Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2017 về trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Bình năm 2018
Số hiệu: | 47/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Ca |
Ngày ban hành: | 29/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 29 tháng 08 năm 2017 |
TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2018.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Văn bản số 5838/BKHĐT-PTDN ngày 18/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2018. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình báo cáo kế hoạch như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO DNNVV 7 THÁNG NĂM 2017.
1. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong 7 tháng năm 2017.
a. Số lượng doanh nghiệp đăng ký.
- 7 tháng đầu năm 2017, trên địa bàn tỉnh có 459 doanh nghiệp và 79 chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký thành lập, bằng 117,09% so với cùng kỳ (đối với DN), bằng 131,67% so với cùng kỳ (đối với CN/VPĐD); tổng số vốn đăng ký là 2.570,534 tỷ đồng, bằng 99,28% so với cùng kỳ.
- Tính đến thời điểm 31/7/2017, trên địa bàn tỉnh hiện có 5.517 doanh nghiệp vốn đăng ký 49.111,31 tỷ đồng, 663 chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trong đó:
+ Chia theo loại hình Công ty TNHH số lượng 3.974 công ty (trong đó: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là 1.879 doanh nghiệp và Công ty TNHH 1 thành viên có số lượng là 2.095 doanh nghiệp); tiếp đến là loại hình Công ty cổ phần có 1.141 doanh nghiệp, loại hình Doanh nghiệp tư nhân có 402 doanh nghiệp.
+ Chia theo địa bàn: Thành phố Thái Bình có số doanh nghiệp 2.352 doanh nghiệp; Huyện Tiền Hải có 436 doanh nghiệp; Huyện Vũ Thư có 341 doanh nghiệp; Huyện Đông Hưng có 474 doanh nghiệp; Huyện Thái Thụy có 827 doanh nghiệp; Huyện Kiến Xương có 318 doanh nghiệp; Huyện Hưng Hà có 455 doanh nghiệp; Huyện Quỳnh Phụ có 314 doanh nghiệp.
b) Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.
Do gặp nhiều khó khăn về vốn, thị trường tiêu thụ, nhiên liệu đầu vào tăng cao .v.v. trên địa bàn toàn tỉnh 07 tháng đầu năm 2017 đã có 47 doanh nghiệp tự giải thể, phá sản, chi nhánh/văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động; có 87 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động.
2. Tình hình thực hiện trợ giúp đào tạo 7 tháng năm 2017.
Các Sở, ban, ngành của tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện trợ giúp đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho nhóm các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên theo định hướng khuyến khích đầu tư của tỉnh như: Hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật mới về kỹ năng, nghiệp vụ và các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, nắm bắt các cam kết quốc tế; Hoạt động tổ chức hội nghị đối thoại với doanh nghiệp về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; Hoạt động tổ chức bồi dưỡng kiến thức cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh theo chuyên đề “Luật sư và doanh nghiệp trong quá trình hội nhập và thực thi các hiệp định tự do thương mại FTA”; phối hợp với các đơn vị đào tạo các chuyên đề về quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị marketting...
Sở Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp cùng Công ty TNHH tư vấn tài chính và kế toán FAC tổ chức thành công 02 khóa đào tạo “Quản lý bán hàng” và “Marketing” cho 80 học viên đến từ 42 doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuỗi sản xuất và phân phối hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Công ty cổ phần MISA triển khai thực hiện hỗ trợ miễn phí cho các doanh nghiệp bộ phần mềm kế toán MISA SME. Các Sở, ngành khác của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên có các hoạt động trợ giúp đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
Do ngân sách tỉnh còn khó khăn nên kinh phí bố trí cho công tác trợ giúp đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn còn hạn chế, cần thiết có sự ủng hộ, hỗ trợ từ phía các Bộ, ngành trung ương và sự nỗ lực phấn đấu cao độ của các cấp các ngành trong thời gian tới.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NĂM 2018.
1. Mục tiêu trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2018.
Đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực của DNNVV trên địa bàn tỉnh để đóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong nền kinh tế.
2. Nội dung trợ giúp đào tạo.
a. Đào tạo khởi sự doanh nghiệp
Đào tạo bồi dưỡng khởi sự thành lập doanh nghiệp mỗi lớp được tổ chức từ 03 ngày (trong đó khoảng 1/3 thời gian giải đáp thắc mắc và thảo luận), bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Cung cấp những thông tin cần thiết về hệ thống pháp luật chung về thành lập và hoạt động của Doanh nghiệp như: Luật doanh nghiệp 2014, Luật đầu tư 2014, Luật thuế; Kiến thức và kỹ năng cần thiết thành lập doanh nghiệp; Kiến thức và kỹ năng lập chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh; Kỹ năng tổ chức sản xuất và vận hành doanh nghiệp; Kiến thức và kỹ năng gia nhập thị trường và Maketing trong khởi sự doanh nghiệp; Quản trị tài chính trong khởi sự doanh nghiệp .v.v.
