỹ đất khoảng 600 tỷ đồng.
Nguồn vốn: Quỹ phát triển đất, vốn vay và vốn doanh nghiệp thông qua cơ chế hợp tác tạo quỹ đất.
3. Cơ chế thực hiện
- Nhận chuyển nhượng
- Tạo quỹ đất theo cơ chế thu hồi, bồi thường khi lập dự án tạo quỹ đất.
4. Nhiệm vụ và giải pháp
- Sở Tài nguyên và Môi trường lập và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các khu đất cần tạo để dự trữ, đưa ra khai thác, tăng giá trị chênh lệch;
Sau khi danh mục các khu đất cần tạo để dự trữ được phê duyệt. Tùy theo nguồn vốn tạo quỹ đất, thực hiện như sau:
(1) Trường hợp sử dụng vốn quỹ phát triển đất:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất lập kế hoạch ứng vốn kèm theo danh mục tạo quỹ đất trình phê duyệt.
- Hội đồng quản lý quỹ phát triển đất xem xét, phê duyệt kế hoạch ứng vốn từ quỹ phát triển đất để tạo quỹ đất; Thực hiện ứng vốn cho Trung tâm Phát triển quỹ đất triển khai thực hiện theo kế hoạch sử dụng vốn được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất khảo sát lập phương án nhận chuyển nhượng có so sánh giá nhận chuyển nhượng với giá bồi thường, hỗ trợ thông qua Hội đồng định giá trình UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện từng khu.
- Sở Tài chính chủ trì thẩm định giá đất nhận chuyển nhượng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
(2) Trường hợp sử dụng vốn doanh nghiệp thông qua cơ chế hợp tác với doanh nghiệp tạo quỹ đất:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tìm kiếm đối tác, thương lượng, đàm phán các nội dung hợp tác; trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương tạo quỹ đất bằng cơ chế hợp tác với doanh nghiệp; lập phương án hợp tác với doanh nghiệp tạo quỹ đất trình thẩm định.
- Sở Tài chính chủ trì thẩm định phương án hợp tác, cho ý kiến về tỷ lệ phân chia lợi nhuận khi khai thác quỹ đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất ký hợp đồng hợp tác với Doanh nghiệp trên cơ sở phương án hợp tác được duyệt, tổ chức tạo quỹ đất theo cơ chế nhận chuyển nhượng.
- Doanh nghiệp hợp tác tạo quỹ đất: thực hiện theo nội dung hợp tác; ứng tiền tạo quỹ đất và cùng phối hợp kêu gọi đầu tư để khai thác quỹ đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án: Phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất thông báo chủ trương, thương lượng với người dân trong quá trình tạo quỹ đất.
IV. Tạo quỹ đất dự trữ để phát triển
1. Danh mục dự án tạo quỹ đất
Đây là danh mục những dự án tạo quỹ đất để dự trữ, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có tác động làm tăng trưởng phát triển kinh tế ngành theo quy hoạch. Tập trung vào 03 lĩnh vực sau:
a) Tạo quỹ đất để kêu gọi đầu tư phát triển Khu cụm công nghiệp
Đây là danh mục những dự án có lợi thế về vị trí tiếp giáp đường thủy, đường bộ; phù hợp với quy hoạch phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để thu hút đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh; đồng thời, để bố trí các loại ngành nghề cần phải tập trung vào khu cụm công nghiệp để đảm bảo về môi trường: với 03 dự án, quy mô 95 ha (danh mục đính kèm).
b) Tạo quỹ đất để kêu gọi đầu tư phát triển Du lịch
Nhu cầu đầu tư khách sạn 5 sao tại thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc là rất cần thiết cho tiềm năng phát triển và tăng trưởng của tỉnh; loại hình này cũng đã có nhà đầu tư đăng ký, nếu tạo được quỹ đất sẽ thu hút được đầu tư chuyên nghiệp về du lịch làm thúc đẩy phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh. Với 03 dự án, quy mô khoảng 3,2 ha (danh mục đính kèm).
