Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016–2020
Số hiệu: | 49/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 30/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1204/LĐTBXH-BVCSTE ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1299/LĐTBXH-BVCSTE ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng chống đuối nước trẻ em, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Các mục tiêu cụ thể:
a) Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích xuống còn 600/100.000 trẻ em.
b) Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích xuống còn 17/100.000 trẻ em.
c) 1000 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn; 40 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn; 10 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn.
d) Giảm 25% số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2015.
đ) Giảm 10% trẻ em bị tử vong do đuối nước so với năm 2015.
e) 90% trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở biết các quy định về an toàn giao thông.
g) 40% trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.
h) 90% trẻ em sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
i) 100% các huyện, thị xã, thành phố triển khai thí điểm chương trình bơi an toàn cho trẻ em.
k) 100% cán bộ cấp huyện và 80% cán bộ cấp xã, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; 100% nhân viên y tế ấp, khu vực, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN: tất cả trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức và kỹ năng về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội; nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể:
a) Tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông; tổ chức hoạt động truyền thông về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng; nghiên cứu xây dựng, phát triển, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
b) Xây dựng chương trình và tổ chức tập huấn về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.
2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em:
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Ngôi nhà an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em; tổ chức triển khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình.
b) Nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
3. Xây dựng Trường học an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em:
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở; tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
b) Triển khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Xây dựng Cộng đồng an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em:
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Cộng đồng an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em; củng cố và duy trì hoạt động hiệu quả Ban Chỉ đạo phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em của ngành Y tế; triển khai các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng; phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế.
b) Theo dõi, giám sát về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em và công nhận cộng đồng đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em:
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh; tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em.
b) Hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn khi tham gia giao thông đường bộ cho trẻ em.
c) Kiểm tra, giám sát về thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.
6. Phòng, chống đuối nước cho trẻ em:
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em; kiện toàn và phát triển mạng lưới dịch vụ đảm bảo an toàn cho trẻ em trong môi trường nước; triển khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em.
b) Nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.
c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em.
d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em.
2. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức về phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, hộ gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội;
3. Củng cố và nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Triển khai các hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn, Cộng đồng an toàn; phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, phòng chống đuối nước cho trẻ em và các mô hình an toàn khác theo quy định.
5. Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.
7. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em để kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.
8. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
9. Tăng cường vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia trong công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên giao hàng năm của các sở, ban, ngành, cơ quan tỉnh và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và các địa phương; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước cho trẻ em; xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Y tế: chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh trong việc thực hiện cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trong trường học; nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
4. Sở Giao thông vận tải: triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của ngành giao thông vận tải phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức phổ cập bơi cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; tăng cường công tác quản lý bể bơi và hoạt động dạy bơi cho trẻ em; lồng ghép nội dung phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trong công tác gia đình; tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 (theo Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (theo Quyết định 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
6. Sở Tài chính: phối hợp với sở, ngành liên quan thực hiện Kế hoạch theo quy định.
7. Công an tỉnh: tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội; kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội; thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ; quản lý, khai thác dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, tai nạn, thương tích do cháy, nổ, do các hành vi tội phạm trẻ em; giám sát thực hiện công tác phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tại công an các địa phương.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; tham gia xây dựng mô hình Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn, Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
9. UBND huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và các văn bản hướng dẫn của các sở, ngành chức năng có liên quan; lồng ghép thực hiện có hiệu quả kế hoạch này với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình khác có liên quan của địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện kế hoạch; kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo; đồng thời, định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Công văn 1299/LĐTBXH-BVCSTE năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn đuối nước trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Công văn 1204/LĐTBXH-BVCSTE năm 2016 triển khai thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2014 thay đổi thành viên Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008