b. Đào tạo quản trị doanh nghiệp
Bao gồm các lớp đào tạo ngắn hạn, thời gian 3 ngày (trong đó khoảng 1/3 thời gian giải đáp thắc mắc và thảo luận) với một số lớp với một số nội dung như sau: Một số vấn đề kinh doanh trên thị trường quốc tế. Quản trị chiến lược theo phương pháp hiện đại. Quản trị nhân lực. Kỹ năng đàm phán và ký kết hợp đồng trong thương mại quốc tế. Ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp; Văn hóa doanh nghiệp; Thương mại điện tử với doanh nghiệp. Thương hiệu và sở hữu công nghiệp, Sở hữu trí tuệ.
c. Quản trị tài chính - kế toán, thuế
Bao gồm các lớp đào tạo ngắn hạn 2 ngày gồm các nội dung: Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa; Áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán, sử dụng kế toán máy; Áp dụng thương mại điện tử vào công tác kê khai thuế và quyết toán thuế; Cập nhật chính sách, chế độ.
3. Kế hoạch đào tạo, trợ giúp đào tạo và dự toán kinh phí thực hiện.
3.1. Đối tượng đào tạo: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng; trưởng các phòng nghiệp vụ, quản đốc, quản lý phân xưởng và cán bộ, công nhân viên của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
3.2. Số lớp đào tạo: Dự kiến năm 2018, tổ chức 24 khóa đào tạo trên địa bàn tỉnh cho khoảng 1.000 học viên với tổng kinh phí là 1.383.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ ba trăm tám mươi ba triệu đồng).
Cụ thể như sau:
STT |
Địa điểm |
Khóa đào tạo |
Số lớp |
Thời gian tổ chức |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Thành phố Thái Bình |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND Thành phố |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 6 |
||||
Quản trị tài chính-kế toán |
2 |
Tháng 5,6,7 |
||||
2 |
Vũ Thư |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND Vũ Thư. |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 6 |
||||
Quản trị tài chính-kế toán |
1 |
Tháng 7 |
||||
3 |
Kiến Xương |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND Kiến Xương. |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 6 |
|
|||
Quản trị tài chính-kế toán |
1 |
Tháng 7 |
||||
4 |
Tiền Hải |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND Tiền Hải |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 8 |
||||
Quản trị tài chính-kế toán |
2 |
Tháng 9 |
||||
5 |
Đông Hưng |
Quản trị tài chính-kế toán |
2 |
Tháng 10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND huyện Đông Hưng |
6 |
Hưng Hà |
Quản trị tài chính-kế toán |
1 |
Tháng 10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND huyện Hưng Hà |
7 |
Thái Thụy |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND huyện Thái Thụy |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 10 |
||||
Quản trị tài chính-kế toán |
2 |
Tháng 11 |
||||
8 |
Quỳnh Phụ |
Khởi sự doanh nghiệp |
1 |
Tháng 10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Phát triển doanh nghiệp, Đơn vị tư vấn; Các sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND huyện Quỳnh Phụ |
Quản trị doanh nghiệp |
1 |
Tháng 11 |
||||
Quản trị tài chính-kế toán |
1 |
Tháng 11 |
||||
|
Tổng cộng |
|
24 |
|
|
|
3.3. Nguồn kinh phí và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Kế hoạch được thực hiện trên cơ sở các nguồn kinh phí gồm:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đào tạo là 50% với tổng kinh phí là: 691.500.000 đồng; Trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ đào tạo từ nguồn kinh phí Cục Phát triển Doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý hỗ trợ là 691.500.000 đồng.
- Từ nguồn đóng góp của doanh nghiệp, tài trợ của các tổ chức và cá nhân, nguồn khác tham gia đào tạo là 50%, tổng kinh phí là 691.500.000 đồng.
Cụ thể như sau:
ĐVT: đồng
Diễn giải |
Lớp đào tạo khởi sự, quản trị DN |
Lớp quản trị tài chính kế toán, thuế |
Tổng cộng |
Ghi chú |
Số lớp đào tạo (trong đó số lớp khởi sự DN chiếm 25%) |
12 |
12 |
24 |
|
Số học viên bình quân/lớp |
40 |
40 |
|
|
Tổng chi phí đào tạo từ các nguồn |
734.520.000 |
648.480.000 |
1.383.000.000 |
|
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đào tạo là 50%; Trong đó: |
367.260.000 |
324.240.000 |
691.500.000 |
|
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ đào tạo |
367.260.000 |
324.240.000 |
691.500.000 |
NS TW hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức 12 lớp |
- Từ nguồn đóng góp của DN, tài trợ của các tổ chức và cá nhân là 50% |
367.260.000 |
324.240.000 |
691.500.000 |
|
Tổng kinh phí dự kiến tổ chức 24 lớp đào tạo năm 2018 là: 1.383.000.000 đồng (có phụ lục gửi kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tổng hợp, lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các lớp đào tạo và báo cáo tình hình thực hiện công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.