c) Tạo quỹ đất để kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn
Việc kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh đang tập trung triển khai thực hiện. Do đó, việc tạo quỹ đất dự trữ để kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp đang được tỉnh ưu tiên thực hiện theo hướng thuê đất nông nghiệp của người dân trả tiền một lần trong dài hạn để tích tụ thành những khu đất có quy mô lớn, cho doanh nghiệp thuê lại để triển khai dự án đầu tư, dự kiến thực hiện khoảng 06 dự án (nhà nước thuê đất của dân theo thời gian thực hiện đầu tư dự án tạm tính 20 năm, sau đó cho doanh nghiệp thuê lại), quy mô 1.540 ha.
2. Nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn tạo quỹ đất khoảng 1.465 tỷ đồng. Trong đó:
- Khu, cụm công nghiệp: 230 tỷ đồng;
- Du lịch: khoảng 295 tỷ đồng;
- Nông nghiệp: khoảng 940 tỷ đồng.
Nguồn vốn: Vốn quỹ phát triển đất hoặc ứng vốn ngân sách hoặc nguồn huy động của doanh nghiệp.
3. Cơ chế thực hiện:
- Thu hồi, bồi thường (nếu dự án quy hoạch khu, cụm công nghiệp).
- Nhận chuyển nhượng.
- Thuê quyền sử dụng đất của người sử dụng đất trong phạm vi dự án để thực hiện dự án nông nghiệp.
4. Nhiệm vụ và giải pháp
Đối với dự án phát triển kinh tế ngành thuộc lĩnh vực nào thì Sở chủ quản của lĩnh vực đó lựa chọn (nêu lên tính cần thiết, khả thi của dự án), đề xuất dự án ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để tạo quỹ đất trước và kêu gọi đầu tư. Thời gian đề xuất danh mục trước 31 tháng 12 năm 2017, làm cơ sở để triển khai trong năm 2018.
(1) Trường hợp sử dụng vốn ngân sách:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan cho ý kiến về nguồn vốn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh mục làm cơ sở thực hiện.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất khảo sát lập phương án nhận chuyển nhượng có so sánh giá nhận chuyển nhượng với giá bồi thường, hỗ trợ thông qua Hội đồng định giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương thực hiện từng khu.
Trường hợp thuê đất của người dân và cho doanh nghiệp thuê lại (sau khi có chủ trương từ Ủy ban nhân dân tỉnh) thì Trung tâm Phát triển quỹ đất khảo sát, lập phương án thuê, thông qua Hội đồng định giá cho ý kiến (về giá thuê của người dân và đơn giá cho thuê lại...) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi ký hợp đồng thuê đất của người dân.
- Sở Tài chính chủ trì thẩm định giá đất nhận chuyển nhượng (giá thuê đất, giá cho thuê đất) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
(2) Trường hợp sử dụng vốn doanh nghiệp thông qua cơ chế hợp tác với doanh nghiệp tạo quỹ đất:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tìm kiếm đối tác, thương lượng, đàm phán các nội dung hợp tác; trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương tạo quỹ đất bằng cơ chế hợp tác với doanh nghiệp; lập phương án hợp tác với doanh nghiệp tạo quỹ đất trình thẩm định.
- Sở Tài chính chủ trì thẩm định phương án hợp tác, cho ý kiến về tỷ lệ phân chia lợi nhuận khi khai thác quỹ đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất ký hợp đồng hợp tác với Doanh nghiệp trên cơ sở phương án hợp tác được duyệt, tổ chức tạo quỹ đất theo cơ chế nhận chuyển nhượng.
- Doanh nghiệp hợp tác tạo quỹ đất: Thực hiện theo nội dung hợp tác; ứng tiền tạo quỹ đất và cùng phối hợp kêu gọi đầu tư để khai thác quỹ đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án: Phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất thông báo chủ trương, thương lượng với người dân trong quá trình tạo quỹ đất.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch này, định kỳ hàng quý báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công tác quy hoạch, công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch đảm bảo triển khai thực hiện tốt kế hoạch này.
