Kế hoạch hành động 487/KH-UBND năm 2016 Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công, viên chức năm 2016 và giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 487/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 18/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 13-CTHĐ/TU ngày 13/11/2015 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 -2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động “Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức” năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020; cụ thể như sau:
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cấp chính quyền tại địa phương để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế và góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu của Kế hoạch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường phổ biến và thường xuyên tổ chức quán triệt về mục tiêu, ý nghĩa của Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức để thống nhất về nhận thức và hành động trong tổ chức thực hiện; chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và chỉ đạo thủ trưởng các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc cùng thực hiện nghiêm túc một số nhiệm vụ, giải pháp như sau:
- Tăng cường thực hiện đổi mới tuyển dụng công chức, viên chức trên cơ sở theo nhu cầu, cơ cấu vị trí việc làm, biên chế được giao và được sử dụng sau khi tinh giản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và xây dựng cơ chế ưu tiên đối với thí sinh tốt nghiệp sau đại học hoặc tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên trong tổ chức kỳ thi để nâng cao chất lượng đối tượng được tuyển dụng;
Trên cơ sở đó và thực hiện theo quy định của pháp luật, triển khai tổ chức thực hiện thí điểm thi tuyển công chức cấp xã tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm để nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức; điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của Bộ ngành và để thực hiện đồng bộ theo phương thức đổi mới trong công tác tuyển dụng, tăng cường đẩy mạnh thực hiện đổi mới trong công tác nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức để phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo vị trí việc làm của công chức, viên chức sau khi được đào tạo nâng cao trình độ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách:
+ Thu hút tạo nguồn cán bộ có trình độ cao cho địa phương từ nguồn đối tượng là nhà khoa học trẻ, nhân lực có trình độ sau đại học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc;
+ Trọng dụng, đãi ngộ chuyên gia, người có tài năng trong hoạt động công vụ và trên các ngành, lĩnh vực phù hợp với nhu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm quản lý dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình tổ chức thực hiện thí điểm của Bộ Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và chuyển giao để nâng cao chất lượng, đảm bảo tính chuẩn xác trong công tác quản lý số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện hiệu quả công tác bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, kể cả viên chức;
Trên cơ sở đó, xây dựng Đề án kết nối dữ liệu quản lý viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập đến Sở Nội vụ; trước mắt thực hiện thí điểm đối với các đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo và ngành Y tế.
- Tổ chức thực hiện thí điểm đổi mới trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm thông qua tổ chức đánh giá năng lực cá nhân trước khi tiến hành bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của một số Sở ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm nhằm đảm bảo đối tượng được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải thật sự có đủ trình độ, năng lực và khả năng tổng hợp tham mưu, điều hành thực thi nhiệm vụ được giao đối với tổ chức được phân công quản lý.
2. Nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với công tác tinh giản biên chế:
- Tiếp tục hoàn thiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; rà soát để bổ sung tiêu chí, quy định về đánh giá, phân loại đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương; gắn với trách nhiệm của cá nhân trong việc chuẩn hóa trình độ theo tiêu chuẩn, chức danh của vị trí việc làm được phân công;
Trên cơ sở đó, tổ chức kiểm tra văn bằng, chứng chỉ chuyên môn đối với cán bộ, công chức, viên chức các cấp để bố trí, sử dụng phù hợp.
- Rà soát kế hoạch, chỉ tiêu tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị để kịp thời điều chỉnh nhằm đảm bảo cân đối chỉ tiêu thực hiện bình quân trên từng năm phù hợp biên chế và chỉ tiêu thực hiện trong cả giai đoạn;
Tăng cường đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức để làm cơ sở xem xét và đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong việc bố trí, sử dụng hoặc tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức; bổ sung tiêu chí thi đua gắn với kết quả thực hiện công tác đánh giá, phân loại và tinh giản biên chế của từng cơ quan, đơn vị; thực hiện đảm bảo chất lượng việc tuyển dụng đối tượng có trình độ, năng lực theo chỉ tiêu được thay thế cho đối tượng tinh giản; riêng đối với các cơ quan, đơn vị không tinh giản biên chế, tuyệt đối không giao bổ sung biên chế trên năm thực hiện.
3. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Xây dựng đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên cơ sở Đề án tổng thể của Chính phủ nhưng đảm bảo theo hướng tập trung đào tạo sau đại học, tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm để phù hợp với nhu cầu nâng cao chất lượng nhân lực, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức các cấp;
Riêng đối với cán bộ, công chức cấp xã, kết hợp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 1956 trong giai đoạn 2016 - 2020 và cũng tập trung theo hướng đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng trên các lĩnh vực phù hợp với nhu cầu công tác thực tế (tránh dàn trãi) để nâng cao năng lực quản lý thực thi nhiệm vụ của cấp chính quyền cơ sở.
- Tăng cường đẩy mạnh thực hiện liên kết với các trường đại học có quan hệ hợp tác với tỉnh và có năng lực để thực hiện và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo sau đại học trong, ngoài nước, kể cả bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; liên kết đào tạo ở nước ngoài đối với ứng viên Đề án đào tạo cán bộ sau đại học ở nước ngoài để đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế, thuận lợi trong công tác quản lý, tiết kiệm chi phí từ nguồn ngân sách và chuẩn bị phương án bố trí, sử dụng hiệu quả ứng viên sau khi được đào tạo.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung chế độ hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng - đặc biệt là chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp cơ sở; đồng thời đẩy mạnh thực hiện gắn liền với quy hoạch bố trí, sử dụng theo trình độ, kết quả đào tạo, bồi dưỡng để khuyến khích, động viên cán bộ, công chức, viên chức tích cực tham gia học tập.
1. Giao Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thường xuyên quán triệt và chỉ đạo thủ trưởng các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc cùng triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công cụ thể tại Phụ lục đính kèm Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai, phân công thực hiện nhiệm vụ cụ thể đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong cơ quan, đơn vị và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ hàng quý, hàng năm.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh và kiểm điểm đối với những cơ quan, đơn vị không chấp hành nghiêm túc nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; lồng ghép kết quả thực hiện Kế hoạch trong xem xét kết quả thi đua - khen thưởng và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị trong từng năm của giai đoạn thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Tài chính phối hợp theo dõi để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để các cơ quan, đơn vị đảm bảo điều kiện thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG “ĐỔI MỚI TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CB, CC, VC)” NĂM 2016 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 487/KH-UBND ngày 18/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Thời gian thực hiện; Nội dung thực hiện (bao gồm các nội dung có liên quan để bổ trợ - NDBT) |
Dụ kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện |
Hình thức triển khai, thực hiện |
Cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp tham mưu, thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||||
I |
Năm 2016 |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Tổng hợp, phân tích chất lượng CB, CC, VC qua đánh giá, phân loại năm 2015 |
Là cơ sở để đào tạo, bồi dưỡng và bố trí công tác CB, CC, VC hiệu quả |
Báo cáo tổng hợp kết quả của các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý I |
|||||
2 |
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị rà soát, xác lập, bổ sung - điều chỉnh Kế hoạch, Đề án tinh giản biên chế (NDBT) |
100% Cơ quan, đơn vị thực hiện đạt chỉ tiêu |
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý I |
|||||
3 |
Tiến hành các thủ tục liên kết với các đơn vị có quan hệ hợp tác với tỉnh, đẩy mạnh đào tạo sau đại học trong và ngoài nước |
Theo đúng chỉ tiêu cam kết hỗ trợ của các đơn vị trong việc nâng cao chất lượng CB, CC, VC và nguồn nhân lực |
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Trong quý I |
|||||
4 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC cấp xã theo Đề án 1956, theo hướng liên kết với các đơn vị có năng lực để tổ chức thực hiện |
Đạt 95% chỉ tiêu |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Trong quý I
|
|||||
5 |
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng tập trung đào tạo sau đại học, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm |
Đạt 95% chỉ tiêu; qua đó chất lượng, hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể |
|||||
6 |
Tổ chức thực hiện thí điểm đổi mới trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của một số Sở ngành và UBND thành phố PR - TC thông qua tổ chức đánh giá năng lực CC trước khi tiến hành bổ nhiệm (NDBT) |