+ Hỗ trợ giới thiệu giảng viên cho các đơn vị phối hợp cung cấp dịch vụ đào tạo; theo dõi, nghiệm thu lớp đào tạo và thực hiện thanh quyết toán lớp theo chế độ.
+ Triệu tập học viên; tổ chức lớp đào tạo theo đúng nội dung và tiến độ; lấy ý kiến đánh giá của học viên.
+ Thanh quyết toán kinh phí đào tạo theo đúng quy định của Nhà nước.
- Giao các sở, ngành có liên quan phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong công tác tổng hợp nhu cầu hỗ trợ đào tạo, trợ giúp, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018. Ủy ban nhân dân tỉnh trân trọng báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và kính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) và Bộ Tài Chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) xem xét hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương với số tiền 691.500.000 đồng cho tỉnh Thái Bình để phục vụ cho công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CHO DNNVV NĂM 2018
PHỤ LỤC I - HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC CÁC KHÓA ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 29/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
A- HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC CÁC KHÓA ĐÀO TẠO
ĐVT: đồng
Số TT |
Khóa đào tạo |
Số lớp |
Tổng chi phí |
Phân chia nguồn |
Học viên /Lớp |
||
NS NN hỗ trợ (50%) |
Từ nguồn xã hội hóa hoặc thu của HV (50%) |
Số lượng học viên |
|||||
a |
b |
c |
d |
e |
g |
f |
h |
1 |
Khởi sự Doanh nghiệp |
6 |
367.260.000 |
183.630.000 |
183.630.000 |
240 |
40/3 |
2 |
Quản trị Doanh nghiệp |
6 |
367.260.000 |
183.630.000 |
183.630.000 |
240 |
40/3 |
3 |
Quản trị tài chính kế toán, thuế |
12 |
648.480.000 |
324.240.000 |
324.240.000 |
480 |
40/6 |
|
Tổng cộng (1+2+3) |
24 |
1.383.000.000 |
691.500.000 |
691.500.000 |
960 |
|
B- CÁC HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP KHÁC
PHỤ LỤC II - DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 29/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị đào tạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Địa điểm thực hiện: tỉnh Thái Bình; Thời gian thực hiện: 03 ngày;
Khóa đào tạo: Khởi sự doanh nghiệp; Quản trị doanh nghiệp; Số học viên tham gia: 40 học viên.
ĐVT: đồng
Số TT |
Nội dung chi |
ĐV tính (buổi, học viên...) |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân chia nguồn |
Ghi chú |
||
NSNN hỗ trợ |
Nguồn thu xã hội hóa |
Nguồn đóng góp, tài trợ |
|||||||
a |
b |
c |
d |
e |
f= d x e |
g |
h |
i |
f |
A |
Chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1 + (2) |
|
|
|
61.210.000 |
30.605.000 |
30.605.000 |
- |
NSNN hỗ trợ 50% |
1 |
Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo |
|
|
|
59.500.000 |
29.750.000 |
29.750.000 |
- |
|
- |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thù lao |
ngày |
3 |
1.200.000 |
3.600.000 |
1.800.000 |
1.800.000,0 |
|
|
+ |
Chi phí đi lại |
lượt |
2 |
1.250.000 |
2.500.000 |
1.250.000 |
1.250.000,0 |
|
|
+ |
Chi phí lưu trú |
ngày |
3 |
250.000 |
750.000 |
375.000 |
375.000,0 |
|
|
+ |
Phụ cấp tiền ăn |
ngày |
3 |
150.000 |
450.000 |
225.000 |
225.000,0 |
|
|
- |
Chi phí tài liệu |
học viên |
40 |
200.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
4.000.000,0 |
|
|
- |
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phạm vi học tập |
ngày |
3 |
5.000.000 |
15.000.000 |
7.500.000 |
7.500.000,0 |
|
|
- |
Văn phòng phẩm |
học viên |
40 |
55.000 |
2.200.000 |
1.100.000 |
1.100.000,0 |
|
|
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
ngày*người |
150 |
30.000 |
4.500.000 |
2.250.000 |
2.250.000,0 |
|
|
- |
Chi khai giảng, bế giảng |
ngày |
2 |
1.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000,0 |
|
|
- |
Ra đề thi, coi thi, chấm thi |
khóa |
1 |
4.400.000 |
4.400.000 |
2.200.000 |
2.200.000,0 |
|
|
- |
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế - nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên) |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Chi in và cấp chứng chỉ |
học viên |
40 |
150.000 |
6.000.000 |
3.000.000 |
3.000.000,0 |
|
|
- |
Khen thưởng học viên xuất sắc |
học viên |
6 |
200.000 |
1.200.000 |
600.000 |
600.000,0 |
|
|
- |
Chi phí khác: điện, nước, trông xe,... |
người*ngày |
3 |
300.000 |
900.000 |
450.000 |
450.000,0 |
|
|
- |
Chi phí chiêu sinh |
học viên |
40 |
200.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
4.000.000,0 |
|
|
2 |
Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo) |
|
|
|
1.710.000 |