Dự án phát sinh ngoài danh mục của kế hoạch này, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở ban ngành và các đơn vị đề xuất bổ sung, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổng hợp, thẩm định và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, làm cơ sở để thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường làm tốt công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đáp ứng yêu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn; tổ chức công khai quy hoạch; quản lý nghiêm quy hoạch sử dụng đất, hạn chế thấp nhất việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa theo quy định. Phối hợp với Chủ đầu tư và Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện tạo quỹ đất theo quy định.
3. Các sở, ngành và đơn vị có liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp thực hiện tốt công tác tạo quỹ đất theo kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Tổ chức Phát triển quỹ đất, Nhà đầu tư, doanh nghiệp kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC KẾ HOẠCH TẠO QUỸ ĐẤT 2017 - 2018
(DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC )
(Kèm theo Kế hoạch số 510 /KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Tên dự án cần tạo quỹ đất |
Địa điểm |
Quy mô tạo quỹ đất (ha) |
Kinh phí tạo quỹ đất (tỷ đồng) |
Mục tiêu tạo quỹ đất |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
Xã |
Huyện |
|||||||
A |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG |
|
57 |
605.0 |
923.9 |
|
|
|
I |
DỰ ÁN GIAO THÔNG |
|
11 |
20.9 |
61.9 |
|
|
|
1 |
Đường ra chốt dân quân Tam Giác |
Vĩnh Ngươn |
TP CĐ |
1.3 |
0.8 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
2 |
Đường ra chốt dân quân Rừng Tràm Vĩnh Tế |
Vĩnh Tế |
TP CĐ |
2.4 |
1.5 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
3 |
Cầu bắc sang chốt dân quân Rừng Tràm Vĩnh Tế |
Vĩnh Tế |
TP CĐ |
0.1 |
0.1 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
4 |
Đường tránh khu sạt lỡ Mỹ Hội Đông |
MHĐ |
Chợ Mới |
1.0 |
2.0 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
5 |
Đường cộ Ba Tợ (nối dài từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Trung Trực) |
Phú Mỹ |
Phú Tân |
1.1 |
3.1 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
6 |
Đường số 4 (CA huyện) |
Phú Mỹ |
Phú Tân |
0.5 |
1.6 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
7 |
Cải tạo, mở rộng đường K16 |
Phú Thạnh |
Phú Tân |
1.6 |
2.5 |
Công trình giao thông |
2018 |
|
8 |
Đường dẫn chốt dân quân (đường nước số 2) |
Phú Lộc |
Tân Châu |
2.4 |
2.0 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
9 |
Cầu bắc sang chốt dân quân Phú Lộc |
Phú Lộc |
Tân Châu |
0.1 |
0.1 |
Công trình giao thông |
2017 |
|
10 |
Cầu Nguyễn Thái Học |
Mỹ Bình |
Long Xuyên |
1.4 |
5.6 |
Công trình giao thông |
2018 |
|
11 |
Nâng cấp mở rông khẩn cấp đường tỉnh 948 thuộc tuyến quốc phòng an ninh vùng biên giới và dân tộc |
Nhà Bàng, Văn Giáo, Thới Sơn Vĩnh Trung, Chi Lăng, Tân Lợi, An Hảo |
Tịnh Biên |
8.9 |
42.6 |
Công trình giao thông |
2018 |
|
II |
DỰ ÁN GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO |
|
19 |
5.2 |
