Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2016 về Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: 40/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 11/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020; Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016- 2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Nâng cao nhận thức của cộng đồng, người dân, các bậc cha mẹ, người chăm sóc trẻ và bản thân trẻ em về phòng chống tai nạn, thương tích; loại bỏ các nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em trong môi trường sống ở gia đình và cộng đồng nhm giảm tới mức thấp nhất tỷ lệ trẻ em bị tử vong và tàn tật do tai nạn, thương tích gây ra.

II. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát: Kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em.

2. Các mc tiêu cthể đến năm 2020:

a) Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn 500/100.000 trẻ em.

b) Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích xuống còn 15/100.000 trẻ em.

c) 70.000 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn; 160 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn; 05 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chun Cộng đồng an toàn.

d) Giảm 30% số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2015.

đ) Giảm 8% số trẻ em bị tử vong do đuối nước so với năm 2015.

e) 90% trẻ em trong độ tuổi tiu học, trung học cơ sở biết các quy định v an toàn giao thông.

g) 40% trẻ em trong độ tuổi tiu học và trung học cơ sở biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.

h) 90% trẻ em sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.

i) 60% huyện, thành phố triển khai thí điểm chương trình bơi an toàn cho trẻ em.

k) 100% cán bộ cp huyện và 80% cán bộ cấp xã, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; 100% nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích trẻ em.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:

1. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Trẻ em trên địa bàn tỉnh.

2. Thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI:

1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội

Nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội; nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cp, các ngành, đoàn th.

a) Tchức các chiến dịch truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đui nước, tai nạn giao thông. Tchức hoạt động truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tchức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng. Nghiên cứu, xây dựng, phát triển, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

b) Xây dựng chương trình và tchức tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thliên quan; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.

2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Tchức trin khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình;

b) Hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình;

c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chí Ngôi nhà an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

3. Xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng thí đim, đánh giá và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, trường tiu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em;

b) Trin khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học;

c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Trường học an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chun Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Xây dng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Triển khai các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng. Phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế;

b) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn. Theo dõi, giám sát về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em và công nhận cộng đồng đạt tiêu chun Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại các trường mầm non, tiu học, trung học cơ sở. Tchức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh. Tchức thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em;

b) Rà soát và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn khi tham gia giao thông đường bộ cho trẻ em;

c) Rà soát và hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ; kim tra, giám sát về thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.

6. Phòng, chống đuối nưc trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em. Kiện toàn và phát triển mạng lưới dịch vụ đảm bảo an toàn cho trẻ em trong môi trường nước. Trin khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em;

b) Hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;

c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em;

d) Rà soát, hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;

đ) Kim tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.

7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Áp dụng bộ chỉ tiêu theo dõi, giám sát, đánh giá về việc thực hiện Chương trình phòng tránh tai nạn thương tích trẻ em do Trung ương hướng dẫn trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch trin khai Chương trình tại địa phương.

b) Thực hiện khảo sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em. ng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.

V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đi với công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

2. Đy mạnh thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, hộ gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội.

3. Củng cố và nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thliên quan về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn, Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em và các mô hình an toàn khác.

5. Triển khai các hoạt động phòng, chống đuối nước trẻ em; đảm bảo thực hiện các quy định an toàn trong môi trường nước, các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thủy theo quy định.

6. Tiếp tục rà soát, sửa đi, bsung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về việc thực hiện Kế hoạch.

7. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em để kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.

8. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

9. Tăng cường trao đi, học tập kinh nghiệm và vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia trong công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 được huy động từ các nguồn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và vốn huy động hợp pháp khác.

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến là 6,5 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 1,3 tỷ đồng, bao gồm:

- Ngân sách Trung ương: 3 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 600 triệu đồng

- Ngân sách địa phương: 2,5 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 500 triệu đồng.

- Huy động cộng đồng: 1 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 200 triệu đồng.

(Có biu phụ lục chi tiết kèm theo).

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. SLao động - Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn các sở, ngành và y ban nhân dân các huyện, thành phxây dựng Kế hoạch hàng năm và giai đoạn 2016 - 20120 đ trin khai thực hiện;

b) Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; rà soát, kiến nghị cơ quan có thm quyền sửa đi, bsung hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên ngành lao động - thương binh và xã hội làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em; xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em;

c) Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, tng hp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tng kết việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo Trung ương và y ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

3. SGiáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong trường học; nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. SGiao thông vận tải

Chủ trì, phối hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban an toàn giao thông tỉnh triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. SVăn hóa, Thể thao và Du lch

Chủ trì, phi hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội lồng ghép nội dung phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em trong công tác gia đình; tăng cường công tác quản lý bbơi và hoạt động dạy bơi cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa, ththao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tiếp tục trin khai có hiệu quả Đ án tng th phát trin thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 (theo Quyết định s 641/QĐ- TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Chiến lược phát trin thdục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (theo Quyết định số 2198/QĐ- TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).

6. Công an tỉnh

Chủ trì, phi hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội. Thường xuyên tchức tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luật cho các em học sinh tiu học, trung học cơ sở trên địa bàn về trật tự an toàn giao thông, quản lý vũ khí, vật liệu n, pháo, đ chơi nguy hiểm; trang bị cho các em những kỹ năng cn thiết đđảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Làm tt công tác kim tra, tun tra, kim soát kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu n, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác vtrật tự, an toàn xã hội; thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn. Thiết lập hệ thng thng kê, quản lý, khai thác cơ sở dliệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường st, đường thủy, tai nạn, thương tích do cháy, n, do các hành vi tội phạm xâm hại trẻ em. Giám sát thực hiện công tác phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em tại công an các huyện, thành ph.

7. S Tài chính

Tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch trin khai Chương trình phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.

8. Đnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tquốc tỉnh, các tchức chính trị - xã hội và các tchức xã hội, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia thực hiện Kế hoạch; đy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức vphòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tham gia xây dựng pháp luật, chính sách và giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chun v phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em.

9. y ban nhân dân các huyện, thành phố

Chỉ đạo xây dựng và tchức thực hiện các chương trình hoạt động hàng năm về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn có liên quan; bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương đthực hiện Kế hoạch tại địa phương; kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, y ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể; y ban nhân dân các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch hiệu quả. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện của địa phương, đơn vị về sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tng hợp báo cáo Trung ương và y ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chtịch, các PCT UBND tnh;
- Các s, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP2, VP5, VP7, VP6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Nội dung hoạt động

 

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

T.W

ĐP

T.W

ĐP

T.W

ĐP

T.W

ĐP

T.W

ĐP

T.W

ĐP

1.Truyền thông, giáo dục, vận động xã hi.

800

500

200

160

100

40

160

100

40

160

100

40

160

100

40

160

100

40

2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống TNTTTE

450

400

150

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

3. Xây dựng Trường học an toàn phòng, chống TNTTTE

450

400

150

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

4. Xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống TNTTTE

450

400

150

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

90

80

30

5. Phòng, chng tai nạn giao thông đường bộ cho TE.

300

300

150

60

60

30

60

60

30

60

60

30

60

60

30

60

60

30

6. Phòng, chống đuối nước trẻ em

350

300

100

70

60

20

70

60

20

70

60

20

70

60

20

70

60

20

7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng, chống TNTTTE

200

200

100

40

40

20

40

40

20

40

40

20

40

40

20

40

40

20

Tổng cộng

3000

2500

1000

600

500

200

600

500

200

600

500

200

600

500

200

600

500

200