855.000 |
855.000 |
- |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ quản lý khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo) |
|
|
|
- |
|
|
|
|
+ |
Chi phí đi lại |
|
|
|
- |
|
|
|
|
+ |
Tiền ăn |
ngày |
3 |
170.000 |
510.000 |
255.000 |
255.000 |
|
|
+ |
Tiền ở |
ngày |
3 |
250.000 |
750.000 |
375.000 |
375.000 |
|
|
- |
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có) |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học |
ngày |
3 |
150.000 |
450.000 |
225.000 |
225.000 |
|
|
B |
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa bàn ĐBKK = (Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK) x (Số HV ĐBKK) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK = (Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia) |
- |
|
|
|
||||
C |
Tổng cộng số tiền NS tỉnh hỗ trợ tổ chức lớp học = A+B |
30.605.000 |
|
|
|
PHỤ LỤC III - DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 29/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị đào tạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Địa điểm thực hiện: tỉnh Thái Bình; Thời gian thực hiện: 02 ngày;
Khóa đào tạo: Quản trị tài chính kế toán, thuế; Số học viên tham gia: 40 học viên.
ĐVT: đồng
Số TT |
Nội dung chi |
ĐV tính (buổi, học viên...) |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân chia nguồn |
Ghi chú |
||
NSNN hỗ trợ |
Nguồn thu học phí của học viên |
Nguồn đóng góp, tài trợ |
|||||||
a |
b |
c |
d |
e |
f= d x e |
g |
h |
i |
j |
A |
Chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1 + 2) |
|
|
|
54.040.000 |
27.020.000 |
27.020.000 |
- |
NSNN hỗ trợ 50% |
1 |
Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo |
|
|
|
52.800.000 |
26.400.000 |
26.400.000 |
- |
|
- |
Chi cho giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thù lao |
ngày |
2 |
1.500.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
+ |
Chi phí đi lại |
lượt |
2 |
1.250.000 |
2.500.000 |
1.250.000 |
1.250.000 |
|
|
+ |
Chi phí lưu trú |
ngày |
2 |
250.000 |
500.000 |
250.000 |
250.000 |
|
|
+ |
Phụ cấp tiền ăn |
ngày |
2 |
150.000 |
300.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
- |
Chi phí tài liệu |
học viên |
40 |
200.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
|
- |
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phạm vi học tập |
ngày |
2 |
5.500.000 |
11.000.000 |
5.500.000 |
5.500.000 |
|
|
- |
Văn phòng phẩm |
học viên |
40 |
55.000 |
2.200.000 |
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
ngày*người |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
- |
Chi khai giảng, bế giảng |
ngày |
2 |
1.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
- |
Ra đề thi, coi thi, chấm thi |
khóa |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
2.250.000 |
2.250.000 |
|
|
- |
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế - nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên) |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Chi in và cấp chứng chỉ |
học viên |
40 |
150.000 |
6.000.000 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
- |
Khen thưởng học viên xuất sắc |
học viên |
6 |
200.000 |
1.200.000 |
600.000 |
600.000 |
|
|
- |
Chi phí khác: điện, nước, trông xe,... |
người*ngày |
2 |
300.000 |
600.000 |
300.000 |
300.000 |
|
|
- |
Chi phí chiêu sinh |
học viên |
40 |
200.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
|
2 |
Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo) |
|
|
|
1.240.000 |
620.000 |
620.000 |
|
|
- |
Công tác phí cho cán bộ quản lý khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo) |
|
|
|
- |
|
|
|
|
+ |
Chi phí đi lại |
|
|
|
- |
|
|
|
|
+ |
Tiền ăn |
ngày |
2 |
170.000 |
340.000 |
170.000 |
170.000 |
|
|
+ |
Tiền ở |
ngày |
2 |
250.000 |
500.000 |
250.000 |
250.000 |
|
|
- |
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có) |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học |
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học |
ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
B |
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa bàn ĐBKK = (Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK) x (Số HV ĐBKK) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK = (Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia) |
- |
|
|
|
||||
C |
Tổng cộng số tiền NS tỉnh hỗ trợ tổ chức lớp học = A+B |
27.020.000 |
|
|
|
Công văn 5838/BKHĐT-PTDN năm 2017 xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014