16.0 |
|
|
|
1 |
Trường tiểu học ‘B’ Khánh Bình (điểm chính). |
Khánh Bình |
An Phú |
0.2 |
0.6 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
2 |
Trường mẫu giáo Nhơn Hội (điểm chính). |
Nhơn Hội |
An Phú |
0.3 |
1.0 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2018 |
|
3 |
Tạo quỹ đất xây dựng trường THCS Vĩnh Ngươn |
Vĩnh Ngươn |
TP CĐ |
0.3 |
0.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
4 |
Mở rộng trường Tiểu học A Vĩnh Thạnh Trung (điểm chính Vĩnh Hưng) |
Vĩnh Thạnh Trung |
Châu Phú |
0.2 |
0.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
5 |
Trường THCS Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
Châu Phú |
0.3 |
0.7 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2018 |
NTM |
6 |
Trường THCS Quản Cơ Thành |
Bình Hòa |
Châu Thành |
0.4 |
1.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
7 |
Trường Mẫu giáo Hòa Bình Thạnh |
HBT |
Châu Thành |
0.5 |
1.3 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
8 |
Trường Mẫu giáo Long Giang (điểm chính tiểu học C Long Giang) |
Long Giang |
Chợ Mới |
0.2 |
0.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
9 |
Trường Tiểu học A Mỹ Hội Đông |
MHĐ |
Chợ Mới |
0.8 |
1.5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
10 |
Mẫu Giáo Hòa An điểm chính (Bình Quới) |
Hòa An |
Chợ Mới |
0.3 |
1.0 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
NTM |
11 |
Tiểu học “A” Mỹ Hiệp điểm chính mới (ấp Đông) |
Mỹ Hiệp |
Chợ Mới |
0.2 |
0.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
NTM |
12 |
Trường THCS Hòa An |
Hòa An |
Chợ Mới |
0.1 |
1.0 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 - 2018 |
NTM |
13 |
Mẫu giáo Bình Phước Xuân (điểm phụ Bình Quới) |
BPX |
Chợ Mới |
0.1 |
0.6 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2018 |
|
14 |
Tiểu học “B” Mỹ Hiệp (điểm chính Đông Châu) |
Mỹ Hiệp |
Chợ Mới |
0.1 |
0.2 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2018 |
NTM |
15 |
Trường Mầm non Tân Thạnh |
Tân Thạnh |
Tân Châu |
0.3 |
1.0 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
|
16 |
Trường THCS Phú Vĩnh |
Phú Vĩnh |
Tân Châu |
0.4 |
1.4 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 |
NTM |
17 |
Trường Tiểu học B Tân An |
Tân Thạnh |
Tân Châu |
0.1 |
2.0 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2018 |
|
18 |
Trường MG Họa Mi (Điểm chính mới ) |
Tịnh Biên |
Tịnh Biên |
0.3 |
0.5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 - 2018 |
|
19 |
Trường Mầm non Nhơn Hưng (điểm phụ Trung Bắc Hưng) |
Nhơn Hưng |
Tịnh Biên |
0.1 |
0.2 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo |
2017 - 2018 |
|
III |
DỰ ÁN TRỤ SỞ CƠ QUAN, QUỐC PHÒNG - AN NINH |
|
5 |
31.6 |
127.3 |
|
|
|
1 |
TT bồi dưỡng chính trị TX Tân Châu |
Long Châu |
Tân Châu |
0.1 |
1.6 |
Trụ sở cơ quan |
2017 |
|
2 |
Xây dựng công trình cụm điểm tựa An Phú |
Phú Hữu |
An Phú |
16.0 |
18.0 |
Công trình an ninh, quốc phòng |
2017 |
|
3 |
Công trình quốc phòng Núi Trà Sư |
Nhà Bàng |
Tịnh Biên |
2.8 |
5.6 |
Công trình an ninh, quốc phòng |
2017 |
|
4 |
Tạo quỹ đất xây dựng trụ sở khối đơn vị sự nghiệp |
