Kế hoạch 4870/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Số hiệu: 4870/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Lê Quang Tùng
Ngày ban hành: 05/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4870/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 05 tháng 07 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT

Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU:

1. Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, toàn diện các hoạt động xây dựng xã, phường, thị trn (sau đây gọi chung là cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong toàn tỉnh và thực hiện có hiệu quả các tiêu chí tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mi giai đoạn 2016-2020.

2. Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Các nội dung triển khai thực hiện phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm trọng điểm. Công tác triển khai phù hợp với lộ trình thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

I. Xây dựng và triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện

1.1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2017.

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành.

1.2. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg và Thông tư của Bộ Tư pháp.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2017 (Sau khi Thông tư của Bộ Tư pháp ban hành).

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.

2. Phổ biến, quán triệt, truyền thông về xây dựng xã, phường, th trn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

2.1. T chc hội nghị tập hun, quán trit cho công chức cấp huyện, cấp xã.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2017.

2.2. Ph biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Ban Xây dựng Nông thôn mới.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Tin, bài, chương trình, chuyên mục, phóng sự.

2.3. Biên tập, phát hành tài liệu về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các văn bản có liên quan.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay nghiệp vụ, tài liệu, tình huống giải đáp.

3. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhn cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

3.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chm điểm, tổ chức đánh giá công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.

3.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.

- Đơn vị chủ trì tham mưu: Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.

- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng

3.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp lut.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo quy định của Quyết định số 619/QĐ-TTg .

- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.

3.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chun tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg

4.1. T chc kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm v Xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu).

- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.

4.2. Tổ chức sơ kết, tng kết, khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.

5. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

5.1. Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV .

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.

5.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện vỦy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định. Có trách nhiệm chủ đng triển khai thực hiện các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, yêu cầu chung của Kế hoạch.

2. Sở Nội vụ: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cấp xã đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật theo quy định.

3. Sở Tài chính: Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh btrí kinh phí cho các cơ quan, tổ chức có liên quan và các địa phương thực hiện Kế hoạch này.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Báo Quảng Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ninh, Cổng thông tin điện tử tỉnh: Phối hợp Sở Tư pháp tăng cường hoạt động truyền thông, phổ biến Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phvà các văn bản có liên quan đnâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5. Các sở, ban, ngành: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đã quy định trong Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; chỉ đạo hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành đánh giá báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh, Bộ Tư pháp.

7. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; vận động đoàn viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát, phản biện xã hội và phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cp trong việc thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.

8. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mi tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ được giao về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thtướng Chính phủ và Kế hoạch này.

9. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được chi từ ngân sách nhà nước và được bố trí cân đối giao trong dự toán kinh phí hoạt đng hàng năm của các cơ quan, tổ chức có liên quan và địa phương theo quy định của pháp luật.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp chủ động tổ chức thực hiện có hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh, vướng mc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) đng dn, giải đáp, tháo gỡ; Giao Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể t
nh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc t
nh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
V0, V2, NC, TM3;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tùng