100% cơ quan (được chọn thí điểm) tổ chức thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các Sở ngành có liên quan và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Sở Nội vụ |
Trong quý II |
|||||
7 |
Xây dựng bổ sung tiêu chí đánh giá thực hiện công tác cải cách hành chính, tiêu chí thi đua gắn với công tác tinh giản biên chế và công tác đào tạo, nâng cao chất lượng CB, CC, VC (NDBT) |
Góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu tinh giản biên chế và đào tạo, bồi dưỡng |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý II |
|||||
8 |
Triển khai thực hiện thí điểm thi tuyển CC cấp xã tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
100% đơn vị (được chọn thí điểm) tổ chức thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Sở Nội vụ |
Trong quý III |
|||||
9 |
Rà soát bổ sung, điều chỉnh về tiêu, chí, thời gian tổ chức và xác lập hồ sơ đánh giá, phân loại CB, CC, VC phù hợp với quy định của pháp luật, tình hình thực tế của địa phương |
Thực hiện thống nhất, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc các ngành, các cấp |
Văn bản chỉ đạo hoặc Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý III |
|||||
10 |
Đẩy mạnh thực hiện đổi mới trong công tác nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (NDBT) |
Đảm bảo công bằng, khách quan trong thực hiện và chất lượng tương ứng theo chức danh của CC, VC |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý III |
|||||
11 |
Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm quản lý dữ liệu CB, CC, VC theo chương trình tổ chức thực hiện thí điểm của Bộ Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và chuyển giao (NDBT) |
Nâng cao hiệu quả trong công tác theo dõi tuyển dụng, sử dụng và quản lý CB, CC, VC |
Văn bản chỉ đạo hoặc Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý IV |
|||||
12 |
Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch CC, chức danh nghề nghiệp VC theo quy định của Bộ ngành (NDBT) |
Là cơ sở để giao biên chế, tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC đảm bảo hiệu quả |
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong năm |
|||||
13 |
Kịp thời triển khai thực hiện chính sách trọng dụng nhà khoa học trẻ, đãi ngộ chuyên gia và người có có tài năng trên một số ngành, lĩnh vực |
Theo tình hình thực tế |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan Đảng, đoàn thể; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong năm, theo hướng dẫn của Bộ ngành |
|||||
II |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
||||||||||
1 |
Kế hoạch trọng tâm, công tác và nội dung chi tiết trong năm 2016, theo Mục I của Kế hoạch này |
||||||||||
2 |
Điều chỉnh, bổ sung chế độ hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế đối với CB, CC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng - đặc biệt là chế độ đào tạo sau đại học và đào tạo, bồi dưỡng CB, CC cấp cơ sở |
Đẩy mạnh và thực hiện đạt chỉ tiêu đào tạo sau đại học đối với CB, CC, VC |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý I/2017 |
|||||
3 |
Tổ chức kiểm tra văn bằng chuyên môn, kể cả văn bằng tốt nghiệp phổ thông đối với CB, CC, VC các cấp (NDBT) |
100% cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện đạt yêu cầu |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý II/2017 |
|||||
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ nhân lực có trình độ sau đại học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc |
Theo tình hình thực tế |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan Đảng, đoàn thể; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP |
Trong quý II/2017) |
|||||
5 |
Xây dựng Đề án thí điểm kết nối dữ liệu quản lý VC tại các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Y tế đến Sở Nội vụ (NDBT) |
Nâng cao hiệu quả trong công tác theo dõi tuyển dụng, sử dụng và quản lý VC |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, các ĐV sự nghiệp trực thuộc và các CQ có liên quan |
Trong quý III/2017 |
|||||
6 |
Tiếp tục đổi mới tuyển dụng CC, VC trên cơ sở theo nhu cầu vị trí việc làm, biên chế được sử dụng; ứng dụng công nghệ TT và ưu tiên đối với thí sinh tốt nghiệp sau đại học hoặc tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên |
Đảm bảo nhu cầu của các cơ quan, đơn vị về số lượng, chất lượng |
Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành |
Sở Nội vụ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập |
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố |
Quý IV/năm có nhu cầu (kể từ năm 2017) |
|||||
7 |
Rà soát kết quả đào tạo ở nước ngoài đối với ứng viên Đề án đào tạo cán bộ sau đại học ở nước ngoài và lập phương án bố trí, sử dụng hiệu quả ứng viên sau khi được đào tạo |
Đạt trên 50% chỉ tiêu của Đề án |
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Trong giai đoạn 2017-2018 |
|||||
8 |
Tổ chức và nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các nội dung còn chuyển tiếp từ năm trước sang những năm tiếp theo và các nội dung phát sinh có liên quan trong giai đoạn thực hiện Kế hoạch |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|