Núi Sập |
Thoại Sơn |
0.7 |
2.1 |
Trụ sở cơ quan |
2017 - 2018 |
|
5 |
Trụ sở Công an tỉnh |
Mỹ Phước |
Long Xuyên |
12.0 |
100.0 |
Trụ sở cơ quan |
2017 - 2018 |
|
IV |
DỰ ÁN THỂ DỤC, THỂ THAO |
|
1 |
1.6 |
3.9 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo sân đua bò huyện Tịnh Biên |
Vĩnh Trung |
Tịnh Biên |
1.6 |
3.9 |
sân đua bò |
2017 |
|
V |
DỰ ÁN VĂN HÓA - DU LỊCH, XÃ HỘI |
|
1 |
21.2 |
15.4 |
|
|
|
1 |
Khu du lịch hồ Soài So huyện Tri Tôn |
Núi Tô |
Tri Tôn |
21.2 |
15.4 |
Phát triển du lịch |
2017 |
|
VI |
DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG (XỬ LÝ NƯỚC THẢI, RÁC THẢI…) |
1 |
0.02 |
0.2 |
|
|
|
|
1 |
Hồ sinh học xử lý nước thải KDC ấp Phước Quản |
Đa Phước |
An Phú |
0.02 |
0.2 |
Xây dựng hệ thống xử lý rác thải |
2017 |
|
VII |
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI |
|
15 |
470.6 |
578.4 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp mở rộng HTTL nội đồng vùng rau màu xã Khánh An - Hạng mục đường cộ nội đồng |
Khánh An |
An Phú |
0.5 |
0.6 |
Công trình thủy lợi |
2017 |
|
2 |
Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di), huyện An Phú. |
Long Bình |
An Phú |
6.0 |
85.5 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
3 |
Xử lý sạt lở bờ sông Hậu khu vực Vàm Nao, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang |
Mỹ Hội Đông |
Chợ Mới |
3.7 |
43.5 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
4 |
Chống sạt lở sông Hậu |
Bình Khánh |
Long Xuyên |
2.4 |
75.0 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
5 |
Nâng cấp HT thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản khu vực Tây đường tránh TPLX |
Mỹ Thới - Mỹ Thạnh |
Long Xuyên |
5.0 |
18.0 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
6 |
Kè chống sạt lở sông Hậu, bảo vệ thành phố Long Xuyên (đoạn từ Cần Xây – nhà máy thủy sản Giang Long) |
Bình Đức |
Long Xuyên |
15.0 |
70.3 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
7 |
Trại giống cá tra 3 cấp |
Vĩnh Khánh |
Thoại Sơn |
100.0 |
50 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
8 |
Hai cống điều tiết dự án thủy lợi Tha La-Trà Sư |
Nhà Bàng |
Tịnh Biên |
1.0 |
0.9 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
9 |
Nâng cấp Trạm bơm cấp 1, kênh chính - Trạm bơm An Bình - Núi Nước |
TT Ba Chúc |
Tri Tôn |
0.8 |
0.6 |
Công trình thủy lợi |
2017 |
|
10 |
Nâng cấp kênh chính N2, cống tiêu lũ núi - Trạm bơm An Bình - Núi Nước |
TT Ba Chúc |
Tri Tôn |
1.1 |
1.0 |
Công trình thủy lợi |
2017 |
|
11 |
Đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp, tỉnh An Giang |
|
Tri Tôn |
60.0 |
10.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2018 |
|
12 |
Hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất Nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang |
|
Tịnh Biên, Tri Tôn |
129.0 |
100.0 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
13 |
Kiểm soát lũ vùng Tây sông Hậu |
|
Châu Thành, Thoại Sơn |
12.0 |
70.0 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
14 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến kênh Vĩnh Tế thuộc Hệ thống thủy lợi vùng Tứ giác Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
Châu Đốc, Tịnh Biên, Tri Tôn |
14.0 |
43.0 |
Công trình thủy lợi |
2018 |
|
15 |
XD và nhân rộng mô hình " Cánh đồng lớn" tỉnh An Giang gđ 2016-2020 |
|
Các huyện |
120.0 |
10.0 |
phát triển nông nghiệp |
2018 |
|
VIII |
KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
1 |
36.8 |
89.8 |
|
|
|
1 |
Mở rộng Cụm Công nghiệp Tân Trung (GĐ 2) |
Tân Trung |
Phú Tân |
36.8 |
89.8 |
Cụm Công nghiệp |
2018 |
|
IX |
DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ; DI DỜI DÂN CƯ VÙNG SẠT LỠ, Ô NHIỄM; DÂN CƯ VƯỢT LŨ |
|
3 |
17.0 |
31.0 |
|
|
|
1 |
Dự án San lắp Rạch Chánh Hưng (đất công 1 phần, tạo quỹ đất thêm một phần) |
Bình Long |
Châu Phú |
1.4 |
1.7 |
Bố trí dân cư, khắc phục ô nhiễm môi trường |
2018 |
|
2 |
Khu dân cư dưới chân Núi Cấm |
An Hảo |
Tịnh Biên |
5.6 |
11.3 |
Khu dân cư |
2017 |
|
3 |
Khu tái định cư Núi cấm |
An Hảo |
Tịnh Biên |
10.0 |
18.0 |
Tái định cư |
2017 - 2018 |
|
B |
CÁC DỰ ÁN TẠO QUỸ ĐẤT ĐỂ KHAI THÁC ĐỊA TÔ |
|
|
78 |
600 |
|
|
|
|
57 |
683 |
1,524 |
|
|
|
DANH MỤC KẾ HOẠCH TẠO QUỸ ĐẤT 2017 - 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang)
TT |
Tên dự án cần tạo quỹ đất |
Huyện |
Quy mô tạo quỹ đất (ha) |
Kinh phí tạo quỹ đất (tỷ đồng) |
Mục tiêu tạo quỹ đất |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
||||||||
I |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
3 |
3.2 |
295 |
|
|
|
|
1 |
Bến tàu đón khách du lịch |
Long Xuyên |
0.2 |
10.0 |
Phát triển du lịch |
2018 |
|
|
2 |
Dự án khách sạn 5 sao |
Châu Đốc |
1.5 |
150.0 |
Phát triển du lịch |
2018 |
|
|
3 |
Dự án khách sạn 5 sao |
Long Xuyên |
1.5 |
135.0 |
Phát triển du lịch |
2018 |
|
|
II |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP |
3 |
95.0 |
230.0 |
|
|
|
|
1 |
Cụm Công nghiệp Bình Đức |
Long Xuyên |
20.0 |
50.0 |
Cụm công nghiệp |
2018 |
Nhà máy Gạo Quốc tế và Cty An Việt; Công ty Thủy sản Phúc Kiến |
|
2 |
Cụm công nghiệp Hòa Bình |
Chợ Mới |
25.0 |
80.0 |
Cụm công nghiệp |
2018 |
Công ty TNHH Thương mại Nguyễn Phát |
|
3 |
Cụm Công nghiệp Mỹ Phú |
Châu Phú |
50.0 |
100.0 |
Cụm công nghiệp |
2018 |
|
|
III |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
6 |
1,540.0 |
940.0 |
|
|
|
|
1 |
Dự án trồng chuối cấy mô công nghệ cao |
Tri Tôn |
400.0 |
240.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
|
|
2 |
Dự án trồng xoái cát chu |
Tịnh Biên |
200.0 |
120.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
Trang trại hữu cơ Bảy Núi |
|
3 |
Dự án vùng chuyên canh rau màu xuất khẩu |
Thoại Sơn |
120.0 |
80.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
|
|
4 |
Dự án sản xuất lúa hữu cơ |
Thoại Sơn |
120.0 |
80.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
Cty Trung Thạnh |
|
5 |
Dự án sản xuất lúa hữu cơ |
Tri Tôn |
500.0 |
300.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
Cty Vinacam |
|
6 |
Dự án sản xuất lúa hữu cơ |
An Phú |
200.0 |
120.0 |
Phát triển nông nghiệp |
2017 |
|
|
|
Tổng I+II+III |
12 |
1,638 |
1,465.0 |
|
|
|
|
DANH MỤC KẾ HOẠCH TẠO QUỸ ĐẤT 2017 - 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 510 /KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang)
TT |
Tên dự án cần tạo quỹ đất |
Huyện |
Quy mô tạo quỹ đất (ha) |
Kinh phí tạo quỹ đất (tỷ đồng) |
Mục tiêu tạo quỹ đất |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
||||||||
I |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
3 |
189.6 |
683.1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án Du lịch Cồn Phó Ba |
Long Xuyên |
80.0 |
310.0 |
Phát triển du lịch |
2017 |
03 nhà đầu tư đăng ký |
|
2 |
Khu du lịch Bắc Núi Sam |
Châu Đốc |
103.0 |
360.0 |
Phát triển du lịch |
2017 |
Cty MGA, Cty Sao Mai |
|
3 |
Khu du lịch Núi Trà Sư |
Tịnh Biên |
6.6 |
13.1 |
Phát triển du lịch |
2017 - 2018 |
Cty Sao Mai |
|
II |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
14 |
2,712.2 |
3,299.8 |
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư liên kết phát triển Chuỗi giá trị gia tăng bò thịt |
Tịnh Biên |
30.0 |
90.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
Cty Baloma WVN |
|
2 |
Dự án Công nghệ cao |
Châu Phú |
200.0 |
480.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 |
Cty Asia star |
|
3 |
Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Tân Trung |
Phú Tân |
220.0 |
550.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2018 |
Cty Asia star |
|
4 |
Xây dựng nhà máy chế biến rau củ quả |
Chợ Mới |
50.0 |
125.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
Cty Asia star |
|
5 |
Cụm Công nghiệp Thực phẩm - Công nghệ |
Chợ Mới |
50.0 |
125.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2018 |
Cty Asia star |
|
6 |
Nuôi cá lồng bè & Du lịch sinh thái Bình Phước Xuân |
Chợ Mới |
50.0 |
10.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2018 |
Cty Asia star |
|
7 |
Nhà máy sản xuất và liên kết tiêu thụ cây dược liệu |
Tri Tôn |
50.0 |
150.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
|
|
8 |
Dự án Trung tâm sản xuất giống cây trồng, vật nuôi công nghệ cao |
An Phú, Chợ Mới, Long Xuyên. |
30.0 |
90.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
|
|
9 |
Dư án đầu tư máy công nghiệp phục vụ nông nghiệp |
Châu Thành |
5.0 |
10.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
|
|
10 |
Lò giết mổ gia súc gia cầm |
Châu Đốc |
1.2 |
4.8 |
Kêu gọi đầu tư xây dựng lò giết mổ |
2017 - 2018 |
Cty Tiến Thành Phát |
|
11 |
Dự án đầu tư Nhà máy phục vụ chuỗi cung ứng giống, liên kết sản xuất và cơ sở chế biến chuối đạt tiêu chuẩn quốc tế |
Tri Tôn |
26.0 |
65.0 |
Kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp |
2017 - 2018 |
|
|
12 |
Dự án thuê đất trồng cỏ, bắp non… phục vụ chăn nuôi |
Chợ Mới |
1,000.0 |
800.0 |
Tích tụ 20 năm và cho doanh nghiệp thuê trả tiền hàng năm |
2018 |
|
|
13 |
Thuê đất sản xuất lúa thực hiện dự án kiểm soát đầu vào và đầu ra sản phẩm |
Thoại Sơn |
500.0 |
400.0 |
Tích tụ 20 năm và cho doanh nghiệp thuê trả tiền hàng năm |
2018 |
Cty Gentraco, Vinacam, Trung Thanh, Tân Long |
|
14 |
Dự án thuê đất phục vụ trồng xoài cát chu |
Tịnh Biên |
500.0 |
400.0 |
Tích tụ 20 năm và cho doanh nghiệp thuê trả tiền hàng năm |
2018 |
|
|
|
Tổng I+II |
17 |
2,901.8 |
3,982.9 |
|
|
|
|